intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý năng lượng: Chương 2 - ĐH Thủy lợi

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

201
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý năng lượng: Chương 2 - Các công ty điện và việc cung ứng năng lượng có nội dung giới thiệu về năng lượng sơ cấp, năng lượng thứ cấp, cung cấp điện, khí tự nhiên, dầu nhiên liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý năng lượng: Chương 2 - ĐH Thủy lợi

  1. NỘI DUNG CHƯƠNG 2 CÁC CÔNG TY ĐIỆN VÀ VIỆC CUNG ỨNG NĂNG LƯỢNG 2.1 Giới thiệu 2.2.Năng lượng sơ cấp 2.3. Năng lượng thứ cấp 2.4.Cung cấp điện 2.5. Khí tự nhiên 2.6. Dầu nhiên liệu
  2. 2.1 Giới thiệu Hầu hết các thiết bị đều tiêu thụ một hoặc nhiều loại “ nhiên liệu “ sau: „Than „Dầu „Khí gas tự nhiên „Điện
  3. 2.1 Giới thiệu Khí gas tự nhiên và điện được chuyển đến người tiêu dùng nhờ các công ty cung ứng thông qua các hệ thống đường ống cấp và dẫn từ xa. Ngược lại , than và dầu mỏ được mua trên thị trường cạnh tranh tự do và cần có phương tiện để vận chuyển và các thiết bị chứa. Mỗi nhiên liệu do đó lại có một tập hợp các đặc tính và hạn chế riêng và những cái đó ảnh hưởng mạnh mẽ đến cả việc sử dụng và chi phí năng lượng
  4. 2.1 Giới thiệu Các chi phí nhiên liệu và năng lượng có thể được phân loại như sau : 1. Các chi phí trực tiếp kèm theo khi mua nhiên liệu ; 2. Chi phí gián tiếp kèm theo khi sử dụng nhiên liệu; 3. Các chi phí gián tiếp về môi trường.
  5. 2.1 Giới thiệu „ Chi phí nhiên liệu trực tiếp là các chi phí riêng liên quan đến việc mua năng lượng như lệ phí năng lượng đơn vị và các lệ phí chung „ Chi phí gián tiếp là các chi phí liên quan đến kho bãi và quản lý như là than và dầu.
  6. 2.1 Giới thiệu „ Các chi phí môi trường gián tiếp cũng tồn tại nhưng người sử dụng cuối cùng không phải lúc nào cũng nhận thấy sự hiện diện của chúng. + Chi phí môi trường có thể có dạng rõ ràng, như thuế môi trường áp dụng cho việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch. + Tuy nhiên, thường gặp hơn là trường hợp các chi phí môi trường được tính đến và được bao gồm trong các chi phí khác. Ví dụ , nếu công ty điện lực được yêu cầu phải đầu tư thiết bị khử lưu huỳnh để đảm bảo sạch các nhà máy phát điện của nó , nó có thể chuyển chi phí liên quan đến môi trường sang cho khách hàng dưới dạng giá điện cao hơn.
  7. 2.2 Năng lượng sơ cấp „ Ba loại nhiên liệu gồm: dầu , than và khí gas tự nhiên chiếm ưu thế trên thị trường năng lượng sơ cấp thế giới. „ Vào năm 1999: 40.6% năng lượng sơ cấp thế giới do dầu , 25.0% do than, 24.2% do khí gas tự nhiên , 2.7 % do thủy điện và 7.6 % do điện hạt nhân
  8. 2.2 Năng lượng sơ cấp „ Về mức tiêu thụ năng lượng toàn cầu, thì khí gas tự nhiên là nhiên liệu sơ cấp phát triển nhanh nhất . Đó trước hết là vì nguồn dự trữ khí gas tự nhiên lớn và chi phí sản xuất tương đối thấp. „ Chỉ riêng ở các nước thuộc Liên xô cũ nguồn dự trữ khí gas được xác nhận là 56.7 ngàn tỷ m3 [1999], đủ cung cấp cho riêng họ cùng nhu cầu của toàn Châu Âu ít nhất trong khoảng 50 năm
