Bài giảng Pháp luật tài nguyên và môi trường (Ngành: Quản lý đất đai - Đại học) - Trường CĐ Cộng đồng Vĩnh Long
lượt xem 3
download
Bài giảng Pháp luật tài nguyên và môi trường cung cấp cho người học những kiến thức như: Pháp luật tài nguyên nước; pháp luật tài nguyên khoáng sản; pháp luật môi trường; pháp luật khí tượng thuỷ văn; pháp luật đo đạc và bản đồ; pháp luật xây dựng;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật tài nguyên và môi trường (Ngành: Quản lý đất đai - Đại học) - Trường CĐ Cộng đồng Vĩnh Long
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG VĨNH LONG KHOA NÔNG NGHIỆP Bài giảng môn học: PHÁP LUẬT TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Dành cho sinh viên đại học Ngành Quản lý đất đai (Lưu hành nội bộ) Biên soạn: ThS. Võ Thanh Phong Vĩnh Long, 2011.
- MỤC LỤC Chương 1: PHÁP LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC ...........................................................1-1 1.1 Quy phạm pháp luật tài nguyên nước ..................................................................1-1 1.1.1 Giải thích từ ngữ tài nguyên nước ....................................................................1-1 1.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước ................................................1-2 1.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tài nguyên nước ....................................1-3 1.2 Pháp luật tài nguyên nước ....................................................................................1-3 1.2.1 Cấp phép hoạt động tài nguyên nước ................................................................1-3 1.2.2 Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép ..................................................1-3 1.2.3 Hiệu lực của giấy phép .....................................................................................1-3 1.2.4 Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép ..............................1-4 1.2.5 Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước ...1-4 Chương 2: PHÁP LUẬT TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ............................................2-1 2.1 Quy phạm pháp luật tài nguyên khoáng sản .......................................................2-1 2.1.1 Giải thích từ ngữ tài nguyên khoáng sản ...........................................................2-1 2.1.2 Quản lý nhà nước về khoáng sản ......................................................................2-1 2.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tài nguyên khoáng sản ..........................2-3 2.2 Pháp luật tài nguyên khoáng sản ..........................................................................2-3 Chương 3: PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG ......................................................................3-1 3.1 Quy phạm pháp luật môi trường ..........................................................................3-1 3.1.1 Giải thích từ ngữ môi trường ............................................................................3-1 3.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng ..................................3-6 3.1.3 Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường.............................................................................3-6 3.1.4 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật môi trường ...........................................2-11 3.2 Pháp luật môi trường ............................................................................................3-11 3.2.1 Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng, trách nhiệm bảo vệ rừng ..............................3-11 3.2.3 Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ................................................3-13 3.2.3 Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng; đăng ký, thống kê rừng .....................................................................................3-13 3.2.4 Những quy định chung về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học .....3-13 3.2.5 Bảo tồn hệ sinh thái ..........................................................................................3-13 3.2.6 Bảo vệ loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; phát triển bền vững các loài sinh vật ................................3-13 3.2.7 Kiểm soát loài ngoại lai xâm hại ......................................................................3-14 3.2.8 Bảo tồn và phát triển nguồn gen .......................................................................3-14 3.2.9 Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường ............................3-15 Chương 4: PHÁP LUẬT KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN ...................................................4-1 4.1 Quy phạm pháp luật khí tượng thuỷ văn .............................................................4-1 4.1.1 Khái niệm liên quan khí tượng thuỷ văn ...........................................................4-1 4.1.2 Những quy định chung của công tác khí tượng thuỷ văn ..................................4-2 4.1.3 Nội dung quản lý Nhà nước về khí tượng thuỷ văn ...........................................4-3 4.1.4 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật khí tượng thuỷ văn ...............................4-7
- 4.2 Pháp luật công tác khí tượng thuỷ văn ................................................................4-8 4.2.1 Công tác phòng ngừa lụt, bão ...........................................................................4-8 4.2.2 Công tác chống lụt, bão ....................................................................................4-8 4.2.3 Khắc phục hậu quả lụt, bão ..............................................................................4-8 4.2.4 Khai thác và sử dụng công trình khí tượng thuỷ văn .........................................4-8 Chương 5: PHÁP LUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ ..........................................................5-1 2.1 Quy phạm pháp luật đo đạc và bản đồ ................................................................5-1 2.1.1 Giải thích từ ngữ đo đạc và bản đồ ...................................................................5-1 2.1.2 Quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ .............................................................5-2 5.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đoa đạc và bản đồ .................................5-5 5.2 Pháp luật về đo đạc và bản đồ ..............................................................................5-5 5.2.1 Ban hành hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ ...............5-5 5.2.2 Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ .............................................................5-5 5.2.3 Thành lập, xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ ..........................................5-5 5.2.4 Quản lý công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ ................................................5-5 Chương 6: PHÁP LUẬT XÂY DỰNG ...........................................................................6-1 6.1 Quy phạm pháp luật xây dựng .............................................................................6-1 6.1.1 Giải thích từ ngữ xây dựng ...............................................................................6-1 6.1.2 Quản lý nhà nước về xây dựng .........................................................................6-3 6.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật xây dựng ..............................................6-4 6.2 Pháp luật xây dựng ...............................................................................................6-4 6.2.1 Những quy định chung trong hoạt động xây dựng ............................................6-6 6.2.2 Giấy phép xây dựng .........................................................................................6-6 6.2.3 Thi công xây dựng công trình ...........................................................................6-7 Chương 7: PHÁP LUẬT VĂN THƯ LƯU TRỮ ............................................................7-1 7.1 Quy phạm pháp luật văn thư lưu trữ ...................................................................7-1 7.1.1 Giải thích từ ngữ văn thư lưu trữ ......................................................................7-1 7.1.2 Quản lý nhà nước về văn thư lưu trữ ................................................................7-2 7.2 Pháp luật văn thư lưu trữ .....................................................................................7-4 7.2.1 Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính...........................7-4 7.2.1 Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức ..............7-4
- Chương 1: PHÁP LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC 1.1 Quy phạm pháp luật tài nguyên nước 1.1.1 Giải thích từ ngữ tài nguyên nước "Bảo vệ tài nguyên nước" là biện pháp phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước. "Công trình thuỷ lợi" là công trình khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái. "Danh mục lưu vực sông" là tập hợp các lưu vực sông được phân loại dựa trên các tiêu chí về tầm quan trọng, quy mô diện tích lưu vực, chiều dài sông chính, đặc điểm về mặt hành chính - lãnh thổ và các căn cứ khác. "Dòng chảy tối thiểu" là dòng chảy ở mức thấp nhất cần thiết để duy trì dòng sông hoặc đoạn sông, bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh và bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các đối tượng sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên đã được xác định trong quy hoạch lưu vực sông. "Giấy phép về tài nguyên nước" bao gồm giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép về các hoạt động phải xin phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. "Khai thác nguồn nước" là hoạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước. "Lưu vực sông" là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông. "Lưu vực sông quốc tế" là lưu vực sông có một hay nhiều nguồn nước quốc tế. "Nguồn nước" chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng được, bao gồm sông, suối, kênh, rạch; biển, hồ, đầm, ao; các tầng chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác. "Nguồn nước quốc tế" là nguồn nước từ lãnh thổ Việt Nam chảy sang lãnh thổ các nước khác, từ lãnh thổ các nước khác chảy vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nằm trên biên giới giữa Việt Nam và nước láng giềng. "Nguồn nước sinh hoạt" là nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý thành nước sạch một cách kinh tế. "Nhóm lưu vực sông" là tập hợp các lưu vực sông gần nhau về mặt địa lý. "Nước dưới đất" là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất. "Nước mặt" là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. "Nước sạch" là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch của Tiêu chuẩn Việt Nam. "Nước sinh hoạt" là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người. 1-1
- "Ô nhiễm nguồn nước" là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hoá học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép. "Phân lũ, chậm lũ" là việc chủ động chuyển một phần dòng nước lũ theo hướng chảy khác, tạm chứa nước lại ở một khu vực để giảm mức nước lũ. "Phát triển tài nguyên nước" là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên nước. "Quy hoạch lưu vực sông" là quy hoạch về bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước, phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông. "Sử dụng tổng hợp nguồn nước" là sử dụng hợp lý, phát triển tiềm năng của một nguồn nước và hạn chế tác hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp cho nhiều mục đích. "Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước" là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước. "Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước" là vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt. 1.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước 1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; 2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về tài nguyên nước; 3. Quản lý công tác điều tra cơ bản về tài nguyên nước; dự báo khí tượng thủy văn, cảnh báo lũ, lụt, hạn hán và các tác hại khác do nước gây ra; tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, lưu trữ tài liệu về tài nguyên nước; 4. Cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước; 5. Quyết định biện pháp, huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt, hạn hán, xử lý sự cố công trình thuỷ lợi và các tác hại khác do nước gây ra; 6. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; 7. Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện điều ước quốc tế về tài nguyên nước mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia; 8. Tổ chức bộ máy quản lý, đào tạo cán bộ; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước. 1-2
- 1.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tài nguyên nước - Luật Tài nguyên nước năm 1998; - Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ Quy định thi hành Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chánh trong lĩnh vực tài nguyên nước; - Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ Về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chức thuỷ điện, thuỷ lợi; - Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 của Chính phủ Về quản lý lưu vực sông; - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP; - Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất; - Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; - Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất; - Quyết định số 16/2008/TT-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (chất lượng nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ; nước thải công nghiệp, sinh hoạt…). 1.2 Pháp luật tài nguyên nước 1.2.1 Cấp phép hoạt động tài nguyên nước - Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước (Điều 3, Nghị định 149) - Nguyên tắc cấp phép (Điều 4, Nghị định 149) - Căn cứ cấp phép (Điều 5, Nghị định 149) 1.2.2 Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép (Điều 6, Nghị định 149; mục I.3.1 và I.4, Thông tư 02) 1.2.3 Hiệu lực của giấy phép - Thời hạn, gia hạn giấy phép (Điều 7, Nghị định 149) - Thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (Điều 8, Nghị định 149) - Đình chỉ hiệu lực của giấy phép (Điều 9, Nghị định 149) - Thu hồi giấy phép (Điều 10, Nghị định 149) 1-3
- - Trả lại giấy phép (Điều 11, Nghị định 149) - Chấm dứt hiệu lực của giấy phép (Điều 12, Nghị định 149) 1.2.4 Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép (Điều 13, Nghị định 149; mục I.5, Thông tư 02) 1.2.5 Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (Điều 14, 19, 20, 21, 22 và 23, Nghị định 149; mục II, Thông tư 02) 1.2.5 Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước - Quyền của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Điều 22, Luật Tài nguyên nước) - Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Điều 22, Luật Tài nguyên nước) 1-4
- Chương 2: PHÁP LUẬT TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN 2.1 Quy phạm pháp luật tài nguyên khoáng sản 2.1.1 Giải thích từ ngữ tài nguyên khoáng sản "Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản" là hoạt động nghiên cứu, điều tra về cấu trúc, thành phần vật chất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn cứ khoa học cho việc định hướng hoạt động thăm dò khoáng sản. "Hoạt động khoáng sản" bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản. "Khai thác khoáng sản” là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan. "Khoáng sản" là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. "Nước khoáng" là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, có thành phần, tính chất và một số hợp chất có hoạt tính sinh học đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam. "Nước nóng thiên nhiên" là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, luôn có nhiệt độ tại nguồn đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam. "Thăm dò khoáng sản" là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục vụ khai thác khoáng sản. 2.1.2 Quản lý nhà nước về khoáng sản - Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khoáng sản. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm: a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản; ban hành quy chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản; b) Lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản; lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch khoáng sản theo phân công của Chính phủ; 2-1
- c) Khoanh định và công bố các khu vực khoáng sản theo thẩm quyền; khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền; d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản; đ) Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền; e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản; g) Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, tình hình hoạt động khoáng sản; quản lý thông tin, mẫu vật địa chất, khoáng sản; h) Công bố, xuất bản các tài liệu, thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; i) Thường trực Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia; k) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước, trong đó có việc lập và trình phê duyệt quy hoạch về khoáng sản theo phân công của Chính phủ; đồng thời phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý nhà nước về khoáng sản. - Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Uỷ ban nhân dân các cấp 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm: a) Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương; b) Khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền; c) Lập, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo quy định của Chính phủ; d) Công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản; phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép; đ) Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu 2-2
- khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền; e) Giải quyết theo thẩm quyền việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật; g) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản; h) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản ở trung ương về tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn; i) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; k) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm: a) Giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật; b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản; c) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn; d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; đ) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền. 2.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tài nguyên khoáng sản Luật Khoáng sản năm 2010. 2.2 Pháp luật tài nguyên khoáng sản Luật Khoáng sản gồm có 11 Chương, 86 điều. Cụ thể như sau: Chương I. Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 8) Chương này quy định về phạm vi điều chỉnh; giải thích từ ngữ; chính sách của Nhà nước về khoáng sản; nguyên tắc hoạt động khoáng sản; quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác; lưu trữ thông tin về khoáng sản; sử dụng thông tin về khoáng sản và những hành vi bị cấm. Chương II. Chiến lược, quy hoạch khoáng sản (từ Điều 9 đến Điều 15) Chương này quy định về chiến lược khoáng sản; quy hoạch khoáng sản; quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng 2-3
- sản chung cả nước; quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước; điều chỉnh quy hoạch khoáng sản; lấy ý kiến và công bố quy hoạch khoáng sản. Chương III. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác (từ Điều 16 đến Điều 20) Chương này quy định về trách nhiệm chung về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; trách nhiệm bảo vệ khoáng sản của tổ chức, cá nhân; trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân các cấp; trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của các bộ, cơ quan ngang bộ và kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Chương IV. Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (từ Điều 21 đến Điều 24) Chương này quy định về trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; nội dung điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản. Chương V. Khu vực khoáng sản (từ Điều 25 đến Điều 29) Chương này quy định về phân loại khu vực khoáng sản; khu vực hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia. Chương VI. Bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản (từ Điều 30 đến Điều 33) Chương này quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản; sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản; sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản; bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản. Chương VII. Thăm dò khoáng sản (từ Điều 34 đến Điều 50) Chương này quy định về tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản; điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản; lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản; lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản; diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản; nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; Giấy phép thăm dò khoáng sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thăm dò khoáng sản độc hại; quyền ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản; thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản; hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; phê duyệt trữ lượng khoáng sản. Chương VIII. Khai thác khoáng sản và khai thác tận thu khoáng sản (từ Điều 51 đến Điều 75) Chương này có 3 mục: 2-4
- - Mục 1 quy định về khai thác khoáng sản gồm: tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản; khu vực khai thác khoáng sản; nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; giấy phép khai thác khoáng sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản; khai thác khoáng sản độc hại có chứa chất phóng xạ; an toàn lao động, vệ sinh lao động trong khai thác khoáng sản; thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép khai thác khoáng sản; hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; thiết kế mỏ; giám đốc điều hành mỏ; bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản, sản lượng khoáng sản đã khai thác; khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản - Mục 2 quy định về khai thác tận thu khoáng sản gồm khai thác tận thu khoáng sản; thời hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản; hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. - Mục 3 quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản gồm đóng cửa mỏ khoáng sản; lập và tổ chức thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản. Chương IX. Tài chính về khoáng sản và đấu giá quyền khai thác khoáng sản (từ Điều 76 đến Điều 79) Chương này gồm 2 mục: - Mục 1 quy định tài chính về khoáng sản gồm nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Mục 2 quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản gồm khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản; hình thức, nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Chương X. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản (từ Điều 80 đến Điều 83) Chương này quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ; trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Uỷ ban nhân dân các cấp; thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản và thanh tra chuyên ngành về khoáng sản. Chương XI. Điều khoản thi hành (từ Điều 84 đến Điều 86) Chương này quy định về điều khoản chuyển tiếp; hiệu lực thi hành và quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật. 2-5
- Chương 3: PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG 3.1 Quy phạm pháp luật môi trường 3.1.1 Giải thích từ ngữ môi trường "Bảo tồn chuyển chỗ" là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị ngoài môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền trong các cơ sở khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền. "Bảo tồn đa dạng sinh học" là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền. "Bảo tồn tại chỗ" là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng. "Chất gây ô nhiễm" là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. "Chất thải nguy hại" là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. "Chất thải" là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. "Chủ rừng" là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; nhận chuyển nhượng rừng từ chủ rừng khác. "Cộng đồng dân cư thôn" là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương. "Công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng" là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bằng hình thức ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của chủ rừng. "Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học" là cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. 3-1
- "Đa dạng sinh học" là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. "Đánh giá môi trường chiến lược" là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững. "Đánh giá rủi ro do sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh học" là xác định tính chất nguy hại tiềm ẩn và mức độ thiệt hại có thể xảy ra trong hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen, nhất là việc sử dụng, phóng thích sinh vật biến đổi gen và mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen. "Đánh giá tác động môi trường" là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. "Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng" là việc chủ rừng đăng ký để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. "Độ che phủ của tán rừng" là mức độ che kín của tán cây rừng đối với đất rừng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và diện tích đất rừng. "Gen" là một đơn vị di truyền, một đoạn của vật chất di truyền quy định các đặc tính cụ thể của sinh vật. "Giá rừng" là số tiền được tính trên một đơn vị diện tích rừng do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong quá trình giao dịch về quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. "Giá trị quyền sử dụng rừng" là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng rừng đối với một diện tích rừng xác định trong thời hạn sử dụng rừng xác định. "Giá trị rừng sản xuất là rừng trồng" là giá trị bằng tiền của quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với một diện tích rừng trồng xác định. "Hạn ngạch phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính" là khối lượng khí gây hiệu ứng nhà kính của mỗi quốc gia được phép thải vào bầu khí quyển theo quy định của các điều ước quốc tế liên quan. "Hành lang đa dạng sinh học" là khu vực nối liền các vùng sinh thái tự nhiên cho phép các loài sinh vật sống trong các vùng sinh thái đó có thể liên hệ với nhau. "Hệ sinh thái" là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau. "Hệ sinh thái tự nhiên" là hệ sinh thái hình thành, phát triển theo quy luật tự nhiên, vẫn còn giữ được các nét hoang sơ. "Hệ sinh thái tự nhiên mới" là hệ sinh thái mới hình thành và phát triển trên vùng bãi bồi tại cửa sông ven biển, vùng có phù sa bồi đắp và các vùng đất khác. 3-2
- "Hoạt động bảo vệ môi trường" là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. "Khí thải gây hiệu ứng nhà kính" là các loại khí tác động đến sự trao đổi nhiệt giữa trái đất và không gian xung quanh làm nhiệt độ của không khí bao quanh bề mặt trái đất nóng lên. "Khu bảo tồn thiên nhiên" hay còn gọi là "khu bảo tồn" là khu vực địa lý được xác lập ranh giới và phân khu chức năng để bảo tồn đa dạng sinh học. "Kiểm kê rừng" là việc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về diện tích, trữ lượng và chất lượng các loại rừng tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động về rừng giữa hai lần kiểm kê. "Lâm sản" là sản phẩm khai thác từ rừng gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác. Lâm sản gồm gỗ và lâm sản ngoài gỗ. "Loài bị đe dọa tuyệt chủng" là loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy giảm hoàn toàn số lượng cá thể. "Loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên" là loài sinh vật chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi, trồng nhân tạo nằm ngoài phạm vi phân bố tự nhiên của chúng. "Loài đặc hữu" là loài sinh vật chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân bố hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà không được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới. "Loài di cư" là loài động vật có toàn bộ hoặc một phần quần thể di chuyển thường xuyên, định kỳ hoặc theo mùa từ khu vực địa lý này đến khu vực địa lý khác. "Loài hoang dã" là loài động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm sinh sống và phát triển theo quy luật. "Loài ngoại lai xâm hại" là loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện và phát triển. "Loài ngoại lai" là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng. "Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ" là loài hoang dã, giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hóa - lịch sử mà số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng. "Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm" là loài thực vật, động vật có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học và môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng thuộc Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ quy định chế độ quản lý, bảo vệ. 3-3
- "Mẫu vật di truyền" là mẫu vật thực vật, động vật, vi sinh vật và nấm mang các đơn vị chức năng di truyền còn khả năng tái sinh. "Môi trường" bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. "Nguồn gen" bao gồm các loài sinh vật, các mẫu vật di truyền trong khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và trong tự nhiên. "Ô nhiễm môi trường" là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. "Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng" là khu vực được bảo toàn nguyên vẹn, được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để theo dõi diễn biến tự nhiên của rừng. "Phân khu dịch vụ - hành chính của rừng đặc dụng" là khu vực để xây dựng các công trình làm việc và sinh hoạt của Ban quản lý rừng đặc dụng, các cơ sở nghiên cứu - thí nghiệm, dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí. "Phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng" là khu vực được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để rừng phục hồi, tái sinh tự nhiên. "Phát triển bền vững" là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. "Phát triển bền vững đa dạng sinh học" là việc khai thác, sử dụng hợp lý các hệ sinh thái tự nhiên, phát triển nguồn gen, loài sinh vật và bảo đảm cân bằng sinh thái phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. "Phát triển rừng" là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thác, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng. "Phế liệu" là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất. "Phóng thích sinh vật biến đổi gen" là việc chủ động đưa sinh vật biến đổi gen vào môi trường tự nhiên. "Quản lý chất thải" là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. "Quản lý rủi ro" là việc thực hiện các biện pháp an toàn để ngăn ngừa, xử lý và khắc phục rủi ro đối với đa dạng sinh học trong các hoạt động có liên quan đến sinh vật biến đổi gen và mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen. "Quần thể sinh vật" là một nhóm cá thể của cùng một loài sinh vật sinh sống và phát triển trong một khu vực nhất định. 3-4
- "Quan trắc môi trường" là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. "Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng" là quyền của chủ rừng được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê để trồng rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và các quy định khác của pháp luật có liên quan. "Quyền sử dụng rừng" là quyền của chủ rừng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ rừng; được cho thuê quyền sử dụng rừng thông qua hợp đồng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và pháp luật dân sự. "Rừng" là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. "Sinh vật biến đổi gen" là sinh vật có cấu trúc di truyền bị thay đổi bằng công nghệ chuyển gen. "Sự cố môi trường" là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. "Sức chịu tải của môi trường" là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. "Suy thoái môi trường" là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật. "Thành phần môi trường" là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác. "Thống kê rừng" là việc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về diện tích và chất lượng các loại rừng tại thời điểm thống kê và tình hình biến động về rừng giữa hai lần thống kê. "Thông tin về môi trường" bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác. "Tiền sử dụng rừng" là số tiền mà chủ rừng phải trả đối với một diện tích rừng xác định trong trường hợp được Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng. "Tiếp cận nguồn gen" là hoạt động điều tra, thu thập nguồn gen để nghiên cứu phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại. 3-5
- "Tiêu chuẩn môi trường" là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. "Tri thức truyền thống về nguồn gen" là sự hiểu biết, kinh nghiệm, sáng kiến của người dân địa phương về bảo tồn và sử dụng nguồn gen. "Vùng đệm" là vùng rừng, vùng đất hoặc vùng đất có mặt nước nằm sát ranh giới với khu rừng đặc dụng, có tác dụng ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm hại khu rừng đặc dụng. 3.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng 1. Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 2. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi cả nước và ở từng địa phương. 3. Tổ chức điều tra, xác định, phân định ranh giới các loại rừng trên bản đồ và trên thực địa đến đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. 4. Thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất để phát triển rừng. 5. Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng. 6. Lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để phát triển rừng; tổ chức đăng ký, công nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quyền sử dụng rừng. 7. Cấp, thu hồi các loại giấy phép theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 8. Tổ chức việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, quan hệ hợp tác quốc tế, đào tạo nguồn nhân lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng. 9. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 10. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 11. Giải quyết tranh chấp về rừng. 3.1.3 Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường - Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm sau đây: a) Trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; b) Trình Chính phủ quyết định chính sách, chiến lược, kế hoạch quốc gia về bảo vệ môi trường; 3-6
