intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 3: Các quy trình của chuỗi cung ứng (sản xuất và phân phối)

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

325
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng: Chương 3 - Các quy trình của chuỗi cung ứng (sản xuất và phân phối) trình bày các nội dung như: Mô hình chuỗi cung ứng hiệu quả, dự báo nhu cầu và lập kế hoạch , phương pháp dự báo, định giá sản phẩm(kế hoạch),...và một số nội dung khác. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 3: Các quy trình của chuỗi cung ứng (sản xuất và phân phối)

  1. Quản lý chuỗi cung ứng Ch ương 3 Chươ ng 3 CÁC QUY TRÌNH CỦA CHUỖI  CUNG ỨNG Sản xuất và phân phối 17-1
  2. Boeing  –  cả  việc  bán  và  sản  xuất  là  trên  toàn  thế  giới Benetton  –  chuyển  tồn  kho  đến  các  cửa  hàng  khắp  thế giới nhanh hơn các đối thủ cạnh tranh của mình  bằng cách  đưa tính linh hoạt vào thiết kế, sản xuất,  và phân phối Sony  –  mua  linh  kiện  từ  các  nhà  cung  cấp  ở  Thái  Lan, Malaysia, và khắp thế giới  GM đang xây bốn nhà máy giống nhau  ở Argentina,  Ba Lan, Trung Quốc, và Thái Lan
  3. Thiết kế sản phẩm (sản xuất) • Việc thiết kế và lựa chọn các yếu tố cần thiết  để sản xuất ra sản phẩm dựa trên tính năng yêu  cầu và công nghệ sẵn có (đọc tình huống 3.1)
  4. Thiết kế sản phẩm (sản xuất) • Khi xem xét thiết kế sản phẩm trên quan điểm chuỗi cung ứng thiết kế những sản phẩm đơn giản hơn, có ít bộ phận cấu thành hơn • Chuỗi cung ứng cũng được yêu cầu hỗ trợ sản phẩm module hóa thông qua việc thiết kế sản phẩm Tính linh hoạt, phản ứng nhanh
  5. Sự hài hước trong thiết kế sản phẩm Như  khách hàng muốn nó. Như  bộ phận tiếp thị  diễn giải nó. © 1984­1994 T/Maker Co. © 1984­1994 T/Maker Co. Như  bộ phận vận hành  Như  bộ phận kỹ thuật  chế tạo nó. thiết kế nó. © 1984­1994 T/Maker Co. © 1984­1994 T/Maker Co. 5-5
  6. Thiết kế sản phẩm (sản xuất) • Theo quy luật tự nhiên: + Nhà thiết kế quan tâm về việc làm cách nào đáp  ứng được những yêu cầu khách hàng + Người thu mua lại chú trọng đến việc làm sao có  mức giá tốt nhất từ danh sách các nhà cung cấp + Bộ phận sản xuất tìm kiếm những phương pháp  chế tạo và lắp ráp đơn giản cùng thời gian vận  hành dài  Một thiết kế sản phẩm đảm nhận tốt vai trò điều  phối ba quy trình – thiết kế, thu mua, sản xuất –  sẽ dẫn đến sản phẩm được hỗ trợ bởi một chuỗi 
  7. Lập lịch trình sản xuất Các điều Chính sách và kiện về kinh tế Dự đoán Chiến lược Cạnh tranh và Nhu cầu Công ty Chính trị Kế hoạch kinh doanh Điềều  Đi u  đđộộ  ssảản  n xuxuấất t  hay  hay còn  còn ggọọi i là là llậập p  llịịch  trình ssảản  ch trình  xuấất:  n xu t:  Kế hoạch tổng hợp việệc c  ssắắp  vi p  xxếếp p  trtrậật t  ttựự gia công các đ  gia công các đơơn  n  hàng  hàng  theo  theo  tiêu  tiêu  chí  chí  ưưu  u  tiên  tiên  khác  khác  nhau  nhau  Lịch trình sản xuất và  và  th thựực c  hi hiệện  việệc c  n  vi gia  gia  công  công  theo theo  trtrậật t  ttựự này  này
  8. Lập lịch trình sản xuất • Lịch trình  sản xuất là phân bổ công suất có sẵn  (thiết  bị,  lao  động,  nhà  máy)  cho  việc  sản  xuất  sản phẩm cần thiết • Mục tiêu là sử dụng công suất sẵn có hiệu quả  và mang lại lợi ích cao nhất • Thực  hiện  một  kế  hoạch  điều  độ  sản  xuất  là  một  quá  trình  tìm  sự  cân  bằng  giữa  nhiều  mục  tiêu đối kháng nhau 
  9. Lập lịch trình sản xuất
  10. Lập lịch trình sản xuất • Khi  một  sản  phẩm  đơn  lẻ  được  sản  xuất ở một nhà máy chuyên biệt  lập kế hoạch sản xuất có nghĩa  là  tổ  chức  vận  hành  tại  mức  yêu  cầu  càng hiệu quả càng tốt nhằm đáp  ứng  nhu cầu sản phẩm •   Khi  có  nhiều  sản  phẩm  khác  nhau  được  sản  xuất  trên  một  dây  chuyền  hay nhà máy sản xuất đơn    điều  độ  sản  xuất  càng  phức  tạp hơn 
  11. LLậập l p lịịch trình s ch trình sảản xu n xuấấtt
  12. Quản trị nhà máy sản xuất(sản xuất) • Tất cả các quyết định quản trị nhà máy sản xuất diễn  ra trong phạm vi của mối liên kết được hình thành bởi  các quyết định về khu vực sản xuất (địa điểm)  • Thông thường công  ty phải mất khoản chi phí rất lớn  để ngừng sản xuất tại một nhà máy hay xây dựng nhà  máy mới khác khi xác định địa điểm bố trí nhà máy.  • Quản lý nhà máy là xem xét các địa điểm bố trí nhà máy  và tập trung sử dụng công suất sẵn có hiệu quả nhất.  Điều này liên quan đến quyết định ở 3 lĩnh vực 
  13. Quản trị nhà máy sản xuất(sản xuất) Bài toán
  14. Quản trị đơn đặt hàng (phân phối) • Quản lý đơn  hàng là quá trình duyệt thông tin của  khách  hàng từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối • Đồng  thời  duyệt  thông  tin  về  ngày  giao  hàng,  sản  phẩm  thay thế và những đơn hàng thực hiện trước đó của khách  hàng • Quá trình này dựa vào điện thọai và các chứng từ có liên  quan như đơn hàng, đơn hàng thay đổi, bảng báo giá, hóa  đơn  bán  hàng.  .  .  Công  ty  phác  thảo  ra  đơn  hàng  và  yêu cầu nhà cung cấp  thực hiện đơn hàng này  • Nhà  cung  cấp  hoặc  sẽ  thực  hiện  đơn  hàng  ngay  bằng  hàng tồn kho của mình, hoặc sẽ tìm kiếm nguồn thay thế  từ nhà cung cấp khác 
  15. Quản trị đơn đặt hàng (phân phối) • Các công ty bây giờ luôn giải quyết các vấn đề chọn lựa,  xếp hạng cùng lúc nhiều nhà cung cấp, thuê các nhà cung  cấp bên ngoài và những đối tác phân phối  • Quá trình quản lý đơn hàng hàng ngày nên tự động hóa và  có  những  đơn  hàng  đòi  hỏi  quá  trình  xử  lý  đặc  biệt  do  nhầm  lẫn  ngày  giao  hàng,  yêu  cầu  của  khách  hàng  thay  đổi  • Quản lý đơn hàng thường bắt đầu bằng sự kết hợp chồng  chéo  chức  năng  của  bộ  phận  tiếp  thị  và  bán  hàng,  được  gọi là quản lý mối quan hệ khách hàng ­ CRM (Customer  Relationship Management).
  16. Nguyên tắc trong quản lý đơn hàng hiệu quả  (Đọc tình huống 3.2)
  17. Lập lịch trình giao hàng (phân phối) • Quy  trình  lập  lịch  biểu  giao  hàng  diễn  ra  trong  sự  ràng  buộc  của  những  quyết  định  về  phương  thức  vận  tải  (2  hình thức giao hàng) • Giao hàng trực tiếp: được thực hiện từ địa điểm xuất phát  đến địa điểm nhận hàng – lựa chọn con đường ngắn nhất  giữa hai vị trí này Ưu: Đơn giản và loại bỏ các trung gian Nhược:Tác động của phân tán rủi ro là không tồn tại; chi phí  vận chuyển của nhà sản xuất và nhà phân phối gia tăng
  18. Lập lịch trình giao hàng (phân phối) • Giao  hàng  theo  lộ  trình  định  sẳn:  được  thực  hiện  từ một địa điểm xuất phát duy nhất đến nhiều địa  điểm nhận hàng khác nhau hoặc ngược lại Ưu: hiệu quả hơn và chi phí nhận hàng thấp hơn Hai phương pháp giao hàng theo lộ trình:  +Phương pháp ma trận tiết kiệm chi phí  +Phương pháp phân công tổng quát Bài toán
  19. Lập lịch trình giao hàng (phân phối) • Nguồn  hàng  phân  phối:  Hàng  được  giao  cho  khách  hàng từ hai nguồn + Những địa điểm cung cấp sản phẩm riêng rẻ: những nhà  xưởng  như  nhà  máy  hay  kho  hàng,  nơi  sẵn  có  một  sản  phẩm  duy  nhất  hay  một  nhóm  nhỏ  những  món  hàng  liên  quan cho việc giao hàng + Các trung tâm phân phối: nhưng khu nhà xưởng tiếp nhận  các chuyến hàng đóng trong kiện từ nhiều địa điểm cung  cấp sản phẩm riêng lẻ
  20. • Dịch chuyển chéo Trong hệ thống này, các nhà kho có chức  năng như  điểm  phối  hợp  tồn  kho  hơn  là  điểm  lưu  trữ  tồn  kho.  Trong hệ thống dịch chuyển chéo tiêu biểu, hàng hóa  từ nhà sản xuất đến nhà  kho, sẽ được chuyển lên  xe để chở đến nhà bán lẻ càng nhanh càng tốt Hệ thống này hạn chế chi phí tồn kho và giảm  thời  gian  đáp  ứng  đơn  hàng  bằng  cách  giảm  thời  gian  lưu trữ Hệ  thống  dịch  chuyển  chéo  yêu  cầu  khoản  đầu  tư  ban đầu đáng kể và rất khó để quản lý  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2