Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 4: Công nghệ thông tin và chuỗi cung ứng
lượt xem 32
download
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 4: Công nghệ thông tin và chuỗi cung ứng trình bày về hiệu ứng BULLWHIP, hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng và một số nội dung liên quan khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 4: Công nghệ thông tin và chuỗi cung ứng
- Quản lý chuỗi cung ứng Ch ương 4 Chươ ng 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG 17-1
- • Trợ giúp giảm thiểu tính biến động trong chuỗi cung ứng • Hỗ trợ nhà cung cấp thực hiện dự báo chính xác hơn • Phối hợp các hệ thống, các chiến lược sản xuất và phân phối • Cho phép nhà bán lẻ phục vụ khách hàng tốt hơn • Cho phép giảm thời gian đáp ứng đơn hàng
- Hiệu ứng BULLWHIP • Ví dụ: trong việc phân tích nhu cầu cho tã lót dùng một lần Pamper, các quản trị viên tại P&G lưu tâm đến một hiện tượng lạ. • Như mong đợi thì sản lượng bán lẻ của sản phẩm là đồng đều; không có ngày nào hoặc tháng nào cụ thể mà nhu cầu cao hơn hoặc thấp hơn các ngày hoặc tháng khác. • Tuy nhiên, cấp quản trị nhận thấy rằng các đơn hàng của nhà phân phối đặt hàng cho nhà cung ứng thì biến động nhiều. • Điều này càng tăng cao khi dịch chuyển ngược trong chuỗi cung ứng và điều này được xem là hiệu ứng bullwhip
- The Dynamics of the Supply Chain Order Size Customer Customer Demand Demand Retailer RetailerOrders Orders Distributor Distributor Orders Orders Production ProductionPlan Plan Time Source: Tom Mc Guffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998
- The Dynamics of the Supply Chain Order Size Customer Customer Demand Demand Production ProductionPlan Plan Time Source: Tom Mc Guffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998
- Khi Khi có có thay thay đổi đổi nhỏ nhỏ về về nhu nhu cầu cầu sản sản phẩmphẩm từtừ khách khách hàng, hàng, điều điều này này sẽ sẽ chuyển chuyển thành thành những những thay thay đổi đổi lớn lớn hơn hơn vềvề nhunhu cầu cầu từ từ các các công công tyty trong trong chuỗi chuỗi cung cung ứng. ứng. Các Các công công ty ty ởở những những giaigiai đoạn đoạn khác khác nhau nhau trong trong chuỗi chuỗi đều đều cócó cái cái nhìn nhìn khác khác nhau nhau vềvề toàn toàn cảnh cảnh nhu nhu cầu cầu thị thị trường, trường, kết kết quả quả làlà sự sự phối phối hợp hợp trong trong chuỗi chuỗi cung cung ứng ứng bịbị chia chia nhỏ nhỏ
- Hiệu ứng BULLWHIP -Nhà sản xuất gia tăng công suất sản xuất để thỏa mãn các đơn hàng và điều này là bất ổn so với nhu cầu thực sự. -Nhà phân phối thì tồn trữ thêm sản phẩm để kiểm soát mức đơn hàng thay đổi. -Chi phí vận tải gia tăng vì công suất chuyên chở tăng thêm để kiểm soát thời điểm nhu cầu tăng cao. -Chi phí lao động cũng đồng thời tăng theo để đáp ứng nhu cầu cao trong các thời điểm
- Hiệu ứng BULLWHIP Nguyên nhân Nguyên nhân gây ra gây ra tác độộng tác đ ng Bullwhip Bullwhip
- Hiệu ứng BULLWHIP • Dự báo nhu cầu Dự báo nhu cầu dựa trên những đơn hàng thay vì số liệu về lượng cầu của người sử dụng cuối cùng sẽ cho ra những kết quả có độ chính xác giảm dần khi tiến sâu vào chuỗi cung ứng. Khi tham gia vào chuỗi cung ứng, các công ty làm tăng thêm độ lệch khi dự báo nhu cầu và thể hiện qua những đơn đặt hàng với nhà cung cấp Công ty có thể kháng lại tác động “Roi da” trong dự báo nhu cầu là chia sẻ tập dữ liệu cho tất cả các công ty để có thể dự báo nhu cầu chính xác hơn Chia sẻ điểm bán hàng POS (PointOfSales) giữa các công ty trong chuỗi cung ứng có thể kiểm soát tác động “Roi da” thành công
- Hiệu ứng BULLWHIP • Đặt hàng theo lô Biện pháp dành cho cho các công ty thường xuyên đặt hàng theo chu kì. Các công ty có khuynh hướng xác định kích cỡ lô hàng theo mô hình EOQ. Những đơn hàng này rất chênh lệch so với nhu cầu thực tế và biến số này bị thổi phồng lên khi đi sâu vào chuỗi cung ứng Một cách để tìm ra sự biến động trong nhu cầu là cắt giảm chi phí xử lý đơn hàng và chi phí vận tải + Sử dụng công nghệ đặt hàng điện tử giúp giảm chi phí đặt hàng. + Chi phí vận tải được rút giảm bằng cách sử dụng nhà cung cấp 3PL (3rd Party Logistics suppliers) là các công ty phân phối bên ngoài như hãng vận tải, nhà kho. . . để thực hiện chức năng phân phối sản phẩm
- Hiệu ứng BULLWHIP • Phân bổ đơn hàng sản phẩm Phản ứng của nhà sản xuất khi họ phải đối mặt với tình trạng lượng cầu cao hơn mức họ có thể đáp ứng. Nếu việc cung ứng bằng 70% số đơn hàng nhận được thì nhà sản xuất sẽ thực hiện 70% tổng số trên đơn hàng và phần còn lại phân bổ sau. Chính sách này dẫn đến các nhà phân phối và nhà bán lẻ trong chuỗi cung ứng sẽ gia tăng lượng đặt hàng của họ một cách giả tạo nhằm tăng thêm lượng sản phẩm được phân bổ cho họ Nhà sản xuất có thể dựa vào dữ liệu đặt hàng quá khứ, Nhà sản xuất và nhà phân phối đồng thời có thể thông tin trước cho khách hàng nếu nhu cầu vượt xa khả năng cung cấp
- Hiệu ứng BULLWHIP • Định giá sản phẩm Việc định giá sản phẩm làm cho giá cả sản phẩm biến động dẫn đến những méo mó trong lượng cầu sản phẩm. Nếu giá cả biến động, nhà bán lẻ thường cố gắng lưu trữ tồn kho khi giá cả thấp hơn. Điều này dễ nhận thấy bởi các hoạt động xúc tiến mua khi các doanh nghiệp thực hiện chương trình cổ động và chiết khấu theo số lượng ở một vài thời điểm then chốt trong năm Giá rẻ mỗi ngày (nếu tin rằng mình sẽ nhận được mức giá phải chăng mỗi khi mua một sản phẩm thì người tiêu dùng cuối cùng sẽ thực hiện mua hàng dựa trên nhu cầu thực)
- Hiệu ứng BULLWHIP • Động lực gia tăng năng suất Khi kết thúc mỗi tháng hay quý, công ty đưa ra mức chiết khấu + Điều này làm cho nhiều sản phẩm không có nhu cầu thực bị kéo vào chuỗi cung ứng. Việc kết hợp các động lực gia tăng năng suất cùng hiệu năng chuỗi cung ứng thực sự là một thách thức. + Các công ty cần phải đánh giá chi phí phát sinh do giao nhận hàng hóa vào cuối mỗi tháng hay quý để tạo động cơ bán hàng. + Các công ty cũng cần phải nhận ra tác động ngược của động thực hiện đến nội bộ.
- Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng Công Công ngh nghệệ thông thông tin tin hhỗỗ trtrợợ các ho các hoạạt t đđộộng n ng nộội b i bộộ và hhợợp và p tác tác giữữa a các gi các công công ty ty trong trong chu chuỗỗi i cung ứứng cung ng
- Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng
- Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng Chứức năng chính c Ch c năng chính củủa công ngh a công nghệệ thông tin thông tin
- Hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng • Thu thập số liệu và truyền đạt thông tin Kết nối Internet Kết nối bằng băng thông rộng Broadband (Các công nghệ băng thông rộng như cáp đồng trục, đường truyền kỹ thuật số DSL (Digital Subcriber Line), mạng nội bộ (Ethernet), mạng không dây (Wireless) và vệ tinh) Trao Đổi Dữ Liệu Điện Tử EDI (Electronic Data Interchange) Kết nối bằng ngôn ngữ mở rộng XML(eXtensible Markup Language)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 2: Các quy trình của chuỗi cung ứng (hoạch định và thu mua)
34 p | 292 | 63
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 5: Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng
25 p | 314 | 54
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 3: Các quy trình của chuỗi cung ứng (sản xuất và phân phối)
36 p | 324 | 53
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): Đề cương môn học - Đường Võ Hùng
14 p | 239 | 46
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - ĐH Thương Mại
0 p | 329 | 45
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng: Chương 3 - ThS. Ngô Thị Phương Anh
17 p | 263 | 38
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng
164 p | 150 | 34
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): Chương 1 - Đường Võ Hùng
37 p | 170 | 25
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng: Chương 1 - Lê Văn Phong
69 p | 122 | 16
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng (Supply chain management) - Trường ĐH Thương Mại (Năm 2022)
49 p | 49 | 13
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng lạnh công nghệ 4.0
31 p | 70 | 11
-
Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng – Chương 4: Các loại hệ thống thông tin
30 p | 106 | 11
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 3: Mua hàng và quản lý nguồn cung
19 p | 33 | 8
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng (Supply chain management) - Chương 4: Giao hàng, thu hồi và quản lý quan hệ khách hàng
8 p | 28 | 8
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng (Supply chain management) - Chương 5: Quản lý thông tin và cộng tác trong chuỗi cung ứng
9 p | 29 | 7
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 5: Quản lý thông tin và cộng tác trong chuỗi cung ứng
14 p | 22 | 6
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 4: Giao hàng và thu hồi
15 p | 26 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn