intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đấu thầu - Chương 3: Chế độ pháp lý về phương pháp đánh giá hồ sơ thầu và xét duyệt trúng thầu - Hợp đồng với nhà thầu hoặc nhà đầu tư được lựa chọn

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật đấu thầu - Chương 3: Chế độ pháp lý về phương pháp đánh giá hồ sơ thầu và xét duyệt trúng thầu - Hợp đồng với nhà thầu hoặc nhà đầu tư được lựa chọn. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức tổng quan về: phương pháp đánh giá hồ sơ thầu và xét duyệt trúng thầu; hợp đồng với nhà thầu hoặc nhà đầu tư được lựa chọn;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đấu thầu - Chương 3: Chế độ pháp lý về phương pháp đánh giá hồ sơ thầu và xét duyệt trúng thầu - Hợp đồng với nhà thầu hoặc nhà đầu tư được lựa chọn

  1. Chương 3 Chế độ pháp lý về phương pháp đánh giá hồ sơ thầu và xét duyệt trúng thầu Hợp đồng với nhà thầu hoặc nhà đầu tư được lựa chọn 3.1 Phương pháp đánh giá hồ sơ thầu và xét duyệt trúng thầu 3.2 Hợp đồng với nhà thầu hoặc nhà đầu tư được lựa chọn
  2. 3.1 Phương pháp đánh giá hổ sơ thầu và xét duyệt trúng thầu 3.1.1 Phương pháp đánh giá hồ sơ thầu theo Luật Đấu thầu 3.1.2 Xét duyệt trúng thầu theo Luật Đấu thầu
  3. Phương pháp giá thấp nhất Phạm vi áp dụng Đặc điểm Phương pháp giá đánh giá Phạm vi áp dụng Đặc điểm Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá Phạm vi áp dụng Đặc điểm
  4. Xét duyệt trúng thầu: * Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp (Điều 43 – Luật Đấu thầu) • Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn (Điều 42 – Luật Đấu thầu)
  5. 3.2 Hợp đồng với nhà thầu hoặc nhà đầu tư được lựa chọn 3.2.1 Đặc điểm của hợp đồng trong đấu thầu 3.2.2 Hồ sơ hợp đồng và nội dung hợp đồng trong đấu thầu 3.2.3 Ký kết thực hiện và thanh lý hợp đồng
  6. Khái niệm Hợp đồng trong đấu thầu “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo. 52
  7. Giá hợp đồng trong đấu thầu là gì? Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng 53
  8. Nguyên tắc về hợp đồng 1. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên trong việc cung ứng thuốc, thanh toán và bảo đảm việc cung ứng đủ thuốc theo kết quả trúng thầu để phục vụ công tác khám bệnh và điều trị của cơ sở y tế. 2. Việc bồi thường do vi phạm hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 16 Chương VIII Phần thứ ba của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH để bảo đảm trong trường hợp nhà thầu không cung ứng đủ thuốc theo hợp đồng thì cơ sở y tế có thể sử dụng khoản bồi thường nhằm chủ động nguồn thuốc thay thế cho phần nội dung không thực hiện hợp đồng của nhà thầu. 54
  9. a. Điều kiện ký kết hợp đồng (Điều 64- Luật Đấu thầu 43) - Tại thời điểm ký kết, hồ sơ còn hiệu lực - Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu - Phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai gói thầu theo đúng tiến độ 55
  10. b. Loại hợp đồng (đối với lựa chọn nhà thầu) (Điều 62- Luật Đấu thầu 43) 1. HĐ trọn gói : - giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ công việc HĐ. - thanh toán nhiều lần hoặc một lần khi hoàn thành HĐ. - giá gói thầu bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu bao gồm tất cả các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá - Là loại HĐ cơ bản. - Bắt buộc: tư vấn, phi tư vấn đơn giản; MSHH, XL, hỗn hợp quy mô nhỏ 2. HĐ theo đơn giá cố định: đơn giá HĐ không thay đổi 3. HĐ theo đơn giá điều chỉnh: đơn giá có thể được điều chỉnh theo thỏa thuận trong HĐ 4. HĐ theo thời gian : công việc tư vấn ; thanh toán theo thời gian làm việc thực tế, công việc thực tế và theo mức lương chuyên gia 56
  11. c. Hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn 1. Sau khi lựa chọn được nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án. Đối với nhà đầu tư liên danh, tất cả các ngành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng. Hợp đồng ký kết giữa các bên phải tuân thủ các quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 57
  12. c. Hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn 2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả đàm phán hợp đồng, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và văn bản thỏa thuận đầu tư. 58
  13. d. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 66- Luật Đấu thầu 43) 1. Nhà đầu tư được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực. 2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án. 59
  14. d. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 66- Luật Đấu thầu 43) 3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày công trình được hoàn thành và nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được hoàn thành theo quy định của hợp đồng. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. 60
  15. d. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 66- Luật Đấu thầu 43) 4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. 61
  16. e. Hồ sơ hợp đồng 1. Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng; b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có); c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 2. Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng; b) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể; c) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn; d) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đ) Các tài liệu có liên quan. 3. Khi có sự thay đổi các nội dung thuộc phạm vi của hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng. 62
  17. f. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng (Điều 67- Luật Đấu thầu 43) - Việc điều chỉnh HĐ phải được qui định trong HĐ - Việc điều chỉnh chỉ được áp dụng trong thời gian HĐ còn hiệu lực - Việc điều chỉnh giá HĐ chỉ áp dụng đối với HĐ theo đơn giá cố định, HĐ theo đơn giá điều chỉnh và HĐ theo thời gian - Giá HĐ sau điều chỉnh phải bảo đảm không vượt giá gói thầu hoặc dự toán được phê duyệt. Trường hợp dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá HĐ sau khi điều chỉnh phải bảo đảm không vượt TMĐT, dự toán mua sắm được duyệt - …. 63
  18. g. Thời gian thực hiện hợp đồng Thời gian thực hiện hợp đồng là số ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có). 64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2