ĐẠI HỌC THĂNG LONG
QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
Chương 3 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu Bảo vệ thương hiệu (4 tiết)
Ths Đặng Đình Trạm
Ngày 23 tháng 8 năm 2012
1.1
NỘI DUNG
1. Thiết kế thương hiệu Ai có thể tham gia vào thiết kế thương hiệu? Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu. 2. Bảo vệ thương hiệu Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Tạo rào cản chống xâm phạm thương hiệu.
1.2
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
“Một thương hiệu cần được thiết kế để phân biệt con bò của bạn với các con bò khác trong bãi thả cho dù tất cả các con bò trong bãi thả trông khá giống nhau”.
Thương hiệu cần có tính đặc thù.
1.3
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
1.1. Vai trò của hệ thống nhận diện thương hiệu Là một trong những bước đầu tiên đảm bảo để xây
Mang lại cho doanh nghiệp sự tự tin trong đầu tư xây
dựng thương hiệu thành công.
Tạo ấn tượng ban đầu về sản phẩm dịch vụ trong tâm
dựng thương hiệu.
1.4
trí khách hàng.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Doanh nghiệp tự thiết kế. Thuê các chuyên gia thiết kế đồ họa. Tìm lời khuyên từ các chuyên gia quảng cáo, quan hệ
1.2. Ai có thể tham gia thiết kế thương hiệu?
Tổ chức cuộc thi sáng tác. Thuê một công ty chuyên nghiệp chuyên sáng tạo thiết
công chúng…
1.5
kế thương hiệu.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
1.3. Những thành tố cơ bản của một hệ thống nhận diện
thương hiệu
a. Các yếu tố nhận diện vô hình: Cơ sở thiết lập vị trí thương hiệu trong tâm trí khách hàng (vô hạn).
Mở rộng
Tính chất
Thương hiệu là sản phẩm
Thương hiệu là tổ chức
Thương hiệu là con người
Thương hiệu là biểu tượng
• Đặc tính của tổ chức • Tính toàn cầu/địa phương
• Hình ảnh/Ẩn dụ • Sự kế thừa
• Tính cách • Mối quan hệ với khách hàng
• Phạm vi sản phẩm • Thuộc tính sản phẩm • Chất lượng • Tính hữu dụng • Người sử dụng • Nguồn gốc xuất xứ
1.6
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
1.3. Những thành tố cơ bản của một hệ thống nhận diện
Các yếu tố nhận diện vô hình
thương hiệu
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI GỬI
Cá tính: Những tính cách nhân cách hóa cho thương hiệu
Sản phẩm: Phạm vi sản phẩm Thuộc tính sản phẩm
THƯƠNG HIỆU
Mối quan hệ: Cách thể hiện mối quan hệ giữa thương hiệu với khách hàng
Biểu tượng văn hóa: Nguồn gốc xuất xứ Văn hóa công ty Kế thừa thương hiệu
Sự phản ánh: Hình ảnh của người sử dụng thương hiệu
Sự cảm nhận: Sự tự cảm nhận về bản thân của khách hàng từ việc sử dụng thương hiệu
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI NHẬN
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
1.3. Những thành tố cơ bản của một hệ thống nhận diện
Các yếu tố nhận diện vô hình
thương hiệu
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI GỬI
Cá tính: Tự tin, thẳng thắn
Sản phẩm: Toàn bộ hệ thống xử lý thông tin
Mối quan hệ: Người bảo vệ và trợ giúp
IBM
Biểu tượng văn hóa: Văn hóa lớn Ra lệnh, tập thể Wall Street
Sự cảm nhận: Tôi là người chuyên nghiệp
Sự phản ánh: Là người nghiêm túc trong công việc
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI NHẬN
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
1.3. Những thành tố cơ bản của một hệ thống nhận diện
Các yếu tố nhận diện vô hình
thương hiệu
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI GỬI
Sản phẩm: Máy vi tính Dễ truy cập, nhiều tính năng
Cá tính: Thông minh, sáng tạo Trẻ trung
Mối quan hệ: Bạn bè chia sẻ
APPLE
Biểu tượng văn hóa: Không ràng buộc Nhân văn California
Sự cảm nhận: Tôi là người nỗ lực bản thân
Sự phản ánh: Là người độc lập Trẻ trung
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI NHẬN
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
1.3. Những thành tố cơ bản của một hệ thống nhận diện
thương hiệu
b. Các yếu tố nhận diện hữu hình: Cơ sở bảo vệ thương
hiệu trước pháp luật (có thời hạn). Tên thương hiệu (Tên công ty / Nhãn hàng) Logo, biểu tượng Slogan, khẩu hiệu Kiểu dáng Màu sắc Âm thanh Bao bì Phát minh …
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
TÊN THƯƠNG HIỆU Tên công ty / Nhãn hàng
Được coi là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất của
Vai trò trung tâm trong mối quan hệ với khách hàng. Là công cụ giao tiếp ngắn gọn và đơn giản. Khách hàng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ chỉ trong
thương hiệu.
Là yếu tố khó thay đổi khi đã được khách hàng ghi
trong vài giây.
nhớ.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Tự do
Mô tả
Liên tưởng
Ý nghĩa của tên công ty/nhãn hàng
Thiết kế mỹ thuật
Đặt tên
TÊN THƯƠNG HIỆU Thiết kế Tên công ty / Nhãn hàng
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Đáp ứng yêu cầu bao gói
TÊN THƯƠNG HIỆU Tiêu chí đặt Tên công ty / Nhãn hàng
Đơn giản, ngắn gọn Dễ đọc, dễ đánh vần Dễ nhớ và nhận biết Dễ phát âm Chỉ có thể đọc theo một cách Có thể đọc bằng nhiều ngôn
Hình ảnh không phản cảm Hợp thời Phù hợp cho quảng cáo Hợp pháp trong sử dụng Hợp với văn hóa và giao
và dán nhãn
ngữ
Liên hệ tới lợi ích của sản
Có thể được bảo vệ
phẩm
tiếp
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
TÊN THƯƠNG HIỆU
TÊN BA ÂM TIẾT JVC Suzuki FPT Attila
TÊN NGẮN Wave Dove Wall Lux
TÊN HAI ÂM TIẾT Biti’s LG Samsung Sony TÊN DÀI Prudential Yamaha Pinctadali Price Waterhouse Cooper
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Apple - Quả táo Hòa Phát - Hòa hợp và phát triển Plano - Phẳng là nó Mobi 4U Ellovi - Elle loves vitamin LG - Life’s Good
TÊN THƯƠNG HIỆU Tên thương hiệu thân thiện và có ý nghĩa
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Những cái tên thành công
Sony Samsung IBM
Những cái tên dễ gây nhầm lẫn Haprosimex & Hanosimex Vietcombank & Vietinbank VP Bank & VIP Bank
TÊN THƯƠNG HIỆU Tên thương hiệu khác biệt, nổi trội, độc đáo
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Ghi nhớ nguyên tắc: Ở đâu có thương hiệu, ở đó có tên
TÊN THƯƠNG HIỆU Tên thương hiệu trong thời đại số
miền.
Doanh nghiệp nên đăng ký tên miền gắn với tên thương
hiệu.
Với những thương hiệu lớn, doanh nghiệp nên đăng ký tên miền theo kiểu bao vây (tm.com / tm.com.vn / tm.vn…).
Lưu ý thời hạn và gia hạn đăng ký tên miền.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
TÊN THƯƠNG HIỆU Tên thương hiệu trong thời đại số
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
TÊN THƯƠNG HIỆU Dịch vụ đặt tên cho “con”
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
LOGO / BIỂU TƯỢNG
Logo là yếu tố quan trọng giúp nhận dạng thương hiệu. Là thành tố đồ họa của thương hiệu, nhằm củng cố ý
Logo bao hàm những yếu tố:
Làm cho thương hiệu nổi bật Có tác dụng bổ sung, minh họa Tạo dấu ấn riêng cho thương hiệu Tạo ra sự nhận biết bằng thị giác, đặc biệt có ý nghĩa
nghĩa của thương hiệu theo một cách nào đó.
khi người tiêu dùng có rất ít thời gian tiếp nhận thông tin.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
LOGO / BIỂU TƯỢNG Một số xu hương tạo hình trong thiết kế logo
2. Khả năng chắt lọc (Refinement) Mộc mạc, giản dị, cảm nhận thị giác
1. Các giọt màu (Droplets): Sự hội tụ và liên kết, hòa hợp
3. Phong cách bình dân (Pop) Trẻ, khỏe và dữ dội
4. Những vòng xoắn tự nhiên (Natural spirals): Sự cùng tồn tại và hòa hợp giữa trật tự và tự do
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Sáng tạo hình ảnh riêng (biểu tượng)
Kết hợp hình ảnh riêng và tên thương hiệu
Cách điệu tên thương hiệu
LOGO / BIỂU TƯỢNG Ba cách thiết kế logo chủ yếu
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Đơn giản, dễ nhận biết và có khả năng phân biệt cao.
