intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Phân tích các hệ số tài chính

Chia sẻ: Fgnfffh Fgnfffh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

346
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp Chương 6: Phân tích các hệ số tài chính trình bày về đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đánh giá mức sinh lợi của doanh nghiệp, đánh giá rủi ro của doanh nghiệp, quyết định kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Phân tích các hệ số tài chính

  1. BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Chương 6 PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
  2. • Nội dung chính: • MỤC TIÊU PHÂN TÍCH • TÀI LIỆU PHÂN TÍCH • PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN • PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI CHÍNH • PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI
  3. 1. MỤC TIÊU PHÂN TÍCH • ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DN. • ĐÁNH GIÁ MỨC SINH LỢI CỦA DOANH NGHIỆP • ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA DN.  QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ
  4. 2. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH 1.Bảng cân đối kế toán (B01 - DN) 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( B02 - DN) 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ( B03 - DN) 4. Bảng thuyết minh các báo cáo tài chính ( B09 – DN)
  5. 3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN • Khả năng thanh toán là khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ trả nợ . • Khả năng thanh toán ngắn hạn được đo lường bằng tỷ lệ giữa tài sản có tính thanh khoản cao với nợ ngắn hạn. • Tài sản thanh khoản cao là loại tài sản có thể chuyển thành tiền nhanh chóng mà giá không bị giảm
  6. 3.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) • Công thức Taì sản ngắn hạn KHH = Nợ ngắn hạn Nội dung : Sẽ có bao nhiêu đồng được chuyển hóa từ tài sản ngắn hạn để thanh toán cho một đồng nợ phải trả vào năm tới.
  7. Đánh giá : • KHH càng lớn khả năng toán càng đươc đánh giá cao, tối thiểu KHH > 1 • Để đánh giá chính xác khả năng thanh toán cần phải so sánh : - KHH của doanh nghiệp với KHH trung bình nghành hoặc KHH của doanh nghiệp cùng nghành. - KHH cuối năm nay với cuối các năm trước.
  8. • Chú ý : Khi so sánh KHH cuối năm với KHH đầu năm, nếu thấy hệ số thanh toán hiện hành giảm đấy là dấu hiệu cho thấy có thể doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn do tài sản ngắn hạn không thể chuyển hóa thành tiền ( hàng không bán được, nợ không đòi đươc) làm cho nợ ngắn hạn tăng với tốc độ cao hơn tài sản ngắn hạn.
  9. Ví dụ : Khả năng thanh toán hiện hành của ABC cuối năm N-1 và năm N Đầu năm N-1 = 10.950/8.510 = 1,29 Cuối năm N-1 = 10.750/8.650 = 1,24 Cuối năm N = 11.450/ 8.450 = 1,36 Trung bình nghành = 1,5
  10. • Nhận xét : So với các thời điểm cuối các năm trước, hệ số khả năng thanh toán hiện hành cuối năm N cao hơn và lớn hơn một ( >1). • Năm tới tổng số nợ ABC phải thanh toán là: 8,45 tỷ đồng, tổng số tiền có thể nhận được từ việc chuyển hóa tài sản ngắn hạn là : 11,45 tỷ đồng, gấp 1,36 lần nợ phải trả. Do vậy ABC có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ trong năm tới • So với mức trung bình nghành, KHH của ABC thấp hơn, tuy vậy mức chênh lệch không lớn, do vậy khả năng thanh toán vẫn được đánh giá tốt.
