Bài giảng Quan điểm hiện nay về vị trí của thuốc chẹn β trong điều trị tăng huyết áp - TS. Hồ Huỳnh Quang Trí
lượt xem 4
download
Các nội dung của bài giảng gồm: khác biệt giữa các hướng dẫn điều trị tăng huyết áp; hiệu quả của thuốc chẹn β trên bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ, trung niên; một số đối tượng tăng huyết áp có cường giao cảm; tương quan giữa hoạt tính giao cảm và chỉ số khối lượng thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quan điểm hiện nay về vị trí của thuốc chẹn β trong điều trị tăng huyết áp - TS. Hồ Huỳnh Quang Trí
- Quan điểm hiện nay về vị trí của thuốc chẹn trong điều trị tăng huyết áp TS Hồ Huỳnh Quang Trí Viện Tim TP HCM
- ASH / ISH CHEP JNC 8 NICE / BHS ESH / ESC
- Khác biệt giữa các hướng dẫn điều trị tăng HA Xem chẹn là thuốc có thể Loại chẹn khỏi danh sách lựa chọn hàng đầu thuốc lựa chọn hàng đầu ESH/ESC 2013 NICE CHEP ASH/ISH 2014 VSH/VNHA 2014 JNC 8 Lý do: Thuốc chẹn bêta (atenolol) có hiệu quả ngừa đột quị kém hơn các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác
- Nghiên cứu LIFE 9193 bệnh nhân tăng HA, tuổi 55-80, có PĐTT trên ECG Chết nguyên nhân tim mạch Nhồi máu cơ tim Đột quị P=0.206 P=0.491 P=0.001 8% 8% 8% Adjusted Adjusted Adjusted 6.7% HR 0.89 HR 1.07 HR 0.75 6% 6% 6% 5.1% 5.0% 4.4% 4.3% 4.1% 4% 4% 4% 2% 2% 2% 0% 0% 0% Losartan Atenolol Losartan Atenolol Losartan Atenolol Dahlöf B et al. Lancet 2002;359:995-1003
- LIFE: Thay đổi huyết áp và tần số tim Losartan Atenolol (n=4,605) (n=4,588) SBP last visit (mmHg) 144.1 145.4 Change in SBP* -30.2 -29.1 DBP last visit (mmHg) 81.3 80.9 Change in DBP -16.6 -16.8 MAP last visit (mmHg) 102.2 102.4 BP
- Beta-Blocker Therapy in Hypertension: A Need to Pause and Reflect Thomas D. Giles, MD*, George L. Bakris and Michael A.Weber Most of the evidence ……concern studies of atenolol. …..less favorable clinical outcomes seen with atenolol versus other therapies might be due to an absence of 24-h efficacy when it is used once daily at a dose of 50 mg. In fact, the INVEST (International Verapamil-Trandolapril Study) demonstrated no difference in outcomes between a beta-blocker– and calcium antagonist–based regimen Notably, in this trial atenolol was dosed twice daily. Similarly, data from the UKPDS (United Kingdom Prospective Diabetes Study) also showed atenolol to have efficacy similar to an ACE inhibitor regimen in preventing macrovascular complications in hypertensive diabetic patients J Am Coll Cardiol 2008;51:516-517
- Hiệu quả của thuốc chẹn Bệnh nhân cao tuổi # Bệnh nhân trẻ - trung niên Tuổi bệnh nhân tham gia LIFE: 55-80 (trung bình 67) Cơ chế bệnh sinh tăng huyết áp ở người cao tuổi: Sự tăng hoạt tính hệ giao cảm đóng vai trò thứ yếu. So với bệnh nhân trẻ - trung niên, bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi đáp ứng kém với liệu pháp chẹn hơn.
- Hiệu quả ngừa biến cố (chết, NMCT, đột quị) Thuốc chẹn so với các thuốc điều trị tăng HA khác Bệnh nhân trẻ - trung niên Khan N, McAlister FA. CMAJ 2006;174:37-42.
- Hiệu quả ngừa biến cố (chết, NMCT, đột quị) Thuốc chẹn so với các thuốc điều trị tăng HA khác Bệnh nhân cao tuổi Khan N, McAlister FA. CMAJ 2006;174:37-42.
- Canadian guidelines recommend beta-blockers as an initial antihypertensive therapy1 Recommendations for individuals with diastolic and/or systolic hypertension Initial therapy should be monotherapy with: • a thiazide/thiazide-like diuretic (Grade A) • a beta-blocker (in patients
- HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi (BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg; ĐTĐ, bệnh thận mạn: HA > 140/90 mmHg) Khuyến cáo Thay đổi lối sống VSH/VNHA 2014 Điều trị thuốc Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA có chỉ định điều trị bắt buộc Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB * Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr ĐTĐ: ƯCMC/CTTA > 10 mmHg trên mức mục tiêu ** Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/ CTTA, CKCa Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Phối hợp 3 thuốc Lợi tiểu , kháng aldosterone Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone hay nhóm khác * - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm dùng thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống - > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không ưu tiên BB - < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA Tham khảo chuyên gia về **- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng THA, điều trị can thiệp - ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường
- Một số đối tượng tăng HA có cường giao cảm Bệnh nhân thường xuyên bị stress Bệnh nhân tăng HA kèm ĐTĐ týp 2 Bệnh nhân nghiện thuốc lá
- Tương quan giữa hoạt tính giao cảm và chỉ số khối lượng thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp NC: normal control Burns J et al. Circulation 2007;115:1999-2005. subjects
- Tiên lượng bệnh nhân tăng HA tùy theo nồng độ norepinephrine/huyết tương 601 bệnh nhân tăng HA tuổi trung bình 50, được theo dõi 7 năm Peng YX et al. Clin Exp Pharmacol Physiol 2006;33:227-231.
