Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 2 – ThS. Phạm Huy Hân
lượt xem 5
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Bài giảng Quản lý công nghệ - Bài 2: Khái quát về quản lý công nghệ" để nắm chi tiết các kiến thức về công nghệ và sự phát triển kinh tế – xã hội; khái niệm về quản lý công nghệ; phạm vi quản lý công nghệ; hạ tầng cơ sở công nghệ quốc gia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 2 – ThS. Phạm Huy Hân
- BÀI 2 KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ ThS. Phạm Huy Hân Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014106230 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Giàu tài nguyên mà thu nhập vẫn thấp • Ukraine đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 thông qua việc phát triển các các ngành công nghiệp nặng. Vì thế, Ukraine từ một quốc gia trước đó phát triển kinh tế chủ yếu dựa nông nghiệp đã nhanh chóng trở thành một vùng công nghiệp phát triển. • Tuy nhiên, sự phát triển chủ yếu dựa vào tài nguyên không tái tạo đã làm cho Ukraine hiện nay có thu nhập đầu người ở mức thấp của Châu Âu. 1. Tại sao ở thời kỳ công nghiệp hóa ban đầu Ukraine lại đạt được thành tựu một cách nhanh chóng? 2. Tại sao Ukraine lại trở thành một quốc gia có thu nhập thấp? v1.0014106230 2
- MỤC TIÊU • Phân tích được vai trò của công nghệ công nghệ đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. • Hiểu được khái niệm quản lý công nghệ ở tầm vĩ mô và vi mô. Lý giải tại sao lại phải quản lý công nghệ. • Hiểu được được phạm vi của quản lý công nghệ. • Phân tích được các yếu tố hạ tầng cơ sở công nghệ quốc gia. v1.0014106230 3
- NỘI DUNG Công nghệ và sự phát triển kinh tế – xã hội Khái niệm về quản lý công nghệ Phạm vi quản lý công nghệ Hạ tầng cơ sở công nghệ quốc gia v1.0014106230 4
- 1. CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI 1.1. Vai trò của công nghệ trong phát triển kinh tế – xã hội 1.2. Tính hai mặt của sự phát triển công nghệ v1.0014106230 5
- 1.1. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HÔI: CƠ BẢN • Lịch sử phát triển của công nghệ gắn với lịch sử phát triển kinh tế xã hội: Tên của công nghệ là tên của các kỷ nguyên loài người; tiến bộ công nghệ phục vụ diễn biến lịch sử. • Công nghệ cải thiện các chỉ tiêu kinh tế – xã hội: chỉ số HDI, cơ cấu kinh tế, tài nguyên môi trường, chỉ số sáng tạo… • Công nghệ đóng vai trò trung gian giữa khoa học và kinh doanh. v1.0014106230 6
- 1.1. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HÔI: CƠ BẢN 1900 1945 2000 Chiến tranh: Lịch sử • Đại chiến I (1914 – 1918); Hòa bình và phát triển kinh tế – xã hội. • Đại chiến II (1939 – 1945). • Tàu thủy lớn; • Dân sự hóa sản phẩm quân sự; • Máy bay; • Gen Công nghệ sinh học; Công nghệ • Thép đặc biệt (không gỉ và bền nhiệt); • Thông tin (computer) công nghệ phái sinh. • Đồ bếp quân dụng. v1.0014106230 7
- 1.1. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HÔI: CƠ BẢN (tiếp) Chuyển dịch cơ cấu lao động Lao động (%) 100% Nông nghiệp Công nghiệp Thông tin Dịch vụ Thủ công Cơ giới hoá Tự động hoá Tin học hoá Trình độ công nghệ v1.0014106230 8
- 1.1. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HÔI: CƠ BẢN (tiếp) Tài nguyên Ngưỡng đói nghèo Ngưỡng sinh thái Thấp Cao Rất cao Phát triển công nghệ v1.0014106230 9
- 1.1. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HÔI: CƠ BẢN (tiếp) Tác động tới hệ thống chính trị – kinh tế Chính sách Tăng trưởng Phát triển Năng suất Hệ thống Nguồn lực Hệ thống chính trị, công nghệ kinh tế Phương tiện tiên tiến Ổn định Bền vững Định hướng phát triển v1.0014106230 10
- 1.2. TÍNH HAI MẶT CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ • Các vấn đề công nghệ không thể tách rời các yếu tố bối cảnh xung quanh công nghệ; • Sự phát triển công nghệ có cả tác động tích cực và tiêu cực đối với các nhu cầu của con người. v1.0014106230 11
- 2. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ 2.1. Tại sao phải quản lý công nghệ? 2.2. Quản lý công nghệ là gì? v1.0014106230 12
- 2.1. TẠI SAO PHẢI QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ Có 4 lý do phải quản lý công nghệ: • Thứ nhất, tính hai mặt của phát triển công nghệ: để phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của công nghệ; • Thứ hai, đối với các nước đang phát triển, để phát triển đất nước dựa trên nền tảng phát triển công nghệ; • Thứ ba, cân đối giữa phát triển và các yếu tố khác: công bằng, môi trường…; • Thứ tư, quản lý công nghệ là phương tiện để cân đối lợi ích giữa người sản xuất và người tiêu dùng. v1.0014106230 13
- 2.2. QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ LÀ GÌ? • Góc độ vi mô: Quản lý công nghệ là một bộ môn khoa khọc liên ngành, kết hợp với khoa học – công nghệ và các tri thức quản lý để hoạch định, triển khai và hoàn thiện năng lực công nghệ nhằm xây dựng và thực hiện các mục tiêu của một tổ chức. • Góc độ vĩ mô: Quản lý công nghệ là một hệ thống kiến thức liên quan đến việc thiết lập và thực hiện chính sách phát triển, sử dụng công nghệ và tác động của công nghệ đối với xã hội, với các tổ chức, cá nhân và tự nhiên, nhằm thúc đẩy đổi mới, tạo tăng trưởng kinh tế và tăng cường trách nhiệm trong sử dụng công nghệ đối với lợi ích của nhân loại. v1.0014106230 14
- 3. PHẠM VI CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ Các yếu tố chi phối phát triển công nghệ: 1) Mục tiêu phát triển công nghệ: • Đáp ứng các yêu cầu thiết yếu; • Đảm bảo an ninh quốc phòng; • Tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm; • Tăng khả năng cạnh tranh; • Tự lực và độc lập về công nghệ. v1.0014106230 15
- 3. PHẠM VI CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ (tiếp theo) 2) Tiêu chuẩn chọn lựa công nghệ: Max (+); min (–). 3) Kế hoạch cho công nghệ: Ngắn hạn (1 – 3); Trung hạn (3 – 7); Dài hạn (7 – 15); Và tầm nhìn (>15 năm). 4) Các ràng buộc đối với phát triển công nghệ: Ràng buộc về nguồn lực; Ràng buộc về trình độ khoa học; Ràng buộc về thông tin, năng lực quản lý; Ràng buộc về sự bắt đầu muộn, môi trường. v1.0014106230 16
- 3. PHẠM VI CỦA QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ (tiếp theo) 5) Cơ chế để phát triển công nghệ: Tạo dựng nền văn hoá công nghệ; Xây dựng nền giáo dục hướng về công nghệ; Xây dựng chính sách khoa học và công nghệ; Xây dựng cơ quan nghiên cứu và triển khai; Hỗ trợ tài chính, quyền sử dụng đất... 6) Các hoạt động công nghệ: Dự báo, đánh giá và hoạch định; Chuyển giao và thích nghi; Nghiên cứu và triển khai; Kiểm tra và giám sát. v1.0014106230 17
- 4. HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ CÔNG QUỐC GIA 4.1. Nền tảng tri thức khoa học công nghệ 4.2. Các cơ quan nghiên cứu và triển khai (R&D) 4.3. Nhân lực khoa học và công nghệ 4.4. Chính sách khoa học và công nghệ 4.5. Nền văn hóa công nghệ quốc gia v1.0014106230 18
- 4.1. NỀN TẢNG TRI THỨC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ • Khái niệm Tri thức khoa học và công nghệ là những nguyên lý chung nhất về khoa học và công nghệ mà đã được loài người phát hiện tư liệu hóa và lưu giữ; Tri thức khoa học và công nghệ được đo bằng số trang in hoặc viết và đơn vị đo bộ nhớ máy computer. • Vai trò Nền tảng tri thức khoa học là tiền đề tạo ra nền công nghệ phát triển; Khoa học và công nghệ có mối quan hệ hữu cơ với nhau và cùng thúc đẩy nhau phát triển. • Xây dựng: Tri thức khoa học nằm ở trong các nhà khoa học, trong các trường đại học, các trung tâm tư liệu, thư viện… Vì vậy, để xây dựng nền tảng tri thức cần có chiến lược đúng đắn để tích luỹ sự hiểu biết của dân chúng và xây dựng hệ thống thư viện truyền thống và điện tử, xây dựng nền văn hóa đọc. v1.0014106230 19
- 4.2. CÁC CƠ QUAN NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI • Khái niệm: Cơ quan nghiên cứu và triển khai là tổ chức mà hoạt động chính là tạo ra công nghệ mới và tư vấn về công nghệ. • Vai trò: Nghiên cứu và triển khai sẽ tạo ra công nghệ mới là cơ sở để đổi mới công nghệ; Nghiên cứu và triển khai hỗ trợ cho việc đánh giá, lựa chọn công nghệ thích hợp, thích nghi công nghệ nhập… • Xây dựng Các cơ quan nghiên cứu và triển khai bao gồm các viện nghiên cứu, các trường đại học, các cơ sở hỗ trợ sản xuất, thử nghiệm, các trung tâm tư liệu, thông tin…; Vì vậy, để xây dựng các cơ quan nghiên cứu và triển khai cần đẩy nhanh việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư các trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao quá trình đào tạo và nghiên cứu – triển khai… v1.0014106230 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý công nghệ: Chương 0 - TS. Nguyễn Hữu Xuyên
1 p | 97 | 13
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Chương 4: Lựa chọn công nghệ
5 p | 213 | 12
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Chương 5: Đổi mới công nghệ
8 p | 120 | 11
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Chương 7: Chuyển giao công nghệ
6 p | 94 | 10
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Chương 2: Môi trường công nghệ
14 p | 75 | 8
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Chương 8: Quản lý nhà nước về công nghệ
5 p | 95 | 8
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Bài 3: Đánh giá và lựa chọn công nghệ
19 p | 59 | 7
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Bài 1: Khái quát về công nghệ
12 p | 60 | 7
-
Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 6 - ThS. Phạm Huy Hân
23 p | 43 | 7
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Chương 1: Cơ sở của quản lý công nghệ
19 p | 91 | 7
-
Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 1 – ThS. Phạm Huy Hân
22 p | 29 | 6
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Bài 4: Đổi mới công nghệ
18 p | 59 | 6
-
Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 3 – ThS. Phạm Huy Hân
26 p | 18 | 5
-
Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 4 – ThS. Phạm Huy Hân
35 p | 40 | 5
-
Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 5 – ThS. Phạm Huy Hân
25 p | 40 | 5
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Bài 6: Chuyển giao công nghệ
16 p | 40 | 4
-
Bài giảng Quản lý công nghệ - Bài 2: Khái quát về quản lý công nghệ
11 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn