8/9/2016

Phân tích mô hình 5 lực cạnh tranh

Nhận dạng đối thủ cạnh tranh?

Phân tích đối thủ cạnh tranh

Các chiến lược cạnh tranh?

Cân bằng giữa quan điểm định hướng khách hàng và quan điểm cạnh tranh?

Prepared by: Huỳnh Hạnh Phúc

Đối thủ tiềm năng

Cạnh tranh thương hiệu • Sản phẩm - dịch vụ tương tự • Khách hàng tương tự • Giá tương tự • Pepsi và Coca Cola, 7 Up và Sprite

Cạnh tranh sản phẩm • Sản phẩm - dịch vụ cùng loại • Khách hàng mục tiêu khác nhau • Giá khác nhau • 7 Up và Xá xị Chương Dương

Mối đe dọa của người mới

Quyền lực của nhà cung cấp

Người mua Nhà cung ứng Các ĐTCT hiện tại

Quyền lực của người mua

Cạnh tranh công dụng • Khác biệt về sản phẩm, dịch vụ • Cung cấp cùng một loại công dụng lợi ích cho khách hàng. VD: vận chuyển, giáo dục

• Toyota xem các hãng sản xuất xe tải, xe

Mối đe dọa của sản phẩm thay thế

gắn máy, xe đạp cũng là ĐTCT

Cạnh tranh nhu cầu - Tất cả các công ty cung cấp lợi ích cho khách hàng và kiếm lợi nhuận từ việc thỏa mãn nhu cầu của KH đều là ĐTCT của công ty - Toyota xem Phương Trang, Unilever và Vietravel cũng là ĐTCT

Sản phẩm thay thế

1

8/9/2016

2

8/9/2016

Nghiên cứu phát triển R&D

Sự tăng trưởng, thị phần

Khả năng sản xuất

Khả năng sinh lời

Nhân lực

Mục tiêu

Chiến lược

Nhận thức của khách hàng

Thị trường mục tiêu

Năng lực marketing

Chiến lược người dẫn đầu thị trường

Dẫn đầu thị trường

Theo sau thị trường

Lấp chỗ trống thị trường

Thách thức thị trường

40%

30%

20%

10%

Thị phần giả định

Chiến lược người thách thức thị trường

Rất mạnh

Mạnh

Yếu

Rất yếu

Tiềm lực cạnh tranh

Mục tiêu

Chiến lược người theo sau thị trường

Giữ vị trí hàng đầu để kiếm lợi nhuận

Tăng thị phần

Giữ KH hiện tại, tạo ra KH, tránh đối đầu

Thu LN trên cơ sở khai thác đoạn thị trường nhỏ

Chiến lược

Tấn công

Chuyên môn hóa

Chiến lược nép góc (lấp chỗ trống) thị trường

Mở rộng thị trường, mở rộng thị phần, Bảo vệ thị phần

Bắt chước/ mô phỏng DN dẫn đầu

3

8/9/2016

Bảo vệ thị phần

Mở rộng toàn bộ (tổng cầu) thị trường

(2) Phòng thủ bên sườn

Tìm kiếm khách hàng mới

KẺ TẤN CÔNG (1) Bảo vệ vị trí

(6) Phòng thủ co cụm

Gia tăng khối lượng sử dụng

(3) Phòng thủ phủ đầu (4) Phòng thủ phản công

Gia tăng khả năng sử dụng

(5) Phòng thủ cơ động

4

8/9/2016

Bảo vệ thị phần – phòng thủ vị trí (Position Defense):

Bảo vệ thị phần – phòng thủ bên sườn(Flank Defense): :

Thiết lập “tiền đồn” để bảo vệ khu vực yếu. Tạo ra các sản phẩm cùng chủng loại nhưng nhắm vào phân khúc thị trường khác

Chiếm lấy vị trí tốt nhất trên thị trường – thiết lập hình ảnh trong tâm trí người tiêu dùng bằng cách xây dựng thương hiệu và thực hiện các chiến lược marketing tích hợp

Bảo vệ thị phần – phòng thủ phủ đầu (Preemptive Defense):

Bảo vệ thị phần – phòng thủ phản công (Counteroffensive Defense):

Vừa đối đầu, vừa chờ đợi đối thủ sơ hở và từ đó tấn công lại đối thủ, đánh chiếm thị trường của đối thủ

Phòng ngự bằng cách tấn công trước là chiến lược phòng thủ quyết liệt nhất – DN “tung ra” SP mới trước ĐTCT, bao phủ thị trường trên diện rộng

5

8/9/2016

Bảo vệ thị phần – phòng thủ cơ động (Mobile Defense):

Bảo vệ thị phần – phòng thủ co cụm (Contraction Defense):

Từ bỏ những thị trường yếu và phân bổ nguồn lực cho những thị trường lớn hơn

Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm là 2 chiến lược phòng thủ cơ động tốt nhất

Mở rộng thị phần

Mở rộng thị phần

Chống độc quyền

Gia tăng hiệu quả kinh tế

Giảm giá thành SP

Tạo được sản phẩm mới

Nâng cao chất lượng sản phẩm

Tăng chi phí marketing

Gia tăng khả năng sinh lời

6

8/9/2016

Chiến lược người thách thức

Tấn công trực diện (Frontal Attack)