- Ảnh hưởng của các nhóm thuốc điều trị tăng HA trên hoạt tính giao cảm Drug class Effects on peripheral SNS Effects on cardiac SNS Central sympatholytics Marked reduction Reduction Alpha-blockers Marked reduction No change Thiazide diuretics Marked increase No change Anti-aldosterone agents Reduction No change Beta-blockers Reduction Marked reduction Short-acting CA Marked increase Marked increase Long-acting CA Reduction or no change No change or increase ACE inhibitors Reduction or no change No change Angiotensin II receptor blockers* Reduction or no change No change Angiotensin-converting enzyme (ACE) CA: Calcium antagonists(CA) Sympathetic nervous system(SNS) *Although laboratory studies suggest that angiotensin II receptor blockers may inhibit the SNS, they have been shown to increase sympathetic activity in young hypertensive patients2 1. Grassi G. Sympathetic overdrive in hypertension: clinical and therapeutic relevance. J Cardiol Pract. 2015;13(24):24 November 2015. 2. Heusser K, Vitkovsky J, Raasch W et al. Elevation of sympathetic activity by eprosartan in young male subjects. Am J Hypertens. 2003;16(8):658–64.
- Phân tích gộp số liệu của 147 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên trên > 464 000 bệnh nhân. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả ngừa biến cố tim mạch của các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp. Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
- 5 nhóm thuốc làm giảm các biến cố bệnh mạch vành và đột quị tương đương nhau There was no significant heterogeneity for CHD events across trials of the 5 drug classes, but reduction in strokes was smaller with BBs (-17%) compared with the other 4 drug classes combined (-29%; p=0.03). (Only 4 ARB trials lacking sufficient statistical power) Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
- Hiệu quả bảo vệ đặc biệt của thuốc chẹn bêta trong ngăn ngừa các biến cố mạch vành ở người có tiền sử bệnh mạch vành BBs had a special effect over and above that due to BP reduction in preventing recurrent CHD events in patients with a history of CHD. P
- Nhóm chẹn có phải là một nhóm đồng nhất?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân lơ xê mi cấp - Trần Phương Vinh
26 p | 300 | 23
-
Bài giảng bộ môn Sốt rét - Kí sinh trùng và côn trùng: Bệnh sốt rét - TS. Nguyễn Ngọc San (Học viện Quân y)
83 p | 107 | 16
-
Quan điểm hiện nay về hội chứng buồng trứng đa nang
13 p | 116 | 10
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa purin và các bệnh liên quan
8 p | 61 | 7
-
Bài giảng Dược liệu 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
49 p | 13 | 6
-
Bài giảng Lượng giá sức khỏe thai: Contraction Stress Test
3 p | 48 | 4
-
Bài giảng Tổ chức và quản lý hệ thống y tế - Chương 4: Giới thiệu về y tế dự phòng tại Việt Nam
25 p | 13 | 3
-
Bài giảng Quản lý tăng huyết áp trong thai kỳ: Dự phòng các bệnh lý tăng huyết áp trong thai kỳ - Quan điểm hiện nay
2 p | 29 | 3
-
Bài giảng Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ: Tầm soát dị tật bào thai. Vai trò của phương pháp khảo sát hình ảnh. Lịch thực hiện tầm soát dị tật
3 p | 38 | 3
-
Bài giảng Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ: Công cụ chẩn đoán lệch bội: Sinh thiết gai nhau, chọc ối
3 p | 44 | 3
-
Bài giảng Tổ chức và quản lý hệ thống y tế - Chương 5: Giới thiệu về nhân lực y tế tại Việt Nam
36 p | 13 | 3
-
Bài giảng Những điểm mới trong điều trị viêm gan B mạn hiện nay - PGS. TS. Phạm Thị Lệ Hoa
36 p | 34 | 2
-
Bài giảng Quan điểm điều trị hiện nay lao cột sống người lớn tại Việt Nam
131 p | 19 | 2
-
Bài giảng Tổng quan về các dụng cụ hít hiện nay tại Việt Nam - ThS. Lê Khắc Bảo
43 p | 31 | 2
-
Bài giảng Chẹn Beta: Biện pháp can thiệp hữu hiệu trên dải bệnh lý tim mạch - TS. Hồ Huỳnh Quang Trí
127 p | 45 | 2
-
Bài giảng Tổng quát về sự phát triển siêu âm sản khoa
86 p | 42 | 2
-
Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 12: Báng
5 p | 28 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn