ĐẠI HỌC THĂNG LONG

QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU

Chương 5 Các mô hình thương hiệu Chiến lược phát triển thương hiệu (3 tiết)

Ths Đặng Đình Trạm

1.1

Ngày 6 tháng 9 năm 2012

NỘI DUNG

1. Các mô hình thương hiệu cơ bản

2. Các quyết định về chiến lược thương hiệu

3. Duy trì, thay thế và đổi mới thương hiệu

1.2

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

Các loại thương hiệu  Doanh nghiệp có bao nhiêu thương hiệu?

 Trên 90% doanh nghiệp Việt Nam sở hữu 1 hoặc 2

thương hiệu.

 Công ty Vinamilk sở hữu khoảng 30 thương hiệu.  Unilever sở hữu khoảng 100 thương hiệu tại Việt Nam và hơn 900 thương hiệu trên toàn thế giới.

 …

1.3

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

Các loại thương hiệu & Mô hình thương hiệu

 4 loại thương hiệu

 Thương hiệu cá biệt  Thương hiệu gia đình  Thương hiệu tập thể  Thương hiệu quốc gia

 3 mô hình thương hiệu cơ bản  Mô hình thương hiệu cá biệt  Mô hình thương hiệu gia đình  Mô hình đa thương hiệu

1.4

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

 Thương hiệu cá biệt

 Là thương hiệu của từng chủng loại hoặc từng

tên sản phẩm cụ thể.

 Mỗi loại sản phẩm có một tên thương hiệu

riêng hoặc người bán có thể có nhiều thương hiệu cho cùng một loại sản phẩm.  Ví dụ:

• Unilever Việt Nam sở hữu những thương hiệu Dove, Sunsilk, OMO, Viso, Clear, Lifebouy… • Tân Hiệp Phát sở hữu Trà Xanh 0O, Dr Thanh,

Number 1…

1.5

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

 Thương hiệu cá biệt

 Mỗi tên thương hiệu cá biệt của doanh nghiệp

có cá tính riêng.

 Thương hiệu cá biệt có thể được gắn với các

loại thương hiệu khác.  Ví dụ:

• Gắn với thương hiệu gia đình. • Gắn với thương hiệu tập thể. • Gắn với thương hiệu quốc gia.

 Thương hiệu cá biệt có thể ít hoặc không liên hệ với thương hiệu gia đình hay tên doanh nghiệp.

1.6

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

 Thương hiệu gia đình

 Là thương hiệu chung cho tất cả các sản phẩm

của một doanh nghiệp.

 Mọi sản phẩm thuộc các chủng loại khác nhau của một doanh nghiệp nhưng mang cùng tên thương hiệu như nhau.  Ví dụ: Yamaha, Honda, Sony, Samsung, LG…  Thương hiệu này có thể xuất hiện độc lập trên sản phẩm hoặc có thể đi kèm cùng thương hiệu cá biệt hay thương hiệu quốc gia.

1.7

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

 Thương hiệu tập thể

 Là thương hiệu của một nhóm hay một số

chủng loại sản phẩm nào đó, có thể do một cơ sở sản xuất hoặc do các cơ sở khác nhau sản xuất kinh doanh (thường là trong một khu vực địa lý nhất định).  Vídụ:

• Hãng điện tử Matsushita trước đây sở hữu 2

thương hiệu nhóm là National và Panasonic (cùng một nhà sản xuất).

• Vải thiều Thanh Hà, nước mắm Phú Quốc, nhãn lồng Hưng Yên... (các cơ sở sản xuất khác nhau).

1.8

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

 Thương hiệu quốc gia

 Là thương hiệu gán chung cho các sản

phẩm của một quốc gia nào đó.

 Thương hiệu này có đặc điểm là không bao giờ đứng độc lập mà luôn được gắn với các loại thương hiệu khác.

1.9

CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG HIỆU

3 mô hình thương hiệu cơ bản

Mô hình Ưu điểm

Nhược điểm

Mô hình thương hiệu cá biệt

Hạn chế rủi ro hoặc suy giảm uy tín doanh nghiệp khi một sản phẩm gặp sự cố. Thích hợp với doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực.