  9. 2.2 Năng lượng sơ cấp „ Một thuộc tính quan trọng của khí gas tự nhiên là nó rất sạch so với các nhiên liệu có mật độ carbon nhiều hơn như là dầu và than. „ Theo nghị định KYOTO 1997 rất nhiều nước đã cố gắng để giảm sự phát tán CO2 bằng cách tăng cường sử dụng khí gas tự nhiên . „ Nó cũng là nhiên liệu dễ quản lý hơn than loại nhiên liệu phải khai thác từ mỏ và kéo theo là vận chuyển đắt đỏ. Vì vậy , ở nhiều nơi trên thế giới , các nhà máy điện đang từ bỏ dùng than chuyển sang dùng khí gas tự nhiên. „ Một ưu điểm thêm vào cho các công ty phát điện là các nhà máy điện chạy gas không phụ thuộc vào các hoạt động công nghiệp mỏ như là than.
  10. 2.3 Năng lượng thứ cấp „ Đánh giá đúng sự khác nhau giữa năng lượng sơ cấp và năng lượng thứ cấp là điều rất quan trọng. „ Nhiên liệu sơ cấp là loại có thể được đốt ở trong một nhà máy điện để sản xuất ra điện (tức là nhiên liệu ‘ thứ cấp ‘) hoặc cấp/bơm trực tiếp cho người dùng
  11. 2.3 Năng lượng thứ cấp „ Điện năng luôn luôn là ‘nhiên liệu thứ cấp ‘ được sản xuất từ mọt nguồn sơ cấp, thông thường bởi một quá trình biến đổi có tổn thất và hiệu suất. Do vậy , mỗi đơn vị (kwh) điện năng được sản xuất và thành hàng hóa thì phải tiêu tốn vài đơn vị năng lượng sơ cấp.
  12. 2.3 Năng lượng thứ cấp „ Giá mà người tiêu dùng phải trả cho năng lượng thường phản ánh gần đúng chi phí sản xuất và chi phí chung cho khả năng sẵn có của nó. „ Hãy xem xét trường hợp điện năng được sản xuất từ khí gas tự nhiên trong một nhà máy điện chu trình hỗ hợp với hiệu suất nhiệt 47%. Dễ thấy rằng , chi phí đối với công ty dịch vụ sản xuất điện phải hơn 2 lần chi phí của khí gas tự nhiên. Thực ra , khi tất cả các chi phí quản lý , vận chuyển , bảo dưỡng khác đã được đưa vào các hệ số , thì chi phí của điện năng dược chuyển đến sẽ cao hơn nhiều . „ Thực tế ở Anh đơn giá điện nói chung bằng từ 3 đến 5 lần giá của khí gas tự nhiên, tùy thuộc vào loại hộ tiêu thụ.
  13. 2.4 Cung cấp điện 500KV 10KV 35KV 220V 110KV
  14. Khái niệm về hệ thống điện Hệ thống điện bao gồm: 1. Trạm phát điện (thuỷ điện, ngưng hơi chạy bằng than hoặc dầu, tua bin khí) 2. Trạm tăng, hạ áp 3. Đường dây tải điện 4. Các hộ tiêu thụ điện
  15. Khái niệm về hệ thống điện Các bộ phận khác nhau của dịch vụ cung cấp điện có thể được phân loại như sau: 1) Quá trình phát điện : 2) Quá trình truyền tải: 3) Quá trình phân phối : 4) Quá trình bán điện:
  16. Yêu cầu dùng điện và biểu đồ phụ tải. 1. Các hộ dùng điện Hộ dùng điện Công nghiệp Sinh hoạt + công cộng Nông nghiệp Giao thông vận tải Định mức tiêu thụ điện năng (KWh/người; KWh/tấn sản phẩm)
  17. Khái niệm về hệ thống điện Hiệu quả của HT điện: 1. Phụ tải lớn nhất của HT giảm, do các giờ cao điểm không trùng nhau 2. Giảm công suất dự trữ HT và cho phép lắp tổ máy công suất lớn 3. Lợi dụng được các nguồn năng lượng rẻ. Phối hợp trạm thuỷ điện, tích năng điều hoà chế độ cho trạm nhiệt điện, giảm giá thành điện năng 4. Nâng cao bảo đảm, an toàn, chất lượng điện (điện áp, tần số)
  18. Yêu cầu dùng điện và biểu đồ phụ tải. 2. Biểu đồ phụ tải ngày đêm và đường lũy tích BĐPT •Thể hiện sự thay đổi của P trong 1 ngày đêm •Cần cho tính toán năng lượng: phân chia công suất giữa các trạm phát điện; xác định vị trí làm việc; xác định công suất lắp máy…
  19. Yêu cầu dùng điện và biểu đồ phụ tải. 2. Biểu đồ phụ tải ngày đêm và đường lũy tích BĐPT Trị số đặc trưng: P’, P’’, Ptb Các chỉ số: P' ' ρ= 1.Sử dụng đồng thời: ∑ N hd Nhd: công suất lắp các hộ dùng P' α= 2. Phụ tải gốc Ptb P' 3. Đồng đều β= P' ' 4. Phụ tải lớn nhất Ptb δ= P' '
  20. Yêu cầu dùng điện và biểu đồ phụ tải. Đường lũy tích BĐPT P '' E= ∫ t.dP P =0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2