intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 2: Các quy trình của chuỗi cung ứng (hoạch định và thu mua)

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

297
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng: Chương 2 - Các quy trình của chuỗi cung ứng (hoạch định và thu mua) có nội dung trình bày mô hình chuỗi cung ứng hiệu quả bao gồm hoạch định, tìm nguồn cung ứng như dự báo nhu cầu, định giá sản phẩm,... Tham khảo nội dung bài giảng để hiểu rõ hơn về 2 mô hình trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 2: Các quy trình của chuỗi cung ứng (hoạch định và thu mua)

  1. Quản lý chuỗi cung ứng Ch ương 2 Chươ ng 2 CÁC QUY TRÌNH CỦA CHUỖI  CUNG ỨNG Hoạch định và thu mua 17-1
  2. MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG HIỆU QUẢ
  3. Dự báo nhu cầu và lập kế hoạch Mục đích: ­ Xác định số lượng sản phẩm yêu cầu ­ Cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm ­ Khi nào cần sản phẩm này Những biến số phối hợp với nhau quyết định diễn  biến của điều kiện thị trường + Nguồn cung (số lượng NSX và thời gian SX ra SP) + Lượng cầu (toàn bộ nhu cầu của thị trường với một nhóm sản  phẩm hay dịch vụ liên quan) +Đặc điểm sản phẩm  (tính năng sản phẩm tác động đến nhu  cầu khách hàng) +  Môi  trường  cạnh  tranh  (hành  động  công  ty  và  đối  thủ  trên 
  4.  PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
  5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ BÁO
  6. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP 
  7. Định giá sản phẩm(kế hoạch)
  8. Mối quan hệ của cơ cấu chi phí với việc định  giá
  9. QUẢN LÝ TỒN KHO • “Bạn càng phát triển, mạng lưới sản xuất và phân phối càng mở rộng, thì bạn sẽ ngày càng hoạt động hiệu quả hơn nếu quan tâm đến tồn kho” Hau Lee
  10. QUẢN LÝ TỒN KHO Efficiency Responsiveness Supply chain structure Facilities Transportation Inventory
  11. QUẢN LÝ TỒN KHO • Vai trò tồn kho trong chuỗi cung ứng - Tồn kho là do sự chênh lệch giữa cung và cầu - Nguồn giá và ảnh hưởng đối với sự phản hồi - Có ảnh hưởng đến: +Thời gian dòng nguyên vật liệu: khoảng thời gian lúc nguyên vật liệu vào và ra khỏi  chuỗi cung ứng
  12. QUẢN LÝ TỒN KHO * LÝ DO DOANH NGHIỆP PHẢI TỒN KHO • Những thay đổi không mong đợi về nhu cầu của khách hàng ( Chu kỳ sống của sản phẩm ngày càng ngắn, Sự hiện diện của các sản phẩm  cạnh tranh trên thị trường) • Sự hiện diện của tính không chắc chắn về số lượng và chất lượng  nguồn cung cấp • Thậm chí ngay cả khi không có tính không chắc chắn về cầu hoặc  cung, thì cũng cần thiết phải tồn kho do thời hạn giao hàng. • Tính kinh tế nhờ quy mô do các công ty vận tải đề nghị khuyến  khích các doanh nghiệp vận chuyển số lượng lớn các mặt hàng
  13. Ví dụ • Năm 1993, cổ phiếu của công ty máy tính Dell giảm sau khi công  ty dự báo tình hình lỗ trong năm. Dell tuyên bố rằng công ty dự  báo không chính xác nhu cầu và đã giảm số lượng  tồn kho cần  thiết • Trong năm 1993, Liz Claiborne trải qua sự sụt giảm thu nhập do  kết quả của nhu cầu cao hơn tồn kho rất nhiều. • Năm  1994,  IBM  phải  vật  lộn  với  sự  thiếu  hụt  của  dòng  sản  phẩm ThinkPad do quản trị tồn kho không hiệu quả • Trong năm 2001, Cisco phải chịu chi phí 2,25 bảng anh cho mỗi  đơn vị tồn kho vượt mức do sự sụt giảm về doanh số bán.
  14. QUẢN LÝ TỒN KHO • Lưu kho hàng hóa theo chu kỳ Phương  thức  dự  trữ  lượng  hàng  cần  thiếtđể  đáp  ứng  nhu  cầu  sản  phẩm  trong  suốt  giai  đoạn nhận đơn đặt hàng sản phẩm đó Thực  chất  là  sự  tăng  dần  lượng  hàng  tồn  kho  trong chuỗi cung ứng do việc sản xuất và lưu  trữ  hàng  tồn  được  tiến  hành  với  qui  mô  lớn  hơn nhu cầu đang có về sản phẩm
  15. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản  (EOQ). ­ Nhu cầu cả năm phải biết trước và không thay đổi.  ­ Phải biết trước chu kỳ đặt hàng, chu kỳ đặt hàng ngắn và  không thay đổi. ­ Lượng hàng của một đơn đơn hàng được thực hiện trong  một chuyến hàng ở một thời điểm đã định trước.  ­ Sự thiếu hụt trong tồn kho hoàn toàn không xảy ra nếu như  đơn hàng thực hiện đúng thời gian. ­ Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng. ­ Duy nhất chỉ có 2 loại chi phí là chi phí đặt hàng (bao gồm  các chi phí như tìm nguồn cung ứng, chuẩn bị sản xuất  thử… và định phí khác) và chi phí tồn trữ (chi phí kho bải,  lãi trả ngân hàng… và biến phí khác). 
  16. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản  (EOQ). Q* =    2.SD H D Q* C* =  S H Q* 2 Trong đó:  D: Nhu cầu nguyên vật liệu cả năm  S: Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng H: Chi phí tồn trữ tính cho một đơn vị sản phẩm trong  một năm
  17. Đồ thị của mô hình EOQ  Q MÔ HÌNH EOQ  D Q* Qb : Löôïng toàn kho bình quaân. OA = AB: Chu kyø ñaët haøng Qb DA : Löôïng toàn kho toái ña, löôïng toàn kho naøy seõ giaûm daàn theo thôøi gian. DB : Quaù trình söû duïng löôïng haøng toàn kho. 0 A B
  18. Công thức tính chỉ số EOQ được sử dụng để tính toán số lượng đơn hàng rồi căn cứ vào đó để xác định số tiền đầu tư hiệu quả nhất vào hàng hóa lưu kho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2