intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phòng trừ dịch hại - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập bài giảng Phòng trừ dịch hại được biên soạn theo chương trình chi tiết môn học bao gồm 3 đơn vị học trình. Tập bài giảng được chia làm 6 chương, trình bày các kiến thức cơ bản về các đặc điểm gây hại, hình thái, quy luật phát sinh gây hại và biện pháp phòng trừ sâu bệnh và dịch hại phổ biến trên cây trồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phòng trừ dịch hại - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

  1. UỶ BAN NHÂN TỈNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Th.sỹ Nguyễn Thị Tần TẬP BÀI GIẢNG PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI LÀO CAI 2013 1
  2. LỜI NÓI ĐẦU Khoa học bảo vệ thực thực vật là ngành khoa học tổng hợp bao gồm các lĩnh vực khoa học về côn trùng, bệnh cây và các loài dịch hại khác thường xuyên gây hại trên các loài cây trồng và sản phẩm nông lâm nghiệp. Trong quá trình sản xuất thâm canh, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn hiện nay, quy mô và mức độ phổ biến gây hại của dịch hại là vấn để có nguy cơ lớn, cần phải tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật bảo vệ thực vật trong sản xuất nhằm bảo vệ cây trồng, bảo vệ môi trường và phát triển sản xuất nông nghiệp một cách ổn định, bền vững và hiệu quả kinh tế cao. Trong chương trình đào tạo trung cấp trồng trọt, môn học Phòng trừ dịch hại được coi là môn học cơ sở và chuyên ngành góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo cho học sinh nhóm nghề trồng trọt và bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp về lý thuyết cơ bản và kỹ năng thực hành để nhận biết, điều tra và phòng trừ các loại sâu bệnh dịch hại trên các sản phẩm nông, lâm nghiệp. Tập bài giảng Phòng trừ dịch hại được biên soạn theo chương trình chi tiết môn học bao gồm 3 đơn vị học trình. Tập bài giảng được chia làm 6 chương, trình bày các kiến thức cơ bản về các đặc điểm gây hại, hình thái, quy luật phát sinh gây hại và biện pháp phòng trừ sâu bệnh và dịch hại phổ biến trên cây trồng. Tập bài giảng cung cấp cho người học hệ thống các kiến thức cơ bản có tính chất truyền thống đồng thời bổ sung thêm một số kiến thức mới được chọn lọc từ các thành tựu nghiên cứu khoa học trong nước những năm gần đây về kỹ thuật sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có tính chọn lọc cao, có độ độc thấp, các chế phẩm sinh học, các giống kháng sâu bệnh... nhằm hạn chế tối đa thiệt hại do sâu bệnh gây ra. Mặc dù đã cố gắng nhiều, xong tập bài giảng khó tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp bổ sung của bạn đọc để có thể sửa chữa cho hoàn chỉnh trong lần tái bản sau. TÁC GIẢ 2
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................1 MỤC LỤC.................................................................................................................................................2 BÀI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................5 1.1. Khái niệm và vai trò của môn học......................................................................................................5 1.2. Tác hại của của chúng và tình hình phòng trừ dịch hại cây trồng trong những năm gần đây..................5 1.3. Nhiệm vụ và nội dung của môn học...................................................................................................6 Chương 1. NGUYÊN LÝ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU HẠI.............................................7 1.1. NGUYÊN LÝ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÒNG CHỐNG DỊCH HẠI............................................7 1.1.1. Nguyên lý (nguyên tắc) phòng chống..............................................................................................7 1.1.2. Phương hướng phòng chống............................................................................................................7 1.2. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH HẠI..............................................................................8 1.2.1. Phòng trừ sâu hại bằng kỹ thuật canh tác........................................................................................8 1.2.2. Phòng trừ sâu hại bằng phương pháp vật lý, cơ giới.......................................................................9 1.2.3. Sử dụng giống chống chịu sâu hại.................................................................................................10 1.2.4. Phòng trừ sâu hại bằng biện pháp sinh học....................................................................................10 1.2.5. Phòng trừ bằng biện pháp hoá học.................................................................................................11 1.2.6. Biện pháp kiểm dịch thực vật........................................................................................................11 1.2.7. Biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM)...............................................................................13 Chương 2. PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP MỘT SỐ LOÀI SÂU BỆNH HẠI CÂY LƯƠNG THỰC ......15 2.1. SÂU BỆNH HẠI LÚA.....................................................................................................................15 2.1.1. Sâu đục thân lúa.............................................................................................................................15 2.1.2. Sâu cuốn lá nhỏ..............................................................................................................................16 2.1.3. Rày nâu..........................................................................................................................................18 2.1.4. Bệnh đạo ôn (Pyricularia grisea (Cooke) Saccardo)....................................................................20 2.1.5. Bệnh khô vằn (Phizoctonia solani Palo)........................................................................................22 2.1.6. Bệnh lúa von (Fusarium moniliforme Sheld.)...............................................................................23 2.1.7. Bệnh bạc lá lúa (Xanthomonas oryzae Dowson)...........................................................................24 2.1.8. Bệnh vàng lụi lúa...........................................................................................................................25 2.1.9. Bệnh khô đầu lá lúa do tuyến trùng (Aphelenchoides oryzae Yokoo)...........................................26 2.2. SÂU BỆNH HẠI NGÔ.....................................................................................................................27 2.2.1. Sâu xám hại ngô.............................................................................................................................27 2.2.2. Sâu đục thân ngô............................................................................................................................28 2.2.3. Rệp hại ngô....................................................................................................................................29 2.2.4. Bệnh bạch tạng ngô (Sclerospora maydis Palni)...........................................................................30 2.2.5. Bệnh đốm lá ngô............................................................................................................................31 2.2.6. Bệnh phấn đen ngô (Ustilago zeae Ung.)......................................................................................32 2.2.7. Bệnh khô vằn hại ngô (Rhizoctonia solani Kuhn).........................................................................32 2.2.8. Bệnh mốc hồng hại ngô (Fusarium moniliforme Sheld.)..............................................................33 3
  4. Chương 3. PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP MỘT SỐ LOÀI SÂU BỆNH HẠI CÂY RAU MÀU...............35 3.1. SÂU BỆNH HẠI RAU HỌ HOA THẬP TỰ VÀ SU HÀO, BẮP CẢI..........................................35 3.1.1. Sâu tơ (sâu dù)...............................................................................................................................35 3.1.2 Sâu xanh bướm trắng......................................................................................................................36 3.1.3. Bệnh sưng rễ bắp cải (Plasmodiophora brassicae Woronin)........................................................36 3.1.4. Bệnh đốm vòng su hào bắp cải (Alternaria brasiceae Sacc).........................................................37 3.1.5. Bệnh thối hạch bắp cải...................................................................................................................38 3.2. SÂU BỆNH HẠI DƯA CHUỘT, BẦU BÍ......................................................................................39 3.2.1. Ruồi đục lá dưa chuột, bầu bí........................................................................................................39 3.2.2. Ruồi đục trái (Bactrocera cucurbitae)...........................................................................................40 3.2.3. Bệnh sương mai (Pseudoperonospora cubensis) – (Bệnh phấn vàng)..........................................41 3.2.4. Bệnh phấn trắng dưa chuột, bầu bí (Erysiphe cichoracearum De Candolle)................................42 3.2.5. Bệnh héo chết cây con (bệnh lở cổ rễ, bệnh thối gốc)...................................................................43 3.2.6. Thán thư trên dưa...........................................................................................................................43 3.3. SÂU BỆNH HAI CÀ CHUA, KHOAI TÂY........................................................................................44 3.3.1. Bọ phấn..........................................................................................................................................44 3.3.2. Sâu dục quả cà chua.......................................................................................................................46 3.3.3. Bệnh sương mai cà chua, khoai tây (Phytophthora infestans (Mont) de Bary.).................................47 3.3.4. Bệnh gẻ sao củ khoai tây (Spongospora subterranea (Wallr.) Lagerh.).......................................48 3.3.5. Bệnh héo vàng, héo xanh cà chua, khoai tây.................................................................................49 3.3.6. Bệnh xoăn lá virut hại cà chua.......................................................................................................50 Chương 4. PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP MỘT SỐ LOÀI SÂU BỆNH HẠI CÂY CÔNG NGHIỆP......52 4.1. SÂU BỆNH HẠI LẠC, ĐẬU TƯƠNG............................................................................................52 4.1.1. Sâu cuốn lá đậu tương....................................................................................................................52 4.1.2. Sâu đục quả đậu tương...................................................................................................................53 4.1.3. Rệp muội hại lạc............................................................................................................................54 4.1.4. Bệnh gỉ sắt đậu tương (Uromyces appendiculatus (Pers) Unger = Uromyces phaseoli Winter). .56 4.1.5. Bệnh héo rũ lạc, đậu đỗ..................................................................................................................56 4.1.6. Bệnh đốm nâu và đốm đen lạc.......................................................................................................57 4.2. SÂU BỆNH HẠI CÂY THUỐC LÁ................................................................................................58 4.2.1. Sâu đo hại cây thuốc lá..................................................................................................................58 4.2.2. Sâu xám..........................................................................................................................................58 4.2.3. Rệp mềm........................................................................................................................................58 4.2.4. Bệnh đen thân thuốc lá (Phytophthora parasitica var. nicotianae (Breda de Haan) Tucker).......59 4.2.5. Bệnh đốm mắt cua thuốc lá (Cercospora nicotianae Ellis et Everhart]........................................60 4.2.6. Bệnh thán thư thuốc lá (Colletotrichum nicotianae Av. Sacc.).....................................................61 4.2.7. Bệnh đốm lá vi khuẩn thuốc lá......................................................................................................62 4.3. SÂU BỆNH HẠI CHÈ, CAO SU.....................................................................................................63 4.3.1. Rầy xanh hại chè............................................................................................................................63 4.3.2. Bọ xít muỗi....................................................................................................................................64 4.3.3. Nhện đỏ hại chè (Oligonychus coffeae).........................................................................................65 4
  5. 4.3.5. Bệnh phồng lá chè (Exobasidium vexans Massee)........................................................................67 4.3.6. Bệnh chấm xám chè (Pestalotiopsis theae (Saw.) Stey.; Pestalozzia theae Saw.)..............................68 4.3.7. Bệnh phấn trắng cao su (Oidium heveae Stein).............................................................................69 Chương 5. PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP MỘT SỐ LOÀI SÂU BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ..................72 5.1. SÂU, BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI.....................................................................................................72 5.1.1. Sâu vẽ bùa......................................................................................................................................72 5.1.2. Rệp sáp nâu mềm (Rệp sáp hình rùa)............................................................................................74 5.1.3. Sâu bướm phương hại cam quýt....................................................................................................75 5.1.4. Bọ xít xanh vòi dài hại quả............................................................................................................77 5.1.5. Bệnh sẹo cây có múi (Elsinoe fawcettii Bil. et Jenk.)....................................................................78 5.1.6. Bệnh vi khuẩn vàng lá greening.....................................................................................................79 5.1.7. Bệnh đốm dầu cam chanh..............................................................................................................80 5.2. SÂU BỆNH HẠI NHÃN VẢI..........................................................................................................81 5.2.1. Bọ xít nhãn, vải..............................................................................................................................81 5.2.2. Nhện lông nhung hại vải (Eriophyes litchii Keifer).......................................................................83 5.2.3. Bệnh chết rũ vải thiều....................................................................................................................84 5.2.4. Bệnh sương mai vải thiều (Peronophythora lichi = Pseudoperonospora lichi)................................85 Chương 6. PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP MỘT SỐ LOÀI SÂU BỆNH HẠI HOA CÂY CẢNH............87 6.1. SÂU HẠI HOA, CÂY CẢNH..........................................................................................................87 6.1.1. Các loại rệp hại hoa: Rệp muội (Macrosiphonilla sanbornici billette), rệp bông (Aphis gossypii), rệp đào (Myzus persicae).........................................................................................................87 6.1.2. Sâu xanh.........................................................................................................................................87 6.1.3. Nhện đỏ..........................................................................................................................................88 6.2. BỆNH HẠI CÂY HOA, CÂY CẢNH..............................................................................................88 6.2.1. Bệnh đốm xám đen lá hoa cúc (Septoria chrysanthemi Halst; S. chrysanthemella Sacc.)...........88 6.2.2. Bệnh thán thư hoa cúc (Colletotrichum chrysanthemi Saw.)........................................................89 6.2.3. Bệnh đen thân hoa lan (Fusarium oxysporum Schlecht)...............................................................90 6.2.4. Bệnh thán thư (Đốm vàng) (Anthracnose).....................................................................................91 6.2.5. Bệnh thối nâu vi khuẩn (Bacterial brown SPOT)..........................................................................92 6.2.6. Bệnh thối nõn hoa ly......................................................................................................................92 6.2.7. Bệnh vàng lá..................................................................................................................................93 6.2.8. Bệnh vết trắng lá lay ơn (Septoria gladioli)..................................................................................93 6.2.9. Bệnh đốm đen hoa hồng (Marssonina rosae (Lib.) Died.)............................................................94 6.2.10. Bệnh phấn trắng hoa hồng (Sphaerotheca pannosa)...................................................................95 6.2.11. Bệnh gỉ sắt hoa hồng (Phragmidium mucronatum (Pers.) Schlecht.)..........................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................1 5
  6. BÀI MỞ ĐẦU 1.1. Khái niệm và vai trò của môn học 1.1.1. Khái niệm - Dịch hại cây trồng: trên cơ thể cây trồng và xung quanh cơ thể cây trồng có nhiều sinh vât cùng tồn tại, có loài cần cho hoạt động sống của cây, có loài lấy cây trồng làm thức ăn ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. - Dịch hại cây trồng có ý nghĩa kinh tế: Dịch hại có ý kinh tế là loài dịch hại làm giảm năng suất cây trồng ở tỷ lệ xác định, thông thường từ 5 - 10%. - Phức hợp dịch hại: thông thường trên mỗi ruộng hay mỗi cây trồng bị phức hợp các loài dịch hại tấn công như, sâu bệnh, cỏ dại, tuyến trùng, nhện, chim, các sinh vật khác. Để phòng chống phức hợp dịch hại cần xác định một cách cẩn thận và phân định loại chủ yếu. 1.1.2. Vai trò của môn học Ở nước ta trong nền sản xuất thâm canh sử dụng những giống mới năng xuất cao những có tính mẫn cảm với sâu bệnh, tăng cường sử dụng phân đạm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và thay đổi chế độ canh tác theo hướng chuyên canh, tăng vụ đã là những yếu tố tạo ra một hệ sinh thái nông nghiệp mới ngày càng xa với tự nhiên. Do vậy, tác động mạnh mẽ đến thành phần, số lượng quần thể các loài dịch hại và và luôn có những biến động theo mùa, giai đoạn sinh trưởng của cây, cũng như khả năng chống chịu của cây. Đó chính là biển hiện mối quan hệ tương hỗ giữa ba nhân tố “dịch hại - cây trồng - ngoại cảnh”. Các biện pháp phòng chống chỉ có thể xây dựng có hiệu quả trên cơ sở hiểu biết đầy đủ, toàn diện về mối quan hệ tương hỗ này. Trong những năm qua, kỹ thuật bảo vệ thực ngày càng được tăng cường đầu tư, trình độ khoa học kỹ thuật bảo vệ thực vật được nâng cao và phổ biến rộng rãi trong quần chúng nông dân, tổ chức chỉ đạo và quản ly dịch hại theo IPM trên lúa, rau, chè và các cây trồng khác ngày càng tiến bộ. Nhờ vậy, công tác bảo vệ thực vật thể hiện rõ vai trò quyết định và thực sự trở thành kỹ thuật thâm canh không thể thiếu được trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 1.2. Tác hại của sâu bệnh và tình hình phòng trừ dịch hại cây trồng trong những năm gần đây - Sâu hại là côn trùng lấy cây trồng làm thức ăn, làm giảm năng suất cây trồng, giảm phẩm chất nông sản, ảnh hưởng đến quyền lợi của người sản xuất. Sâu hại có ý nghĩa kinh tế là loài làm giảm năng suất ở tỷ lệ xác định, thông thường 5-10%. Trên mỗi ruộng, mỗi cây trồng có một phức hợp các loài dịch hại, trong đó có nhiều loài sâu hại. Trong từng trường hợp cụ thể có loài là sâu chủ yếu, có loài là sâu thứ yếu. Vì vậy phải xác định được đối tượng phòng chống từng nơi, từng lúc thì mới phòng chống chúng có hiệu quả. Sâu hại có mối quan hệ chặt chẽ với cây trồng và với các yếu tố môi trường. Mọi sự thay đổi của cây trồng như sự diễn biến các giai đoạn sinh trưởng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên 6
  7. đồng ruộng và những tác động của con người làm thay đổi các điều kiện môi trường như tưới nước, xới xáo, bón phân hoá học, bón vôi v.v... đều ảnh hưởng đến côn trùng. Các loài sâu hại trên mỗi cây trồng rất đa dạng về: phổ ký chủ, phương thức gây hại, phạm vi phân bố, tính chống chịu thuốc, đặc tính sinh học - sinh thái học và quy luật phát sinh. Do đó cần phải tiến hành biện pháp phòng chống phù hợp với từng loài cụ thể mới có hiệu quả mong muốn. Bệnh hại thực vật là hiện tượng cây sinh trưởng và phát triển không bình thường do tác động của các yếu tố ngoại cảnh phi sinh vật hoặc sinh vật ký sinh làm thay đổi sinh lý, giải phẫu, hình thái của từng bộ phận toàn cây, thậm chí làm cho cây chết, từ đó làm giảm năng suất, chất lượng sản phẩm, gây thiệt hại về kinh tế cho con người. Bệnh hại, đứng trên quan điểm về hệ sinh thái và chu kỳ tuần hoàn vật chất, có thể nói rằng: bệnh cây không làm mất cân bằng trong tự nhiên mà còn là bộ phận rất bình thường của vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái. Hàng trăm năm nay, việc phòng trừ sâu, bệnh hại hay các sinh vật gây hại khác cho thực vật phụ thuộc ngày một tăng vào việc sử dụng rộng rãi thuốc hóa học độc hại. Những thuốc phòng trừ dịch hại có nguồn gốc hóa học độc hại này được phun vào cây trồng, vào các sản phẩm mà hàng ngày chúng ta ăn hay đưa vào đất để tiêu diệt sinh vật gây bệnh cho bộ rễ của cây. Dù áp dụng cách nào đi chăng nữa cũng ảnh hưởng đến môi trường sống và sức khỏe của con người. Hiện nay những nghiên cứu về phòng trừ dịch bệnh cho thực vật đều hướng tới những hoạt động tìm kiếm các giải pháp khác ít ảnh hưởng tới môi trường trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại. 1.3. Nhiệm vụ và nội dung của môn học Phòng trừ dịch hại là môn khoa học nghiên cứu về đặc điểm gây hại, quy luật phát sinh, phát triển các loại dịch hại và biện pháp phòng trừ chúng trong từng điều kiện cụ thể. Nôi dung nghiên cứu bao gồm: - Phạm vi, ký chủ gây hại - Các đặc điểm điểm triệu chứng sâu, bệnh hại - Đặc điểm các nguyên nhân gây bệnh - Đặc điểm phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại trên đồng ruộng. - Các biện pháp phòng chống thích hợp với từng loại sâu, bệnh trên đồng ruộng 7
  8. Chương 1. NGUYÊN LÝ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI 1.1. NGUYÊN LÝ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÒNG CHỐNG DỊCH HẠI 1.1.1. Nguyên lý phòng chống - Có hiệu quả kinh tế: Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế, nên phòng chống sâu hại phải có hiệu quả kinh tế. - Phòng là chính: Phòng là khống chế sâu từ khi mật độ còn thấp, diệt sâu ở tàn dư cây trồng từ khâu thu hoạch và ở nơi cứ trú qua đông. Phòng sẽ có hiệu quả kinh tế, vì nếu phòng tốt sẽ không có dịch sâu xảy ra, không tốn tiền để dập dịch. Nhiều trường hợp không phòng thì sản phẩm không còn giá trị thương phẩm cho dù trừ hết sâu. - Phòng chống dịch hại theo quy trình tổng hợp: Phòng trừ sâu hại phải được thực hiện theo một qui trình tổng hợp để vừa bảo vệ được cây trồng, vừa bảo vệ được mối cân bằng sinh học trong tự nhiên và hạn chế đến mức tối đa sự ô nhiễm môi trường sống. - Phòng chống sâu hại có tính quần chúng: Do khả năng lây lan của sâu hại trên đồng ruộng là rất lớn, việc phòng chống không thể tiến hành trên diện tích hẹp của từng hộ, không đem lại hiệu quả. Áp dụng biện pháp phòng chống sâu hại phù hợp với trình độ, tập quán canh tác của người dân, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội nơi tiến hành biện pháp nhằm giúp người nông dân lựa chọn, đưa ra quyết định sử dụng biện pháp. 1.1.2. Phương hướng phòng chống - Điều khiển sinh quần nông nghiệp theo hướng có lợi cho con người Đây là phương hướng cơ bản và quan trọng nhất. Trên cơ sở hiểu biết về quan hệ giữa các loài trong sinh quần, tìm các biện pháp tác động nâng cao tính bền vững của cấu trúc sinh quần để duy trì cân bằng sinh học trong tự nhiên như: + Tăng sự đa dạng thảm thực vật. + Hạn chế dùng thuốc trừ sâu. + Không diệt một loài đến cùng, mà chỉ làm giảm mật độ dưới ngưỡng gây hại kinh tế. + Tạo thuận lợi cho thiên địch phát triển (thức ăn, nơi cư trú, các đk khác...). + Bổ sung thêm vào đồng ruộng kẻ thù tự nhiên. - Cải biến điều kiện sinh sống của sâu hại Mỗi loài sâu hại chỉ có thể phát sinh, phát triển và gây hại đáng kể trong điều kiện nhất định: Thức ăn, nơi cư trú, nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, PH đất... Khi các yếu tố trên thay đổi thì sẽ hạn chế số lượng của chúng. Trên đồng ruộng có một phức hợp các loài sâu hại có yêu cầu khác nhau về yếu tố môi trường, nên việc cải biến điều kiện sống phải mang tính tình huống và mềm dẻo như: + Luân canh (để cắt nguồn thức ăn của sâu hẹp thực). + Dùng giống chống chịu. + Làm đất (cày lật đất, phơi khô, làm dầm), xới xáo... 8
  9. + Ngâm nước, tưới ngầm làm khó khăn cho các loài sâu sống trong đất. + Tỉa cành, tạo tán. + Trồng cây che bóng, hạn chế cường độ ánh sáng để chống các loài sâu ưu sáng trực xạ như sâu đục cành cà phê. + Phơi khô sản phẩm để chống mối, mọt. + Vệ sinh đồng ruộng để hạn chế nơi cư trú, qua đông, qua hè. - Tăng khả năng chống chịu sâu hại bằng chọn tạo giống và né tránh sâu hại + Thu thập, bảo tồn nguồn gen chống chịu sâu. + Chọn lọc các giống có khả năng chống chịu với từng loài sâu. + Lai tạo giống chống, chịu sâu hại, chuyển nạp gen kháng. Ví dụ: giống kháng rầy: CR 203, hơi kháng: giống lúa MTL 250, MTL 233, MTL 235, kháng sâu đục thân như giống Ngô V 98-1, V98-2… + Điều chỉnh hợp lý thời vụ gieo trồng kết hợp với kỹ thuật chăm sóc để điều khiển các thời kỳ xung yếu của cây, tránh những cao điểm sâu hại. - Tiêu diệt trực tiếp sâu hại + Dùng thuốc hóa học và các chế phẩm sinh học (BT, NPV...).. + Bắt tay và dùng các dụng cụ thô sơ. + Dùng bẫy, bả độc. + Dùng một số biện pháp trong canh tác. 1.2. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH HẠI - Biện pháp kỹ thuật canh tác - Biện pháp vật lý, cơ giới Các biện pháp: - Sử dụng giống chống chịu sâu hại - Biện pháp sinh học - Biện pháp hóa học - Biện pháp kiểm dịch thực vật - Biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM) 1.2.1. Phòng trừ sâu hại bằng kỹ thuật canh tác * Ưu điểm: - Dễ tiến hành, không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, giảm chi phí bảo vệ thực vật, bảo vệ được nguồn thiên địch tự nhiên. * Nhược điểm: - Biện pháp có hiệu quả sau một thời gian nhất định. - Khó ngăn chặn được sâu hại khi sâu phát triển thành dịch. - Biện pháp mang tính phòng ngừa là chính. * Các biện pháp cụ thể: 9
  10. - Làm đất: Cày bừa kỹ khi chuẩn bị đất cho vụ gieo trồng mới. Cày bừa kỹ có tác dụng làm giảm số lượng sâu hại mà chúng có một số pha phát dục sống trong đất. Ví dụ: Nhộng của sâu xanh, sâu khoang, cắn gié… - Vệ sinh đồng ruộng: Tiêu huỷ tàn dư cây trồng, cỏ dại có tác dụng ngăn chặn sự lây lan, tồn tại của sâu hại trên đồng ruộng vì đây là nơi trú ngụ, qua đông, hè của nhiều loại sâu hại. - Điểu chỉnh thời vụ gieo trồng, thu hoạch. Tùy thuộc muốn né tránh loài sâu nào mà quyết định thời điểm gieo trồng thích hợp. VD: Thu hoạch sớm khoai lang tránh được bọ hà gây hại. - Bón phân cân đối và hợp lý giúp cây sinh trưởng tốt đồng thời làm tăng khả năng chống chịu sâu hại. - Tưới nước hợp lý: Tưới nước có tác dụng hạn chế một số loài côn trùng gây hại. Ví dụ. Trong điều kiện khô hạn, rệp mía phát tán khắp nơi để tìm nguồn thức ăn mới phù hợp, vì vậy tưới nước cho mía ngăn chặn sự lây lan này của rệp. Tưới nước giữ ẩm cho mạ là biện pháp cơ bản để phòng ngừa rệp muội (Aphididae). - Luân canh: Gieo trồng các loại cây trồng khác nhau trên một cánh đồng, một vùng sinh thái có tác dụng ngăn cản sự phát triển của sâu hại có tính đơn thực. Ví dụ: Luân canh rau họ hoa thập tự với lúa hoặc cây trồng khác sẽ hạn chế được sâu tơ hại rau, luân canh lạc với lúa có tác dụng ngăn chặn sâu hại lạc. - Xen canh: Trồng xen nhiều loại cây trồng làm tăng đa dạng thực vật, làm phong phú hơn sinh quần đồng ruộng, tạo điều kiện cho kẻ thù tự nhiên phát triển và tăng tính ổn định của cân bằng sinh học. - Trồng giống ngắn ngày để tránh sâu hại cuối vụ. Ví dụ. Trồng giống lúa ngắn ngày có tác dụng ngăn cản, tránh rầy nâu gây hại. - Trồng khu cách ly, vành đai bảo vệ và khu dẫn dụ. - Các biện pháp khác: Đốn, tỉa cành với cây chè, táo… tránh sâu hại tồn tại trên tán lá. Bóc lá mía kịp thời hạn chế sâu đục thân… 1.2.2. Phòng trừ sâu hại bằng phương pháp vật lý, cơ giới * Ưu điểm: - Dễ áp dụng, không tốn kém, phù hợp với trình độ của người dân. - Không ảnh hưởng đến môi trường sống của con người và động vật nuôi. * Nhược điểm: - Khi sâu phát sinh thành dịch thì biện pháp thủ công tiến hành chậm, ít hiệu quả hơn biện pháp phòng trừ hóa học. - Các bẫy bả như bẫy ánh sáng, bẫy thức ăn làm tiêu diệt nhiều loài côn trùng có ích. Vì vậy chỉ nên sử dụng vào một số ngày theo sự chỉ đạo. * Những biện pháp cụ thể: - Dùng sức người, dụng cụ để ngăn chặn, tiêu diệt sâu hại: Cắt, nhổ bỏ cành, cây bị hại. Bóc lá mía để ngăn chặn sự phát triển của rệp mía, dùng lược chải sâu cuốn lá lớn hại lúa. 10
  11. - Dùng bẫy ánh sáng: Tiêu diệt con trưởng thành sâu đục thân lúa, sâu cuốn lá nhỏ. Chỉ sử dụng bẫy trong điều kiện tối không có ánh trăng, không có gió mạnh. - Dùng các loại bả độc: Mỗi loài côn trùng có tính mẫn cảm với mùi vị thức ăn nhất định, dựa trên cơ sở đó con người tạo ra các loại bẫy bả độc có mùi vị khác nhau nhằm quyến rũ trưởng thành để tiêu diệt. Ví dụ bả chua ngọt gồm: 4 phần mật mía + 4 phần dấm + 1 phần rượu + 1 phần nước + 1 % hoá chất gây độc để diệt sâu. Ngoài ra còn dùng bả mùi thơm hoa quả, bẫy Pheromon để bắt trưởng thành đực... - Dùng nhiệt độ: Bằng cách tăng cao hoặc hạ thấp nhiệt độ làm cản trở sự sinh trưởng của sâu nhưng không làm ảnh hưởng đến cây trồng hoặc sản phẩm nông nghiệp. Ví dụ: Nhúng dễ cam non vào nước nóng nhiệt độ 52 oC trong 10 phút rồi để nhiệt độ giảm dần có thể tiêu diệt được rệp. - Dùng ẩm độ: Điều chỉnh ẩm độ môi trường hoặc lượng nước trong thức ăn của sâu hại. Ví dụ: Một số loại mọt không thể sống trong hạt có ẩm độ hạt 70 % diện tích gieo trồng ở mỗi nơi trên từng vụ. - Giống có đặc tính chống sâu cao thường có chất lượng trung bình, hoặc không thỏa mãn người tiêu dùng. - Mỗi giống chỉ chống chịu được với một loài sâu hại nhất định do vậy khi gieo trồng phải có biện pháp đối phó với các loài sâu hại khác. * Các biện pháp cụ thể: - Dựa trên giống chống chịu sâu hại, người sản xuất chỉ nên sử dụng trong cơ cấu giống khoảng 60 - 70 %, còn lại trồng giống nhiễm để ngăn cản sự xuất hiện nòi sinh thái của sâu hại. - Cần sử dụng giống chống chịu phối hợp với các biện pháp khác. - Tính chống chịu di truyền là bản chất di truyền trong cây được thể hiện: + Tính chống chịu ngang (chống chịu đa gen). Kiểu này có tác dụng với nhiều nòi sinh thái, do đó nó tương đối ổn định trong một khoảng thời gian dài. Tuy nhiên tính chống chịu ngang không đạt được mức kháng cao mà chỉ ở mức kháng vừa hoặc biểu hiện ở tính chịu đựng (Tolerance). 11
  12. + Tính chống chịu dọc do một hoặc một vài gen quyết định. Kiểu gen này thường có mức kháng cao nhưng chỉ với vài nòi sâu hại. Tính chống chịu không bền vững. 1.2.4. Phòng trừ sâu hại bằng biện pháp sinh học - Khái niệm: Biện pháp sinh học là biện pháp sử dụng những sinh vật có ích hoặc những sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hay giảm thiệt hại do sâu hại gây ra. * Ưu điểm: - Sử dụng biện pháp an toàn, không gây ô nhiễm môi trường. - Có hiệu qủa lâu dài vì thiên địch được bổ sung sẽ tồn tại và phát triển trong tự nhiên. * Nhược điểm: - Dễ bị tác động của thuốc hoá học. - Dập dịch chậm, nhân nuôi khó, bảo quản và sử dụng đòi hỏi những yêu cầu cao về thiết bị, điều kiện thời tiết và trình độ hiểu biết. - Giá thành sản phẩm cao nên chưa hấp dẫn người sử dụng. * Những biện pháp cụ thể: - Điều tra thành phần, đánh giá vai trò của các loài kẻ thù tự nhiên có ý nghĩa để bảo vệ, duy trì và phát triển chúng. - Bổ sung thiên địch: Nhân nuôi, nhập nội, thuần hoá thiên địch có ý nghĩa và thả bổ trợ trên đồng ruộng. * Các loài thiên địch thường dùng: + Ký sinh trứng: Ong mắt đỏ (Trichogramma sp.) + Ký sinh sâu non: Ong vàng (Habrobracon hebetor) 1.2.5. Phòng trừ bằng biện pháp hoá học * Ưu điểm: - Có hiệu quả kinh tế. - Có khả năng tiêu diệt, ngăn chặn sâu hại nhanh, đạt hiệu quả cao. * Nhược điểm: - Gây độc cho người và động vật nuôi. - Tiêu diệt các loài côn trùng có ích. - Hình thành chủng sâu hại chống, quen thuốc. - Xuất hiện một số loài sâu hại mới có số lượng và sức sống cao hơn. - Tồn dư thuốc hóa học trong sản phẩm nông nghiệp. - Thuốc hoá học gây ô nhiễm môi trường. * Các biện pháp cụ thể: - Điều tra phát hiện kịp thời loài sâu hại chủ yếu, mật độ, tình hình gây hại của chúng. Xác định ngưỡng phòng trừ để quyết định sử dụng biện pháp hoá học theo nguyên tắc 4 đúng: Đúng chủng loại thuốc, đúng nồng độ và liều lượng; đúng thời gian (đúng lúc) và đúng cách. 1.2.6. Biện pháp kiểm dịch thực vật 12
  13. * Khái niệm: - Kiểm dịch thực vật là biện pháp mang tính nhà nước, dựa vào pháp lệnh, điều lệ để ngăn chặn sự lây lan của sâu hại từ vùng này sang vùng khác, từ nước này sang nước khác nhằm bảo vệ sản xuất nông nghiệp. - Đối tượng sâu hại phải ngăn chặn được gọi là “đối tượng Kiểm dịch thực vật”. Nhà nước quy định danh lục các loài là đối tượng kiểm dịch đối ngoại, các địa phương có thể bổ sung thêm những đối tượng cho kiểm dịch đối nội. Xuất khẩu hàng hoá là nông sản vào nước nào thì phải tuân thủ quy định về đối tượng KDTV của nước đó. Ví dụ: Ở Việt Nam ốc biêu vàng đã xâm nhập từ nước ngoài vào gây hại nặng cho sản xuất nông nghiệp. - Danh lục đối tượng kiểm dịch thực vật (ĐTKDTV) của Việt Nam: (i) Việc công bố danh lục ĐTKDTV: Trong từng thời kỳ, Bộ trưởng Bộ NN và PTNT xác định và công bố danh lục ĐTKDTV cần phải ngăn chặn không để xâm nhập vào Việt Nam hoặc lây lan giữa các vùng trong nước. (ii) Những loài sinh vật không được để lọt ra nước ngoài được xác định trong văn bản thoả thuận giữa Việt Nam và các nước, các tổ chức quốc tế, hoặc theo điều ước quốc tế mà VN tham gia ký kết. (iii) Khi phát hiện ĐTKDTV thuộc danh lục đã công bố, cơ quan BVTV phải quyết định các biện pháp bao vây, tiêu diệt đối tượng đó và yêu cầu chủ vật thể mang đối tượng phải thực hiện ngay biện pháp đó. Nếu đối tượng lây lan thành dịch, cơ quan bảo vệ và KDTV phải báo ngay với cơ quan có thẩm quyền để công bố dịch và dập tắt dịch. (iiii) Phân loại ĐTKDTV:  ĐTKDTV nhập khẩu: là các loài dịch hại (sâu, bệnh, cỏ dại ...) không được phép nhập khẩu.  ĐTKDTV trong nước: là những loài dịch hại nguy hiểm cần xử lý khi di chuyển thực vật và sản phẩm thực vật trong nước.  ĐTKDTV cấp nhà nước: là ĐTKDTV của nhà nước quy định.  ĐTKDTV cấp tỉnh, thành phố: là ĐTKTV quy định bổ sung của từng địa phương. - Nội dung danh lục ĐTKDTV của Việt Nam Theo QĐ số 190 NN-BVTV/QĐ ngày 31/3/1994 BT Bộ NN và Công nghiệp thực phẩm: danh lục ĐTKDTV có 63 loài, chia làm 3 nhóm, trong đó nhóm 1 có 43 loài, nhóm 2 có 21 loài, nhóm 3 có 9 loài. Nhóm 1 là những sinh vật gây hại tài nguyên thực vật và có nguy cơ gây hại nghiêm trọng, chưa có trên lãnh thổ nước CHXHCNVN. Nhóm 2 là những sinh vật gây hại tài nguyên thực vật và có nguy cơ gây hại nghiêm trọng, đã có trên lãnh thổ VN nhưng phân bố hẹp. Nhóm 3 là những sinh vật gây hại tài nguyên thực vật và có nguy cơ gây hại nghiêm trọng, đã có trên lãnh thổ VN nhưng có khả năng lan rộng hoặc những sinh vật gây hại lạ khác. - Số lượng các loài ĐTKDTV trong từng nhóm và tổng số thay đổi trong từng thời kỳ. Năm ra QĐ Tổng số loài Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 13
  14. 1994 63 43 21 9 1998 56 38 10 8 2000 61 46 15 0 2005 67 45 12 0 Như vậy, tuỳ tình hình cụ thể, có thể bổ sung, loại bỏ loài dịch hại trong danh sách ĐTKDTV, hoặc thay đổi vị trí của chúng trong các nhóm. Cơ sở để xác định là: + Là đối tượng nguy hiểm ở nước khác, có thể xâm nhập vào Việt Nam qua con đường trao đổi hàng hoá. + Chưa có hoặc chỉ mới có ở phạm vi hẹp trên lãnh thổ Việt Nam. + Đã trở thành loài phổ biến ở Việt Nam. - Để ngăn chặn sự lây lan phải sử dụng biện pháp kiểm dịch. Biện pháp xử lý trong KDTV có những đặc thù riêng: + Chỉ xác định có hay không có, chứ không kể mật độ nhiều hay ít. + Khi phát hiện thấy đối tượng KDTV trong hàng hoá, tuỳ theo mức độ, có thể trả hàng về nơi xuất xứ, khử trùng tại chỗ, thay đổi mục đích sử dụng, tiêu huỷ hàng hoá tại chỗ. * Ưu điểm của biện pháp KDTV - Ngăn chặn được sự lây lan của những loài sâu hại nguy hiểm. - Có pháp lệnh và điều lệ mang tính nhà nước, buộc chủ hàng phải tuân theo. * Nhược điểm: - Nhân viên KDTV phải có chuyên môn nghiệp vụ tốt về KDTV. - Dễ phát sinh tiêu cực trong khi tiến hành KDTV. Vì vậy phải quản lý nghiêm ngặt công tác KDTV. * Các loại kiểm dịch : - Kiểm dịch đối ngoại: Kiểm tra xử lý nghiêm ngặt những nông sản phẩm xuất nhập giữa các nước, không cho nhập vào hoặc xuất ra những sản phẩm có loài côn trùng thuộc đối tượng kiểm dịch đối ngoại của một nước nào đó, là những loài sâu chưa hề thấy xuất hiện trên cây trồng nước đó. - Kiểm dịch đối nội: Kiểm tra ngăn chặn những nông sản chuyển từ vùng này qua vùng khác trong nước không cho các loài sâu đó lan tràn gây hại. Đối tượng kiểm dịch đối nội là những sâu bệnh chỉ mới có ở một vùng riêng biệt trong nước. * Thủ tục kiểm dịch ở cửa khẩu Việt Nam - Xem xét hồ sơ + Đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu:  Giấy báo kiểm dịch thực vật.  Hợp đồng hoặc lệnh chuyển, các hiệp định. + Đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu:  Giấy khai báo kiểm dịch thực vật. 14
  15.  Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của các nước xuất khẩu hàng và các giấy tờ khác có liên quan. + Đối với lô hàng làm giống nhất thiết phải có các giấy tờ sau:  Công văn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép nhập khẩu giống  Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (Cục Bảo vệ thực vật cấp) - Kiểm tra lẫy mẫu  Kiểm tra bên ngoài lô hàng, thu thập sinh vật gây hại.  Lất mẫu đối với những lô hàng thực và có thể lấy mẫu được. Một số lô hàng không lấy mẫu được chỉ có thể kiểm tra phát hiện dịch hại kiểm dịch thực vật (ví dụ gỗ tròn…) - Phân tích giám định: Sau khi phân tích giám định:  Nếu lô hàng thực vật đảm bảo yêu cầu về kiểm dịch thực vật thì tiến hành cấp giấy chứng nhận kiểm tích thực vật ngay.  Nếu lô hàng phải phân tích giám định nhiêu chỉ tiêu (nấm bệnh, cỏ dại, tuyến trùng vi khuẩn … khẩn trương giám định để trả lời kết quả sớm nhất không quá 24 giờ - Hoàn thành thủ tục hồ sơ + Đối với lô hàng xuất khẩu:  Biên bản khám xét kiểm dịch và lấy mẫu hàng thực vật.  Phiếu kết quà kiểm dịch thực vật (nếu chủ hàng yêu cấu).  Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật. + Đối với lô hàng kiểm dịch và lấy mẫu hàng thực vật:  Biên bản khám xét kiểm dịch và lấy máu hàng thực vật.  Phiếu tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật (tuỳ theo từng lô hàng}.  Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa. + Đối với lô hàng bị xử lý cần thêm nhưng loại giấy tờ sau:  Lệnh giữ lại và xử lý hàng nhập khẩu (đối với lô hang bị nhiễm dịch hại)  Biên bản khám xét kiểm dịch và lẫy mẫu hàng thực vật (lần 2 sau xử lý) + Riêng đối với lô hàng hạt giống nhập nội, ngoài thủ tục hồ sơ trên còn phải gửi thông báo kiểm dịch cho các chi cục thực vật tỉnh nơi giống này được gieo trồng. * Các biện pháp trong kiểm dịch thực vật - Các biện pháp diệt trừ trong kiểm dịch thực vật 15
  16. + Biện pháp sinh thái học: Chuyển những hàng hoá mang sâu bệnh kiểm dịch thực vật vào khu có điều kiện sinh thái không thích hợp cho sâu bệnh đó + Biện phát vật lý: xử lý bằng cách xông hơi, phun, trộn, ngâm thuốc trừ sâu bệnh. + Biện pháp sinh học: Xử lý cây con mang virus bằng cách cấy ngọn giải độc nuôi cấy mô,... - Xử lý diệt trừ sâu hại kiểm dịch thực vật Biện pháp xông thuốc: Yêu cầu: + Diệt triệt sâu hại ở bất kỳ giai đoạn nào. + Không làm tổn hại đến thực vật và sản phẩm thực vật. + An toàn cho người. + Phương thức xông thuốc: Thường xông thuốc ở điều kiện áp suất không khí bình thường: xông khoang, xông tàu thuyền, xông toa xe, xông chụp bạt. Một số thuốc thông dụng: Methyl Bromide (CH3Br). Hỗn hợp Prop./Cl4C Phosphine (H3 P). Sulfua carbon (CS2)… 1.2.7. Biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) - Khái niệm: Là biện pháp phối hợp hài hoà các biện pháp riêng biệt dựa trên cơ sở hiểu biết nền sinh thái một cách hợp lý, nhằm giữ cho quần thể sâu hại dưới ngưỡng kinh tế (ETL). * Ưu điểm: + Bảo vệ được thiên địch, môi trường sống của con người và vật nuôi. + Giảm chi phí BVTV, tăng năng suất cây trồng, tạo sản phẩm nông nghiệp sạch. * Nhược điểm: + Phải được tuyên truyền rộng rãi để mọi người dân cùng tham gia. + Phải tiến hành các lớp tập huấn để người nông dân nghe, nhìn và thực hành trên đồng ruộng, kết hợp với kinh nghiệm sản xuất để biện pháp có hiệu quả. * Nguyên lý cơ bản của IPM: - Điểu khiển để phát huy tối đa vai trò khống chế sâu hại nhờ kẻ thù tự nhiên trong hệ sinh thái. - Thăm đồng thường xuyên và điều tra để vẽ được bức tranh sinh thái (mối quan hệ cây trồng - sâu hại - các yếu tố ngoại cảnh, kỹ thuật). - Chăm sóc để cây trồng khỏe (bằng biện pháp canh tác kỹ thuật). 16
  17. - Người nông dân trở thành chuyên gia trên thửa ruộng của họ. * Một số nguyên tắc: - Cho phép sâu hại tồn tại phát triển trên cây trồng ở dưới ngưỡng gây hại kinh tế. - Bảo vệ, phát triển của các loài thiên địch sẵn có trong tự nhiên. - Phối hợp hài hoà các biện pháp để vừa chăm sóc cho cây khoẻ và ngăn chăn không cho sâu hại phát triển quá ngưỡng kinh tế. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày về cơ sở khoa học và thực tiễn của các nguyên lý phòng chống sâu sâu hại cây trồng. 2. Trình bày về các phương hướng phòng chống sâu bệnh hại cây trồng? 3. Trình bày ưu, nhược điểm và các biện pháp cụ thể của các biện pháp phòng trừ dịch hại trong phòng chống sâu bệnh hại cây trồng. 17
  18. Chương 2. PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP MỘT SỐ LOÀI SÂU BỆNH HẠI CÂY LƯƠNG THỰC 2.1. SÂU BỆNH HẠI LÚA 2.1.1. Sâu đục thân lúa bướm 2 chấm Scirpophaga incertulas Walker Tên khoa học: Scirpophaga incertulas Walker . Họ ngài sáng: Pyralidae. Bộ cánh vảy: Lepidoptera Ngoài sâu loài sâu đục thân lúa bướm 2 chấm còn một số laoif sâu đục thân lúa khác như sau: - Sâu đục thân 5 vạch đầu nâu (Chilo suppressalis Walker) - Sâu đục thân 5 vạch đầu đen (Chilotraea auricilia Dudgeon) - Sâu đục thân bướm cú mèo (Sesamia inferens Walker) Trong 4 loài sâu đục thân hại lúa trên, loài sâu đục thân lúa bướm 2 chấm là gậy hại mạnh nhất. * Phân bố và ký chủ: Là loài đơn thực, chỉ hại trên cây lúa. * Triệu chứng: - Giai đoạn mạ: khi mạ còn nhỏ, bị hại có thể làm mạ bị chết khô. Khi cây mạ lớn, nõn bị héo dễ bị đứt gốc khi nhổ mạ. - Đẻ nhánh: Sâu đục vào phần dưới của thân, cắt đứt tổ chức bên trong làm cho lá non trước tiên bị chuyển màu vàng và héo khô , gây “nõn héo”. - Đứng cái và làm đòng: sâu đục vào phần cuốn đòng, cắt đứt sự vận chuyển dinh dưỡng của bông lúa làm cho bông lúa bị lép trắng gây “bông bạc”. Nhìn chung trong năm, lúa vụ mùa sâu đục thân bướm 2 chấm chiếm tỷ lệ hại cao nhất, vụ chiêm xuân sâu đục thân 5 vạch đầu nâu xuất hiện với mật độ cao * Đặc điểm hình thái - Ngài có mầu vàng nhạt, mắt kép to đen, giữa mỗi cánh có một chấm đen to. Cuối bụng có chùm lông màu vàng nâu để phủ lên ổ trứng. Chiều dài thân 8 - 13 mm, sải cánh rộng 18 - 28 mm. - Trứng hình bầu dục dài 0,8 - 0,9 mm, đẻ thành ổ hình bầu dục, trên phủ lớp lông tơ màu vàng nhạt, ổ trứng được đẻ mặt dưới lá phía gần ngọn. 18
  19. - Nhộng dài 10-15,5 mm, mầu vàng nâu. Hình 2.1: Vòng đời của sâu đục thân 2 chấm - Sâu non đẫy sức dài khoảng 21 mm, đầu mầu nâu vàng, cơ thể màu trắng sữa, ở dọc lưng có chuỗi tim hoạt động trông rất rõ. * Tập quán sinh sống và quy luật phát sinh gây hại Ngài vũ hóa về đêm, ban ngày ít hoạt động thường ẩn nấp trong khóm lúa, bắt đầu Ngài hoạt động khi chập tối. Ngài có xu tính ánh sáng mạnh. Sau vũ hóa thì có thể giao phối và đẻ trứng ngay vào đêm hôm sau. Ngài đẻ 2 - 6 ngày liền, nhiều nhất là đêm thứ 2,3. Mỗi ngài cái có thể đẻ 1 - 5 ổ trứng. - Sâu non khi mới nở di chuyển bằng cách bò hoặc nhả tơ đung đưa nhờ gió. Thời kỳ mạ không thuận lợi cho sâu non sinh trưởng, phát triển, giai đoạn lúa đứng cái thuận lợi cho sâu non sinh trưởng phát triển nhất. - Sâu non có 5 tuổi. Thích hợp nhất là 25 – 300C, Ao: 90 - 100 %. - Sâu non chui xuống gốc lúa để qua đông, sau đó hóa nhộng trong gốc rạ cách mặt nước 1-2 cm. Trước khi hóa nhộng sâu đục 1 lỗ ở thân lúa, chừa lại biểu bì mỏng để khi vũ hóa chui ra. - Thiên địch của sâu là các loài ong ký sinh trứng và ký sinh sâu non và 1 số loài côn trùng có ích ăn thịt. - Hàng năm có 5 - 7 lứa, trong đó có lứa 2 (T4 - T5), lứa 3 (T5 - T6) và và lứa 5 (T9 - T10) gây hại quan trọng. Thường vụ lúa mùa, mùa sớm bị hại nặng hơn so với vụ xuân. * Biện pháp phòng chống sâu đục thân - Biện pháp canh tác: + Cần tiến hành cầy lật gốc rạ, ngâm nước, làm dầm kịp thời. + Khi lúa thu hoạch cần cắt sát gốc rạ, thu gom đốt để tiêu diệt nguồn bệnh. + Dọn sạch cỏ dại quanh bờ làm mất nơi ẩn nấp, kí chủ của sâu. + Gieo mạ tập trung để tiện chăm sóc, quản lý và phòng trừ sâu bệnh. + Bón phân cân đối nhất là đối với phân đạm và điều chỉnh nước để diệt sâu. + Trồng giống lúa chống chịu sâu đục thân, bố trí cơ cấu thời vụ thích hợp. - Biện pháp hóa học + Thường xuyên theo dõi mật độ sâu trên đồng ruộng, chỉ phun thuốc khi đã quá ngưỡng kinh tế: đẻ nhánh: 1-1,5 ổ trứng/m 2, bắt đầu trỗ: 0,5 - 0,7 ổ trứng/m 2, đòng già 0,3 - 0,4 ổ trứng/m2. + Sử dụng theo liều chỉ dẫn các thuốc như: Padan 95 SP, Ofatox 400 EC, Diazinon 50 EC, Regent 400 WP… 2.1.2. Sâu cuốn lá hại lúa: Gồm 2 loại sau: - Sâu cuốn lá nhỏ - Sâu cuốn lá lớn Trong 2 loài sâu cuốn lá lúa trên, loài sâu cuốn nhỏ gậy hại mạnh nhất. Sâu cuấn lá nhỏ (Cnaphalocrocis medinalis Guenee) Họ ngài sáng: Pyralidae. 19
  20. Bộ cánh vảy: Lepidoptera * Phân bố và ký chủ - Phân bố rộng trên thế giới, có mặt tại Triều Tiên, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Miến Điện, Ấn độ, Srilanca, Malaixia, Indonexia, Ha Oai, châu Đại dương. - Ngoài lúa còn phá hại trên ngô, lúa mì, mía, cỏ lồng vực… * Triệu chứng: - Sâu non nhả tơ cuốn dọc lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại. Sâu nằm trong bao ăn biểu bì mặt trên và diệp lục của lá theo dọc gân lá tạo thành những vệt trắng dài. * Đặc điểm hình thái - Ngài có thân dài 10 mm, sải cánh rộng 19 mm, cơ thể màu nâu vàng, trên mép trước của cánh trước có màu nâu đen, vân mép ngoài rộng hơn vân trong. - Trứng hình bầu dục dài 0,5 mm, mặt trứng có vân mạng lưới rất nhỏ. - Sâu non đẫy sức dài 19 mm, màu xanh lá mạ, mảnh lưng ngực trước có 2 vết màu nâu đen song song trông rất rõ. Thân mảnh gày, Hình Hình 2.2. 2.2: Vòng Vòng đời đời của của sâu sâu cuốn cuốn lá lá nhỏ chân bụng phát triển. - Nhộng dài 7 - 10 mm, màu nâu. Lỗ thở lồi lên. Cuối bụng có 6 sợi lông ngắn uốn cong. * Tập quán sinh sống và qui luật phát sinh gây hại - Ngài vũ hóa về đêm từ 9 - 4 giờ sáng. Ngài có xu tính ánh sáng mạnh. - Sau vũ hóa 1 - 2 giờ ngài có thể giao phối và sau 1 - 2 ngày ngài sẽ đẻ trứng. Ngài đẻ trứng về đêm, thích đẻ trên ruộng lúa xanh, rậm rạp. - Trứng đẻ rải rác trên lá lúa, phần lớn có 1 trứng, cũng có khi 2 - 4 trứng đẻ cùng một chỗ xếp thành ô vuông hay hàng dọc. Mỗi con trung bình đẻ 100 trứng. - Sâu non có 5 - 6 tuổi, từ cuối tuổi 2 sâu non bắt đầu nhả tơ kéo hai mép lá lúa dệt thành bao và nằm trong đó gây hại. Sâu non có khả năng di chuyển ra khỏi bao cũ để phá hại lá mới. - Sâu non đẫy sức hóa nhộng trong bẹ lá lúa hoặc gần gốc khóm lúa. Cũng có khi sâu hóa nhộng ngay trong tổ cũ. - Nhiệt độ thích hợp cho sâu phát triển là to 20 – 300C, ẩm độ 85 - 88 %. - Thiên địch: (i) Nhóm bắt mồi ăn thịt như bọ 3 khoang, chuồn chuồn, nhện. (ii) Ký sinh trứng và ký sinh sâu non. - Hàng năm ở miền Bắc có thể phát sinh 8 lứa, trong đó lứa thứ 2 (T4,5) gây hại lúa xuân và thứ 6 (T8,10) gây hại nặng cho lúa mùa. * Biện pháp phòng chống - Biện pháp canh tác: Làm sạch cỏ dại quanh bờ, thời vụ gieo cấy hợp lý và bón phân cân đối… 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0