Nên dùng hai màu Họa tiết đơn giản Không nên nhồi nhét (không nên cố gắng đưa nhiều yếu tố
LOGO / BIỂU TƯỢNG Nguyên tắc thiết kế logo
hay nhiều màu sắc).
Hạn chế lối mòn (bông lúa, bánh răng cưa, quả cầu, kim
cương, quyển vở và cái bút…).
Thể hiện được ý tưởng thương hiệu của doanh nghiệp. Dễ thể hiện trên các phương tiện và chất liệu khác
Có tính mỹ thuật cao, tạo ấn tượng. Phải phù hợp với truyền thống văn hóa và phong tục
nhau.
của tập khách hàng tiềm năng.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
Thay đổi logo theo thời gian của Coca-Cola
LOGO / BIỂU TƯỢNG Tính chất phát triển của logo
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
SLOGAN / KHẨU HIỆU
Tăng nhận biết, lưu lại tên thương hiệu trong tâm trí
Liên hệ trực tiếp, mạnh mẽ tới các lợi ích của thương
khách hàng.
Kích thích sử dụng sản phẩm. Chỉ ra khách hàng mục tiêu muốn thu hút.
hiệu.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
SLOGAN / KHẨU HIỆU
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
SLOGAN / KHẨU HIỆU
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
SLOGAN / KHẨU HIỆU
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
SLOGAN / KHẨU HIỆU
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
SLOGAN / KHẨU HIỆU Yêu cầu thiết kế khẩu hiệu
Nội dung phong phú, thể hiện được ý tưởng của
Ngắn gọn, dễ nhớ, không trùng lặp với các khẩu hiệu
doanh nghiệp hoặc công dụng đích thực của sản phẩm.
Có tính hấp dẫn và thẩm mỹ cao, phù hợp với phong
khác.
tục tập quán. Không phản cảm. Dễ chuyển đổi sang ngôn ngữ khác.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
SLOGAN / KHẨU HIỆU Tính chất phát triển của khẩu hiệu
Khẩu hiệu thay đổi theo thời gian của Coca-Cola
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
NHẠC HIỆU / ÂM THANH
Là yếu tố cấu thành của thương hiệu. Có sức lôi cuốn làm quảng cáo trở nên hấp dẫn và sinh
động.
Tăng cường nhận thức của khách hàng về thương hiệu. Lan truyền nhanh và rộng trong công chúng. Nhạc hiệu thường truyền tải những lợi ích của thương hiệu một cách gián tiếp, bổ sung cho tên gọi, logo và slogan.
Thường được sáng tác bởi các nhạc sỹ chuyên nghiệp.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
BAO BÌ SẢN PHẨM
Đối với cả nhà sản xuất và người tiêu dùng, bao bì sản
Xác định và thể hiện được thương hiệu. Truyền tải thông tin mô tả và thuyết phục về sản
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Thuận tiện trong chuyển chở và bảo quản hàng hóa. Thuận tiện trong tiêu dùng và bảo quản tại nhà.
phẩm.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
BAO BÌ SẢN PHẨM
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
BAO BÌ SẢN PHẨM
Màu sắc in trên bao bì giúp khách hàng liên tưởng đến
Là thành tố quan trọng trong quảng cáo: Trung bình 30 giây quảng cáo trên truyền hình thì có tới 12 giây đưa hình ảnh bao bì sản phẩm.
Bao bì sản phẩm thường được thiết kế bởi các chuyên
sản phẩm.
gia đồ họa, kỹ thuật đảm nhận.
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
THIẾT KẾ THƯƠNG HIỆU
HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
Xây dựng thương hiệu luôn cần đi kèm với bảo vệ
Phương pháp bảo vệ thương hiệu:
thương hiệu.
1. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và các yếu tố liên quan
khác.
2. Triển khai các biện pháp chống lại sự xâm hại
1.38
thương hiệu từ các đối thủ cạnh tranh.
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Tại Việt Nam, doanh nghiệp nộp đơn đăng ký bảo hộ
1. Đăng ký bảo hộ
Trường hợp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước
tại Cục sở hữu trí tuệ.
Trang web của Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam:
ngoài, doanh nghiệp có thể trực tiếp nộp đơn tại cơ quan chức năng của nước đó hoặc đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam thông qua Thỏa ước Madrid.
1.39
http://noip.gov.vn
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
Sự cần thiết phải đăng ký bảo hộ:
Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp khi xảy ra tranh
1. Đăng ký bảo hộ
Cam kết đảm bảo về chất lượng sản phẩm và đảm
chấp thương hiệu.
Là cơ sở để tạo dựng và phát triển thương hiệu. Để liên doanh liên kết, chuyển giao công nghệ, phân
phối sản phẩm và xuất nhập khẩu hàng hóa.
1.40
bảo quyền lợi cho khách hàng.
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
Các đối tượng sở hữu trí tuệ được pháp luật Việt Nam
1. Đăng ký bảo hộ
bảo hộ:
Nhãn hiệu hàng hóa. Kiểu dáng công nghiệp. Tên gọi xuất xứ hàng hóa. Chỉ dẫn địa lý. Tên thương mại. Sáng chế và giải pháp hữu ích.
1.41
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
Những yếu tố khác có liên quan cần được bảo hộ:
Kiểu dáng công nghiệp: Được bảo hộ 5 năm, gia hạn
1. Đăng ký bảo hộ
Tên gọi xuất xứ hàng hoá: Có hiệu lực 10 năm, được gia
liên tiếp 2 lần, mỗi lần 5 năm.
Chỉ dẫn địa lý: Không cần thủ tục xác lập quyền, chỉ cần
hạn liên tiếp nhiều lần, mỗi lần 10 năm.
Tên thương mại: Nếu đáp ứng được yêu cầu thì đương nhiên được bảo hộ, không cần thủ tục xác lập quyền.
Sáng chế: Được bảo hộ 20 năm. Giải pháp hữu ích: Được bảo hộ 10 năm.
1.42
đáp ứng những yêu cầu nhất định là được bảo hộ.
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
1. Đăng ký bảo hộ
Số liệu doanh nghiệp Việt Nam đăng ký bảo hộ:
Người nước ngoài nộp đơn đăng ký sáng chế ở Cục Sở hữu trí tuệ
nhiều gấp 10 lần người Việt Nam
1.43
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
1. Đăng ký bảo hộ
Số liệu doanh nghiệp Việt Nam đăng ký bảo hộ:
So sánh tỷ lệ nộp đơn yêu cầu bảo hộ năm 2007
Doanh nghiệp Việt Nam chỉ chú trọng việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu mà ít quan tâm bảo hộ các đối tượng khác.
1.44
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
Các nguy cơ xâm phạm:
Hàng giả, hàng nhái, tạo sự nhầm lẫn vô tình hay hữu ý. Giảm uy tín và chất lượng, không duy trì được tốt mối
quan hệ với khách hàng.
Một thương hiệu mạnh cần phải có giải pháp để chống được tối đa các xâm phạm từ bên ngoài hay suy thoái từ bên trong.
1.45
2. Tạo rào cản chống xâm phạm Là các biện pháp và hành động nhằm hạn chế hoặc cản trở những chủ thể khác vô tình hay cố ý xâm phạm thương hiệu.
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
2. Tạo rào cản chống xâm phạm
Thiết lập các rào cản kỹ thuật:
Tạo tên thương hiệu và biểu tượng tránh trùng lặp. Bao bì và kiểu dáng hàng hóa có sự khác biệt cao. Thường xuyên đổi mới bao bì và cách thức thể hiện. Đánh dấu bao bì và hàng hóa. Thiết lập hệ thống thông tin phản hồi và cảnh báo
Các phương pháp tạo rào cản chống xâm phạm
Ví dụ: 100% hàng lưu niệm tại Sydney 2000 được đánh dấu bằng AND.
1.46
xâm phạm thương hiệu.
BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
2. Tạo rào cản chống xâm phạm
Thiết lập các rào cản kinh tế và tâm lý:
Mở rộng hệ thống phân phối và bán lẻ hàng hóa. Tăng cường quan hệ với khách hàng, cung cấp
Các phương pháp tạo rào cản chống xâm phạm
Nâng cao chất lượng hàng hóa và chất lượng phục
vụ.
Rà soát thị trường để phát hiện hàng nhái, hàng giả. Phối hợp tốt với các cơ quan chức năng để thông tin
nhằm xử lý các vi phạm.
1.47
thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và sản phẩm, tạo sự thân thiện với khách hàng.