Đầu tư nhiều cho phát triển thương hiệu. Không khai thác được lợi thế của thương hiệu đi trước. Đòi hỏi công việc quản trị thương hiệu nhiều hơn, giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp hơn.

Chi phí thương hiệu ít. Chủ động quản lý. Sản phẩm mới dễ thâm nhập.

Nguy cơ rủi ro cao vì uy tín ràng buộc lẫn nhau. Không phù hợp với doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực.

Mô hình thương hiệu gia đình

Mô hình đa thương hiệu

Khai thác thương hiệu gia đình và khuếch trương thương hiệu cá biệt. Hỗ trợ phát triển và hạn chế rủi ro. Chiếm lĩnh không gian trưng bày hàng.

Đầu tư thương hiệu lớn  Không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Không phù hợp với doanh nghiệp ít chủng loại hàng hóa.

1.10

CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU

Những lựa chọn phát triển thương hiệu

LOẠI SẢN PHẨM

Hiện tại Mới

Mới

Đa thương hiệu (Multibrands)

Thương hiệu mới (New Brands)

THƯƠNG HIỆU

Mở rộng dòng sản phẩm (Line Extension)

Mở rộng thương hiệu (Brand Extension)

1.11

Hiện tại

CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU

1. Mở rộng dòng sản phẩm

Mở rộng dòng sản phẩm (Line Extension)

Nhược điểm  Rủi ro làm mất ý nghĩa của

thừa. thương hiệu.

 Chi phí quảng bá thương

 Cạnh tranh với các mặt hàng

dùng. hiệu lớn.

cùng chủng loại.

Là thương hiệu hiện hữu được mở rộng sang các sản phẩm có màu sắc, kích cỡ mới, hương vị mới, bao bì mới… trong dòng sản phẩm hiện có. Ưu điểm  Tận dụng năng lực sản xuất dư  Thỏa mãn đa dạng người tiêu  Đối sách với đối thủ.  Giành không gian trưng bày.  Có sản phẩm cung cấp riêng cho

1.12

một kênh phân phối.

CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU

2. Mở rộng thương hiệu

Mở rộng thương hiệu (Brand Extension)

Nhược điểm  Sản phẩm mới có thể gây hại đến

sản phẩm khác.

Là sử dụng tên thương hiệu hiện có cho các sản phẩm mới phát triển. Ưu điểm  Sản phẩm mới được thừa nhận và sớm được chấp nhận.

 Tên thương hiệu có thể không thích

gia vào những lĩnh vực và các sản phẩm mới.

 Tên thương hiệu có thể mất đi vị trí đặc biệt trong tâm trí khách hàng.

1.13

 Cho phép công ty tham hợp cho sản phẩm.

CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU

3. Đa thương hiệu

Công ty bổ sung nhiều thương hiệu cho cùng một chủng loại sản phẩm.

Đa thương hiệu (Multibrands)

Nhược điểm  Mỗi thương hiệu chỉ dành được thị

phần nhỏ.

 Không thương hiệu nào mang lại

trưng bày hàng.

Các thương hiệu mạn sườn (flanker brands) bảo vệ thương hiệu chính. Ưu điểm  Kích thích động cơ mua hàng của khách hàng.  Chiếm lĩnh không gian  Bảo vệ thương hiệu chính.  Nhóm khách hàng thừa

hưởng từ công ty mua lại.

1.14

nhiều lợi nhuận.  Lãng phí tài nguyên.  Cần thiết lập các quy trình kiểm soát, sàng lọc các thương hiệu yếu kém và phát triển các thương hiệu mới.

CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU

4. Thương hiệu mới

Thương hiệu mới (New Brands)

1.15

Tung sản phẩm mới ra thị trường với tên thương hiệu mới. Yêu cầu:  Chọn được tên thích hợp cho sản phẩm mới.  Thương hiệu mới phải bổ sung cho các thương hiệu đang yếu đi.

CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU

 Thương hiệu quốc gia

 Là thương hiệu gán chung cho các sản

phẩm của một quốc gia nào đó.

 Thương hiệu này có đặc điểm là không bao giờ đứng độc lập mà luôn được gắn với các loại thương hiệu khác.

1.16