intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 6 - ThS. Phạm Huy Hân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

42
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Quản lý công nghệ - Bài 6: Chuyển giao công nghệ" được biên soạn bởi ThS. Phạm Huy Hân cung cấp các kiến thức cho người học bao gồm khái niệm chuyển giao công nghệ; nguyên nhân xuất hiện chuyển giao công nghệ; thực hiện nghiệp vụ tiếp nhận công nghệ; kinh nghiệm chuyển giao công nghệ ỏ các nước đang phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý công nghệ: Bài 6 - ThS. Phạm Huy Hân

  1. BÀI 6 CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ThS. Phạm Huy Hân Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0012108210 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Thai Honda • Thai Honda được thành lập vào năm 1964 trên cơ sở nhập khẩu dây chuyền lắp ráp từ Nhật Bản. Một vài năm đầu, Thai Honda lắp ráp xe máy nữ 4 kỳ nhãn Custom có dung tích xi lanh dưới 79 và 89 cm3. • Vào thập kỷ 1980 Thai Honda chuyển sang sản xuất xe 4 kỳ 100 cm3, sản phẩm này bán rất chạy ở thị trường Đông Nam Á. Dòng xe Dream còn bán sang cả thị trường Nhật Bản. Honda Nhật Bản đã sử dụng thiết kế khung xe này của Thai Honda và cho ra đời các dòng xe như Spacy, Dylan và Honda@ với dung tích xi lanh trên 100 cm3 mà trước đây chưa từng được sản xuất ở Nhật Bản. 1. Tại sao Thai Honda phải chuyển sang sản xuất xe máy trên 100 cm3? 2. Honda Nhật Bản thu được lợi ích gì từ việc cải tiến của Thai Honda? v1.0012108210 2
  3. MỤC TIÊU • Trình bày được các quan điểm, đối tượng chuyển giao công nghệ; • Phân biệt được công nghệ nội sinh và công nghệ ngoại sinh. Liên hệ thực tiễn đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam. • Phân biệt được chuyển giao công nghệ và hỗ trợ công nghệ. • Phân tích được nguyên nhân xuất hiện chuyển giao công nghệ quốc tế. • Trình bày được các bước thực hiện nghiệm vụ tiếp nhận công nghệ. • Phân tích được các thuận lợi và khó khăn trong việc tiếp nhận và chuyển giao công nghệ ở các nước đang phát triển. Liên hệ với Việt Nam. v1.0012108210 3
  4. NỘI DUNG Khái niệm chuyển giao công nghệ Nguyên nhân xuât hiện chuyển giao công nghệ Thực hiện nghiệp vụ tiếp nhận công nghệ Kinh nghiệm chuyển giao công nghệ ỏ các nước đang phát triển v1.0012108210 4
  5. 1. KHÁI NỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 1.1. Các quan điểm về chuyển giao công nghệ 1.2. Công nghệ nội sinh và ngoại sinh 1.3. Chuyển giao công nghệ và hỗ trợ công nghệ 1.4. Đối tượng chuyển giao công nghệ v1.0012108210 5
  6. 1.1. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ v1.0012108210 6
  7. 1.2. CÔNG NGHỆ NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH Sơ đồ phát triển công nghệ nội sinh Công nghệ được nghiên cứu ở một quốc gia và được triển khai áp dụng ở chính quốc gia đó gọi là công nghệ nội sinh đối với quốc gia đó. v1.0012108210 7
  8. 1.2. CÔNG NGHỆ NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH Sơ đồ phát triển công nghệ theo phương thức chuyển giao Công nghệ mà một quốc gia tiếp nhận từ một quốc gia khác gọi là công nghệ chuyển giao (ngoại sinh). v1.0012108210 8