Tấn công bên sườn (Flank Attack)

Tấn công bao vây/gọng kìm (Encirclement Attack)

Tấn công đường vòng/vu hồi (Bypass Attack)

Tấn công trực diện (Frontal Attack)

Tấn công bên sườn (Flank Attack)

Theo sát đối thủ cả về sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị, bên nào có nguồn lực lớn hơn sẽ thắng

Đánh vào những điểm yếu của đối thủ: địa lý, nhu cầu chưa đáp ứng được

7

8/9/2016

Tấn công bao vây/gọng kìm (Encirclement Attack)

Tấn công đường vòng/vu hồi (Bypass Attack)

Cố gắng chiếm lấy một phần thị trường rộng lớn bằng cách phát động một cuộc tấn công qui mô lớn

Vòng qua vị trí đối thủ đang chiếm lĩnh và đánh vào những thị trường dễ hơn

Tấn công đường vòng/vu hồi (Bypass Attack)

Đa dạng hóa SP không liên quan

Đa dạng hóa sang khu vực địa lý khác

Nhảy cóc công nghệ

8

8/9/2016

Chiến lược người cải biên

Chiến lược người nhái kiểu

Chiến lược người sao chép

GOOPHONE i6 S

BLACVIEW ULTRA A6

9

8/9/2016

1. Làm người dẫn đầu

trên một thị trường nhỏ

2. Nhắm vào những thị

trường nhỏ mà những

công ty lớn ít hoặc

không quan tâm.

10

8/9/2016

Số liệu thứ cấp Yếu tố khác

1. Thị phần 2. Phần tâm trí (top of mind) 3. Phần trái tim Thông tin, số liệu cơ bản Mức tiêu thụ, mức lời, lợi nhuận trên vốn đầu tư, tiền mặt, đầu tư mới, mức độ sử dụng năng lực 1. Nghiên cứu marketing trực tiếp với khách hàng, nhà cung ứng, đại lý 2. Kinh nghiệm cá nhân 3. Lời đồn

THỊ PHẦN PHẦN TÂM TRÍ PHẦN TRÁI TIM Phân phối sản phẩm Hỗ trợ kỹ thuật Đội ngũ bán hàng Mức độ biết đến của KH Chất lượng sản phẩm ĐTCT A 2009 2010 2011 2009 2010 2011 2009 2010 2011 5 5 1 1 4

50% 47% 44% 60% 58% 54% 45% 42% 39%

ĐTCT A

ĐTCT B 4 3 5 3 5 30% 34% 37% 30% 31% 35% 44% 475 53%

ĐTCT B

ĐTCT C 20% 19% 19% 10% 11% 11% 11% 11% 8% 2 1 4 3 2

ĐTCT C

Thang đo 1 đến 5 với 1 là kém và 5 là tuyệt vời

11

8/9/2016

Chuẩn bị hệ thống

Thu thập số liệu

Đánh giá và phân tích

Phân phát và trả lời

• Hầu hết công ty đều tấn công vào những công ty yếu • Giành được ít kết quả trong việc nâng cao năng lực • Nên cạnh tranh với các ĐTCT mạnh để bắt kịp họ,nghiên cứu

điểm yếu của họ

ĐTCT mạnh và yếu

• Hầu hết các công ty cạnh tranh với đối thủ gần giống mình • Tránh tấn công cũng đối thủ cạnh tranh gần vì dù thắng lợi hay không đều dẫn đến việc công ty phải đương đầu với các ĐTCT lớn mạnh

• Công ty nên hợp tác với ĐTCT tốt và tấn công ĐTCT xấu. • ĐTCT tốt: chơi đúng luật, giới hạn ở 1 phạm vi nhất định,

thúc đẩy giảm chi phí

Khai thác từ những người mới tuyển và nhân viên của ĐTCT Khai thác từ những người có quan hệ làm ăn với ĐTCT ĐTCT gần và xa Khai thác từ những tư liệu đã xuất bản và những tài liệu công

• ĐTCT xấu: mua thị phần, chấp nhận rủi ro, sản xuất dư thừa..

ĐTCT “tốt” và “xấu” Khai thác bằng cách theo dõi các ĐTCT hay phân tích những bằng chứng vật chất

Lấy khách hàng làm trung tâm

KHÔNG

KHÔNG Định hướng theo

sản phẩm

Định hướng theo khách hàng

Công ty SUNSET dự định sẽ tung sản phẩm điện thoại thông minh nhắm vào thị trường cao cấp với mức giá cạnh tranh. SP của Sunset dự kiến sẽ đạt chất lượng cao, đẹp và có thêm nhiều giá trị gia tăng tích hợp. Khách hàng đang rất mong chờ SP này. Tuy nhiên, SS chưa từng kinh doanh bất kỳ SP nào tương tự trước đây 1. Đối thủ cạnh tranh của Sunset là ai? 2. Sunset nên thực hiện chiến lược tấn công nào để chiếm lĩnh

Lấy đối thủ cạnh tranh làm trung tâm

thị trường? Cụ thể?

Định hướng theo ĐTCT

Định hướng theo thị trường

12

8/9/2016

13