intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn: Lợi ích nào cho bệnh nhân và thầy thuốc - PGS. TS. Nguyễn Hoàng Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn: Lợi ích nào cho bệnh nhân và thầy thuốc do PGS. TS. Nguyễn Hoàng Định biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Triệu chứng trước mổ dự báo tiên lượng dài hạn; Chức năng thất trái trước mổ dự báo tiên lượng dài hạn; Các kỹ thuật sửa van. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn: Lợi ích nào cho bệnh nhân và thầy thuốc - PGS. TS. Nguyễn Hoàng Định

  1. Phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn Lợi ích nào cho bệnh nhân và thầy thuốc PGS TS Nguyễn Hoàng Định Trung tâm Tim mạch BV ĐHYD TPHCM
  2. Tại sao bệnh nhân thích mổ ít xâm lấn? • Cưa xương ức: cần ba tháng hồi phục, đau, 1-2% viêm xương ức trung thất, không lái xe trong 6 tuần • Ít xâm lấn: hồi phục nhanh gấp 3, ít đau, rút ngắn thời gian nằm viện, lái xe sau 2 tuần, trở về sinh hoạt bình thường sau 3 tuần.
  3. 3438 BN trong 10 năm Sửa van 85% Tử vong sớm 0,8% Sống còn tại 10 năm: 71,5% Không mổ lại 5 và 10 năm: 96,6 và 92,9%
  4. Euro Heart Survey: 50% bệnh nhân HoHL nặng có triệu chứng từ chối mổ Isolated MR (n=877) No Severe MR Severe MR (n=331) (n=546) No Symptoms Symptoms (n=144) (n=396) No Intervention Intervention (n=193) 49% (n=203) 51% Mirabel et al, European Heart J 2007;28:1358-1365
  5. Triệu chứng trước mổ dự báo tiên lượng dài hạn Nếu sửa van tốt trước khi BN có triệu chứng (suy tim sung huyết, loạn nhịp), tiên lượng sống 10 năm bảo tồn. David T et al, J Thorac Cardiovasc Surg 2003;125:1143-52
  6. Chức năng thất trái trước mổ dự báo tiên lượng dài hạn 100 80 72% Survival (%) 60 53% EF  60% 40 EF 50-60% EF < 50% 32% 20 P = 0.0001 0 0 2 4 6 8 10 Yrs Enriquez-Sarano M et al. Circulation 1994; 90: 830 - 37
  7. Số lượng phẫu thuật tim ít xâm lấn trong 4 năm 414 ca MICS tại BV ĐHYD 2014-2018 250 204 200 150 100 69 63 50 25 20 9 8 10 6 0
  8. Tỉ lệ phẫu thuật tim ít xâm lấn 50 45 46.7 44.1 40 41.5 35 30 25 22.6 20 15 10 5 5.2 0 2014 2015 2016 2017 2018
  9. Sửa van hai lá UMC (8/2014 to 8/2018) • 100 bệnh nhân • Nam/nữ: 60/40 • Tuổi: 15 – 67, trung bình 44,5 • NYHA I, II: 63 • NYHA III, IV: 37
  10. Bệnh nguyên, cơ chế hở van Bệnh nguyên Số ca (N=100) Thoái hoá 91 Hậu thấp 3 Viêm NTM NT 2 Type Số BN (53) Bẩm sinh 4 II A 21 Tổng 100 II P 62 II A and II P 6 Commissural 4 III 3 Kẽ lá trước 4
  11. Các kỹ thuật sửa van • Cắt tam giác: 46 • DC nhân tạo: 42 • Chuyển DC: 2 • Mở rộng lá trước bằng MNT: 1 • Khâu kẽ: 4 • Đặt vòng van: 96
  12. Các kỹ thuật đi kèm • Đóng PFO: 6 • Đóng lỗ thông LN tiên phát: 4 • Sửa van ba lá: 22 • RF Cox-Maze IV ít xâm lấn : 12
  13. Kết quả sớm N=100 Thời gian THNCT 132±23 ph Thời gian kẹp ĐMC 85±25 ph SAM 1 Vỡ vòng van 1 Mở lại cầm máu 2 Mổ lại do hở HL tồn lưu 1 Dẫn lưu MP 4 TBMMN 2 Hẹp ĐM đùi 1 Tử vong 0 Thời gian thở máy 12 giờ Thời gian nằm ICU 2.3 ngày
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2