  9. 1.2. CÔNG NGHỆ NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH (tiếp theo) Công nghệ nội sinh Công nghệ ngoại sinh • Thông qua quá trình nghiên cứu • Thông qua việc nhập công nghệ Hình thành và triển khai trong nước. từ nước ngoài • Thích hợp với điều kiện phát triển • Giảm chi phí nghiên cứu và trong nước. triển khai. • Dễ dàng làm chủ công nghệ. • Tạo ra sản phẩm phù hợp đáp Ưu điểm • Tiết kiệm được ngoại tệ. ứng nhanh yêu cầu của thị • Tận dụng các nguồn lực sẵn có. trường. • Các cơ quan nghiên cứu và triển • Bắt kịp với những phát triển công khai nâng cao được trình độ… nghệ gần nhất… • Mất nhiều thời gian • Công nghệ có thể không thích hợp với điều kiện phát triển trong • Nếu trình độ nghiên cứu và triển nước nếu quá trình nghiên cứu và Nhược điểm khai không cao thì công nghệ tạo triển khai, đánh giá và lựa chọn ra sẽ ít có giá trị gây lãng phí… công nghệ không tốt. • Phụ thuộc vào các chuyên gia nước ngoài… v1.0012108210 9
  10. 1.3. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ • Hoạt động chuyển giao diễn ra giữa các bên đóng tại các quốc gia khác gọi là chuyển giao công nghệ (quan điểm của UNIDO, ESCAP). Còn Luật Chuyển giao công nghệ của Việt Nam gọi là chuyển giao công nghệ quốc tế. • Hoạt động chuyển giao diễn ra giữa các bên đóng ở cùng một quốc gia gọi là hỗ trợ công nghệ (quan điểm của UNIDO, ESCAP). Còn Luật Chuyển giao công nghệ của Việt Nam gọi là chuyển giao công nghệ trong nước. v1.0012108210 10
  11. 1.4. ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Theo luật chuyển giao công nghệ của Việt Nam, đối tượng chuyển giao công nghệ là một phần hoặc toàn bộ công nghệ sau đây: • Bí quyết kỹ thuật: Thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ. • Kiến thức kỹ thuật về công nghệ: Được chuyển giao dưới dạng phương án, qui trình, giải pháp công nghệ. • Giải pháp hợp lý hoá sản xuất hay đổi mới công nghệ. • Đối tượng chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu công nghiệp:  Các sáng chế;  Các giải pháp hữu ích;  Kiểu dáng công nghiệp;  Nhãn hiệu hàng hoá; Unilever bán nhà máy kem  Tên gọi, xuất xứ... Wall’s Việt Nam lại cho Kinh Đô v1.0012108210 11
  12. 2. NGUYÊN NHÂN XUẤT HIỆN CHUYỂN GIAO • Khách quan:  Lợi thế về nguồn lực của mỗi quốc gia  Xu thế mở rộng hợp tác quốc tế.  Do tiến bộ của khoa học – công nghệ… • Bên giao:  Thu được lợi nhuân nhờ việc bán công nghệ.  Có điều kiện đổi mới công nghệ.  Thu được các lợi ích khác như: bán phụ tùng thay thế, nguyên vật liệu cho bên nhập công nghệ…  Tận dụng nguồn lực và thâm nhập vào thị trường của bên nhận.  Tránh được các hàng rào thương mại như thuế quan và hạn ngạch. v1.0012108210 12
  13. 2. NGUYÊN NHÂN XUẤT HIỆN CHUYỂN GIAO (tiếp theo) • Bên nhận  Đáp ứng nhanh các yêu cầu thiết yếu và tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.  Tạo việc làm và tăng thu nhập cho ngýời lao động.  Tận dụng nguồn lực sẵn có mà chưa khai thác được do thiếu công nghệ.  Có điều kiện nâng cao trình độ công nghệ.  Tránh được rủi ro nếu phải tự làm nhờ mua licence công nghệ.  Đi tắt vào các công nghệ hiện đại. v1.0012108210 13
  14. 3. THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ TIẾP NHẬN CÔNG NGHỆ v1.0012108210 14
  15. 4. KINH NGHIỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN • Những thuận lợi:  Xu thế hợp tác và thương mại quốc tế.  Tiến bộ khoa học tạo ra những công cụ tiên tiến giúp chuyển giao công nghệ dễ dàng.  Các nước nhận và giao công nghệ đã thu được rất nhiều kinh nghiệm trong chuyển giao công nghệ.  Đây là một hoạt động mang lại lợi ích cho cả hai bên tham gia. • Những khó khăn:  Khách quan: Sự chênh lệch về kiến thức, văn hóa, ngôn ngữ giữa bên giao và bên nhận nên khó truyền đạt, hoà hợp trong thời gian ngắn.  Bên giao: Lo ngại bên nhận trở thành đối thủ cạnh tranh…  Bên nhận: Cơ sở hạ tầng công nghệ, kinh tế còn hạn chế nên khó làm chủ công nghệ… v1.0012108210 15