- c) Chủ trì giải quyết hoặc đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh; d) Xây dựng, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường theo quy định của Chính phủ; đ) Chỉ đạo xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường quốc gia và quản lý thống nhất số liệu quan trắc môi trường; e) Chỉ đạo, tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường cả nước phục vụ cho việc đề ra các chủ trương, giải pháp về bảo vệ môi trường; g) Quản lý thống nhất hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước; tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền; hướng dẫn việc đăng ký cơ sở, sản phẩm thân thiện với môi trường và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; h) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử ?lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan; i) Trình Chính phủ tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về môi trường; chủ trì các hoạt động hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường với các nước, các tổ chức quốc tế; k) Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường của Uỷ ban nhân dân các cấp; l) Bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước, chiến lược quốc gia về tài nguyên nước và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh; chiến lược tổng thể quốc gia về điều tra cơ bản, thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản. 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng và dự án, công trình quan trọng thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, chất thải trong nông nghiệp; đối với quản lý giống cây trồng, giống vật nuôi biến đổi gen và sản phẩm 3-7
- của chúng; đối với các hệ thống đê điều, thủy lợi, khu bảo tồn rừng và nước sạch phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn. 5. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với lĩnh vực công nghiệp; xử lý các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý; chỉ đạo phát triển ngành công nghiệp môi trường. 6. Bộ Thủy sản có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với lĩnh vực hoạt động nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản; sinh vật thủy sản biến đổi gen và sản phẩm của chúng; các khu bảo tồn biển. 7. Bộ Xây dựng có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với các hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn và nước thải tại đô thị, khu sản xuất dịch vụ tập trung, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, làng nghề và khu dân cư nông thôn tập trung. 8. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và hoạt động giao thông vận tải. 9. Bộ Y tế chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý chất thải y tế; công tác bảo vệ môi trường trong các cơ sở y tế, vệ sinh an toàn thực phẩm và hoạt động mai táng. 10. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm huy động lực lượng ứng phó, khắc phục sự cố môi trường; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác bảo vệ môi trường trong lực lượng vũ trang thuộc thẩm quyền quản lý. 11. Các bộ khác, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được quy định cụ thể tại Luật này và phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản lý của mình. - Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Uỷ ban nhân dân các cấp 1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương theo quy định sau đây: 3-8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tập bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Hồng Ánh
125 p | 890 | 286
-
Bài giảng Pháp luật về luật hợp đồng trong kinh doanh (Dương Kim Thế Nguyên)
101 p | 269 | 85
-
Bài giảng Pháp luật về thuế
161 p | 217 | 60
-
Bài giảng Pháp luật ngân hàng: Chương 1 - TS. Phan Thị Thành Dương
58 p | 251 | 54
-
Bài giảng Pháp luật hợp đồng - GV. Nguyễn Xuân Quang
211 p | 254 | 44
-
Bài giảng Pháp luật Tài chính doanh nghiệp: Bài 2 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
30 p | 163 | 20
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 1 - Nguyễn Thị Yến
6 p | 141 | 16
-
Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - ĐH Thương Mại
0 p | 88 | 14
-
Bài giảng Pháp luật Tài chính doanh nghiệp: Bài 3 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
23 p | 131 | 14
-
Bài giảng Pháp luật Tài chính doanh nghiệp: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
23 p | 117 | 13
-
Bài giảng Pháp luật Tài chính doanh nghiệp: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
30 p | 99 | 12
-
Bài giảng Pháp luật Tài chính doanh nghiệp: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
32 p | 85 | 11
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 6 - ThS. Nguyễn Hữu Mạnh
37 p | 106 | 11
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 9 - TS. Nguyễn Nam Hà
46 p | 51 | 7
-
bài giảng pháp luật đại cương: phần 2
55 p | 102 | 6
-
Bài giảng Pháp luật về tài nguyên và môi trường - ĐH Lâm Nghiệp
178 p | 52 | 6
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 12 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn