intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp - TS Ngô Quang Huân

Chia sẻ: Sdfv Sdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

431
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp của giảng viên TS Ngô Quang Huân trình bày về 2 nội dung chính: phân tích tài chính doanh nghiệp và hoạch định tài chính doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp - TS Ngô Quang Huân

  1. CHƯƠNG II CHƯƠNG PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIÊP TS. NGƠ QUANG HUÂN NGƠ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC KINH TÊ TP.HCM 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  2. PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIÊP  PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH  HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH  PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH  PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ CÁC ĐỊN BẢY TÀI CHÍNH 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  4. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH  KẾT CẤU CHUNG CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH  BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH  BÁO CÁO LUÂN CHUYỂN TIẾN TỆ 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  5. KẾT CẤU CHUNG CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Phần thứ nhất trình bày cô đọng về tình hình tài chính công ty. Thông thường Phần này gồm có ba báo cáo thư chính : Bảng cân đối kế toán , bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. lư  Phần thứ hai là bản thuyết minh báo cáo và các phụ lục kèm theo khác.  Phần thứ ba là biên bản kiểm toán độc lập, đây là phần rất quan trọng của báo cáo, qua đó chúng ta có thể đánh giá chất lượng của bản báo cáo. lư 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  6. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Thứ nhất Bản cân đối kế toán mô tả vị thế tài chính (tình hình tài chính) của doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định (cuối tháng, quí, năm). Tại thời điểm đó mọi hoạt nă động của công ty coi như dừng lại hay nói cách khác bản như cân đối kế toán như là một bức ảnh chụp nhanh về tính như hình tài chính công ty, nên gọi là báo cáo thời điểm.  Thứ hai bản cân đối bao gồm hai phần: Phần thứ nhất được được gọi là "Tài sản có" hay còn gọi là vốn thể hiện trị giá của những loại tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Phần thứ hai là "Tài sản nợ" hay còn gọi là nguồn vốn thể hiện nguồn gốc hình thành của các loại tài sản. Hai phần của bản cân đối luôn bằng nhau và người ta gọi đó là phương ngư phương trình kế toán cơ bản. cơ 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  7. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Thứ ba, trong phần tài sản có trình bày thứ tự từ trên ba, xuống dưới theo khả năng đáp ứng nhu cầu thanh dư nă toán của tài sản, hay còn gọi là theo tính cơ động của cơ tài sản đó. Do vậy tài sản lưu động và đầu tư ngắn lư tư hạn được trình bày trước còn tài sản cố định và đầu tư được trư tư dài hạn trình bày sau.  Thứ tư, trong phần tài sản nợ trình bày từ trên xuống tư theo thời hạn thanh toán ngắn hạn trước, dài hạn sau, trư nợ phải trả trước vốn sở hữu sau. trư 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  8. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH  Bản báo cáo kết quả kinh doanh mô tả tình hình tài chính công ty qua một gian đoạn nhất định, nó phản ánh kết quả vận động của tài sản, nguồn vốn trong môt gian đoạn kinh doanh. Hay nói cách khác báo cáo kết quả kinh doanh chính là cầu nối giữa hai kỳ lập bảng cân đối nên nó là báo cáo quá trình.  Bản báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm ba phần. Phần thứ nhất gọi là báo cáo lời lỗ, đây là phần quan trọng nhất của báo cáo, và thường được tập trung thư được phân tích. Phần thứ hai gọi là phần thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Phần thứ ba là báo cáo riêng nư vế thuế giá trị gia tăng. tă 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  9. BÁO CÁO LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ  Đối tượng cần quan tâm của nhà quản trị tái chính là chỉ tiêu dòng luân chuyển tiền tệ (ngân quỹ) ròng vì lẽ đó nó thể hiện chính sách tài chính, đầu tư phân phối của doanh nghiệp. Chỉ nghiệp. tiêu này được các nhà đầu tư quan tâm vì nó giúp họ khả năng được thu hồi vốn đầu tư.  