  11. • Những hạn chế của hệ số khả năng thanh toán hiện hành : 1. Số liệu sử dụng để tính hệ số là số thời điểm, nhà quản trị có thể chủ động điều chỉnh để có hệ số mong muốn. Ví dụ : Trước khi khóa sổ để lên bảng cân đối doanh nghiệp thu hồi các khoản cho nhân viên vay để trả bớt nợ vay ngắn hạn hoặc trì hoãn mua hàng trả chậm 2. Giá trị của tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối là không chắc chắn, nếu hàng tồn kho không tiêu thụ được do lỗi mốt, hết thời hạn sử dụng thì giá trị thực tế nhận được là không đáng kể.
  12. 3. Chưa xem xét tới nguồn tiền doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài như : hạn mức tín dụng chính thức chưa sử dụng. 4. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào độ lớn của KHH mà còn phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng và tính thanh khoản của tồn kho và nợ phải thu.
  13. 3.1 Khả năng thanh toán nhanh (Acid – test Ratio) • Tỷ số khả năng thanh toán nhanh được tính bằng cách trừ hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác khỏi tài sản ngắn hạn và chia cho nợ ngắn hạn. TS ngắn hạn – Hàng tồn kho – TSNH khác K TT nhanh = Nợ ngắn hạn Tiền + ĐT ngắn hạn + Nợ phải thu KTT nhanh = Nợ ngắn hạn
  14. 2 lý do để trừ hàng tồn kho và TSNH khác: • Thứ nhất : Tồn kho và TS khác là tài sản có tính thanh khoản kém nhất trong tài sản ngắn hạn. • Thứ hai : Giá trị của hàng tồn kho trên bảng cân đối là không chắc chắn, chúng sẽ bị giảm giá nhiều khi lỗi thời hoặc hết thời hạn sử dụng. • Nội dung kinh tế: KTT nhanh cho biết một đồng nợ phải trả vào năm tới được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất.
  15. • Đánh giá : • KTT nhanh > 1 doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ mà không cần thanh lý hàng tồn kho • KTT nhanh
  16. KTT nhanh của ABC : • Đầu năm N-1 = (840+200+3.500)/8.510 = 0.54 • Cuối năm N-1 = ( 1.000 +0 +3.500)/8.650 = 0.52 • Cuối năm N = (1.500+0+2.470)/8.450 = 0,47 • Trung bình nghành = 0,7 Nhận xét : Hệ số khả năng thanh toán nhanh của ABC thấp hơn mức trung bình nghành. Nếu nợ phải thu của ACB được thu hồi toàn bộ, thì ABC cũng chỉ thanh toán được 47% số nợ phải trả vào năm tới, 53% còn lại phải thanh toán từ tiền thanh lý hàng tồn kho. Cần phải thẩm tra kỹ chất lượng và tính thanh khoản của hàng tồn kho .
  17. 5.3 Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho Hệ số vòng Giá vốn hàng bán quay hàng = tồn kho Tồn kho bình quân Tồn kho bình quân Thời gian luân chuyển hàng = tồn kho GVHB bình quân ngày
  18. • Nội dung kinh tế : • Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho biết trong kỳ hàng tồn kho luân chuyển được bao nhiêu vòng. • Thời gian luân chuyển hàng tồn kho cho biết khoảng thời gian từ lúc mua nguyên liệu hoặc hàng hóa cho tới khi thành phẩm, hàng hóa được tiêu thụ là bao nhiêu ngày. Khoảng thời gian này bao gồm thời gian dự trữ vật tư, thời gian sản xuất và thời gian dự trữ thành phẩm chờ tiêu thụ.
  19. • Vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc các yếu tố sau : • Tính chất của sản phẩm và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. • Các doanh nghiệp có chu kỳ sx dài : xây dựng, đóng tàu vòng quay thấp, DN bán buôn vòng quay tồn kho cao hơn doanh nghiệp bán lẻ. • Chính sách tồn kho của doanh nghiệp. • Tình tình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa Khi sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ chậm doanh số thấp, lượng tồn kho tăng cao vòng quay hàng tồn kho sẽ giảm.
  20. • Đánh giá : Số vòng quay của hàng tồn kho lớn, thời gian luân chuyển ngắn cho thấy hàng tồn kho luân chuyển nhanh. Để đánh giá chất lượng và tính thanh khoản của hàng tồn kho cần so sánh: - Vòng quay kỳ này với kỳ trước - Vòng quay của doanh nghiệp với số vòng quay trung bình nghành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2