  16. 4. KINH NGHIỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (tiếp theo) Điều kiện để chuyển giao thành công • Về nhận thức:  Khi đánh giá kết quả chuyển giao công nghệ phải xem xét trong dài Môi Môi hạn; trường trường bên giao bên nhận  Bên nhận công nghệ phải trả tiền công nghệ;  chuyển giao công nghệ cần đảm Bên giao Công nghệ Bên nhận bảo những điều kiện tối thiểu như công nghệ công nghệ nghiên cứu và triển khai, tài Cơ chế chính, trình độ nhân lực… chuyển giao • Về thực hành: Bất kỳ một chuyển giao công nghệ nào cũng liên quan tới 7 yếu tố (Hình bên). v1.0012108210 16
  17. 4. KINH NGHIỆM CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (tiếp theo) • Khoảng cách công nghệ giữa bên giao và bên nhận không nên quá lớn hoặc quá nhỏ Một số chuyển Chuyển giao công nghệ có Trung bình Chuyển giao công giao công nghệ có kết quả song không phải đến cao nghệ hiệu quả nhất. thể thành công. về cạnh tranh thị trường. Chuyển giao công Chuyển giao công nghệ khó thành Một số chuyển giao công Năng lực Thấp đến nghệ đơn giản có công do khả năng nghệ có thể thành công. công nghệ thể thành công. tiếp thu kém. bên nhận Chuyển giao công Chuyển giao công nghệ khó thành Một số chuyển giao công trung bình nghệ đơn giản có công do khả năng nghệ có thể thành công. thể thành công. tiếp thu kém. • Về công nghệ nên chuyển giao đồng bộ cả công nghệ sản phẩm và công nghệ quá trình:  Tạo điều kiện cho bên nhận dễ thích nghi;  Dễ đi đến cải tiến công nghệ chuyển giao nhanh hơn. v1.0012108210 17
  18. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: 1. Tại sao Thai Honda phải chuyển sang sản xuất xe máy trên 100 cm3? 2. Honda Nhật Bản thu được lợi ích gì từ việc cải tiến của Thai Honda? Trả lời: • Dòng xe Custom máy yếu không thích hợp với văn hóa giao thông ở Thái Lan. Người Thái phải thích nghi và cải tiến bằng cách chuyển sang dòng xe khỏe hơn – Dream. • Người Nhật đã hưởng lợi từ giao thoa công nghệ – văn hóa ở Thái Lan. Sau đó là giao thoa công nghệ – công nghệ ở Nhật Bản với kết quả sử dụng thiết kế xe nữ phân khối lớn của người Thái để sản xuất ra các dòng xe nữ phân khối lớn như Spacy, Dylan, Honda@ và SH. v1.0012108210 18
  19. CÂU HỎI MỞ Trình bày những ưu điểm chính của việc sử dụng công nghệ nhập từ nước ngoài vào Việt Nam trong điều kiện hiện nay? Gợi ý trả lời: • Giảm chi phí nghiên cứu và triển khai. • Tạo ra sản phẩm phù hợp đáp ứng nhanh yêu cầu của thị trường. • Bắt kịp với những phát triển công nghệ gần nhất. • Tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, xã hội. • Có điều kiện nâng cao trình độ công nghệ... v1.0012108210 19
  20. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Trong quá trình phát triển công nghệ nội sinh, sau khi nghiên cứu tạo công nghệ, hoạt động tiếp theo là: A. triển khai áp dụng. B. nghiên cứu thị trường. C. cải tiến. D. sao chép công nghệ. Trả lời: • Đáp án đúng là: A. triển khai áp dụng. • Giải thích: Dựa vào quá trình phát triển công nghệ nội sinh. v1.0012108210 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0