Báo cáo ngân quỹ ngoài việc xác định chỉ tiêu dòng luân chuyển tiền tệ ròng còn chỉ tiêu vốn luân chuyển (hay vốn hoạt động - Working capital). Cách thức xây dựng báo cáo ngân quỹ theo chỉ tiêu này cũng tương tự như việc xây dựng báo cáo ngân quỹ tương như theo dòng luân chuyển tiền tệ, nhưng nó không quan tâm đến như tiền mặt mà chỉ quan tâm đến sự biến đổi của vốn luân chuyển. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  10. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  Khái niệm, mục tiêu và trình tự phân tích  Phân tích tỷ lệ  Phân tích cơ cấu cơ 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  11. MỘT SỐ KHÁI NIỆM  Phân tích báo cáo tài chính là nghệ thuật sử lý các số liệu có trong các báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.  Mục tiêu cơ bản, cuối cùng của phân tích là việc ra cơ các quyết định; tuy nhiên để đạt mục tiêu này thường thư người ta phải ra hai mục tiêu trung gian: ngư 1. Phân tích để hiểu và nắm vững các số liệu có trong các báo cáo tài chính 2. So sánh các số liệu cả ở góc độ không gian và thời gian để đưa ra các dự báo cho tương lai. đưa tương 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  12. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH  Thiết lập hệ thống các câu hỏi phục vụ mục tiêu phân tích  Phân tích sơ bộ các số liệu có trong các báo sơ cáo: phân tích tỷ lệ và phân tích cơ cấu. cơ  Thiết lập các mô hình phục vụ mục tiêu phân tích.  Trả lời các câu hỏi bước 1 trên cơ sở đó đưa ra bư cơ đưa các quyết định đồng thời với các kiến nghị và điều kiện kèm theo. 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  13. PHÂN TÍCH TỶ LỆ  Các tỷ lệ thanh khoản  Các tỷ lệ quản lý tài sản  Các tỷ lệ quản trị nợ  Các tỷ lệ khả năng sinh lợi nă  Các tỷ lệ giá trị thị trường . trư 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  14. CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN  Tỷ lệ lưu động: lư TSNH CR = ---------- NNH  Tỷ lệ thanh toán nhanh: TSNH - TK QR = -------------- NNH 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  15. CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  Hiệu qủa sử dụng tổng tài sản TNS TAT = -------- A  Vòng quay tồn kho Csx IT = -------- TK  Kỳ thu tiền bình quân KPT*360 ACP = --------- NS 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  16. CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ  Tỷ lệ nơ / tổng tài sản nơ TD D/A = ----- TA  Tỷ lệ thanh toán lãi vay EBIT ICR = ----- I  Tỷ số khả năng trả nợ nă EBITDA + thanh toán tiền thuê = --------------------------------------- I + nợ gốc + Thanh toán tiền thuê 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  17. CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI  Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ GP GPM = -------- NS  Doanh lợi ròng NI NPM = -------- TNS  Sức sinh lợi cơ bản cơ EBIT BEP = -------- A  Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản NI ROA = -------- A  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu NI ROE = -------- E 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  18. CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG TRƯ  Tỷ lệ P/E P ME P/E = --------- = ----- EPS NI  Tỷ lệ P/B P ME P/B = --------- = -------- B E  Tỷ số giá / dòng tiền Giá thị trường CP trư P P/CF = ---------------------------------- = ----- Dòng tiền trên mỗi cổ phần CFPS 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  19. Một số ký hiệu và công thức mở rộng Lãi ròng (NI)  EPS = -------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành thư lư Cổ tức trả cho cổ đông thường thư  DPS = --------------------------------------- = EPS x d Cổ phiếu thường đang lưu hành thư lư Tổng giá trị vốn chủ sở hữu (E)  BVPS = ---------------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành thư lư Lãi ròng + Khấu hao TSHH và VH  CFPS = ------------------------------------------- Cổ phiếu thường đang lưu hành thư lư 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
  20. Một số ký hiệu và công thức mở rộng  NOWC : (vốn hoạt động thuần) = Tổng tài sản lưu lư động cần thiết cho hoạt động kinh doanh – Tổng nợ ngắn hạn không chịu lãi = (Tiền + Phải thu + Tồn kho) – (Phải trả nhà cung cấp + Phải trả khác).  NOPAT : (lợi nhuân hoạt động thuần sau thuế) = EBIT (1-thuế suất). (1-  OCF : (dòng tiền hoat động) = NOPAT + Khấu hao.  Đầu tư vốn vào hoat động = Gia tăng tài sản cố định tư tă + chênh lệch vốn hoạt động thuần : (NOWC sau – NOWC trước). trư 3/20/2014 TS. Ngô Quang Huân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2