Bài giảng Quản trị ngoại thương: Phần 1 - CĐ CNTT TP.HCM
lượt xem 20
download
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Phần 1 có nội dung trình bày về các điều kiện thương mại quốc tế, các phương thức giao dịch trong kinh doanh ngoại thương. Cuối mỗi chương có các câu hỏi và bài tập để sinh viên củng cố lại kiến thức được học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị ngoại thương: Phần 1 - CĐ CNTT TP.HCM
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG 1: CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS) Mục đích: - Cung cấp những hiểu biết về điều kiện thương mại quốc tế của Incoterms 2000 và 2010 - Những thay đổi của Incoterms 2010 so với Incoterms 2000 - Những khuyến cáo chỉ dẫn lựa chọn và sử dụng Incoterms 1.1. Mục đích, phạm vi sử dụng: 1. 1.1 Mục đích: Cung cấp một số quy tắc quốc tế để giải thích những điều kiến thương mại thông dụng nhất trong ngoại thương. Incoterms làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro trong quá trình chuyển hàng từ người bán đến người mua. 1.1.2. Phạm vi: Phạm vi áp dụng của Incoterms chỉ giới hạn trong những vấn đề liên quan tới quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa đối với việc giao nhận hàng hóa được bán, với nghĩa “hàng hóa hữu hình”, chứ không bao gồm “hàng hóa vô hình” ví dụ như phần mềm vi tính, bí quyết công nghệ, công thức chế tạo, thông tin qua internet… Chú ý: Mặc dù Incoterms rất quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, song còn nhiều vấn đề có thể xảy ra trong hợp đồng mà không được Incoterms điều chỉnh. Cụ thể, Incoterms không đề cập tới: - Việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa và các quyền về tài sản khác. - Sự vi phạm hợp đồng và các hậu quả của sự vi phạm hợp đồng cũng như những miễn trừ về nghĩa vụ trong những hoàn cảnh nhất định. Tóm lại, cần nhấn mạnh rằng Incoterms không thể thay thế cho tất cả các điều kiện và điều khoản cần phải có trong một hợp đồng mua bán, do đó các vấn đề nêu trên phải được giải quyết bằng các quy định trong hợp đồng và luật điều chỉnh của hợp đồng đó. Incoterms luôn luôn và chủ yếu được áp dụng trong ngoại thương TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 1
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH nên có tên gọi là các điều kiện thương mại quốc tế. Tuy nhiên cũng có thể áp dụng Incoterms trong các hợp đồng mua bán hàng hóa nội địa. Trong trường hợp này, các điều kiện về giấy phép vàm thủ tục xuất nhập khẩu trở nên thừa. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms: Incoterms được xuất bản đầu tiên vào năm 1936, và đã được sửa đổi, bổ sung sáu lần: 1936: gồm 7 điều kiện: EXW, FCA, FOR/FOT, FAS, FOB, C&F, CIF 1953: gồm 9 điều kiện, chúng bắt đầu từ nghĩa vụ tối thiểu của người bán, khi người mua phải nhận hàng ngay tại cơ sở người bán (Ex works) và kết thúc bằng 2 điều kiện theo đó, người bán đảm bảo giao hàng đến đất nước người mua (Ex Ship và Ex Quay). 1967: Bổ sung thêm 2 điều kiện: DAF và DDP. DAF là giao hàng tại biên giới của nước người mua và thường dùng trong các trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt và đường bộ. DDP có thể dùng cho mọi phương thức vận tải và quy định người bán phải có nghĩa vụ giao hàng đến tại cơ sở người mua sau khi đã đóng thuế nhập khẩu. 1976: Incoterms 1976 ra đời khi vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không ngày càng trở nên quan trọng, nên trong Incoterms này có thêm điều kiện FOB airport, được đưa ra trên điều kiện cùng với một số đặc điểm riêng để phù hợp với quá trình vận tải hàng không. 1980: Incoterms 1980 có 14 điều kiện: 1. Ex works – giao hàng tại xưởng 2. Free carrier (named point) – giao hàng cho người vận tải 3. FOR/FOT – Free on rail/Free on truck – giao tại toa hay ga đường sắt 4. FOB airport – giao tại sân bay 5. FAS – Free Alongside Ship – giao dọc mạng tàu 6. FOB – Free on Board – giao lên tàu 7. C & F – Cost and Freight – tiền hàng và cước phí 8. CIF – Cost, Insurance and Freight – tiền hàng, phí bảo hiểm và cước vận tải TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 2
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 9. Freight (carriage) paid to… cước trả tới đích 10. Freight (carriage) and insurance paid to… tiền cước và phí bảo hiểm trả tới… 11. Ex Ship – giao tại tàu, cảng đến quy định 12. Delivered At Frontier – giao tại biên giới 13. Delivered Duty Paid – giao tại đích đã nộp thuế. 1990: Incoterms 1990 được ban hành dựa trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Incoterms 1980 và có hiệu lực từ ngày 1/7/1990, gồm 13 điều kiện thương mại quốc tế, được chia làm 4 nhóm: 1. Nhóm E: gồm 1 điều kiện EXW – Ex work (… named place) – giao tại xưởng (… địa điểm quy định). Đặc điểm: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua ngay tại cơ sở của người bán, tại điểm quy định. 2. Nhóm F: gồm 3 điều kiện: FCA – Free Carrier (… named place) – giao cho người chuyên chở (… địa điểm quy định) FAS – Free Alongside Ship (… named port of shipment) – giao dọc mạn tàu (… cảng bốc hàng quy định) FOB – Free on Board (… named port of shipment – giao lên tàu (… cảng bốc hàng quy định) Đặc điểm: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi giao hàng cho người chuyên chở do người mua quy định, tại địa điểm đi. 3. Nhóm C: gồm 4 điều kiện: CFR – Cost and Freight (… named port of destination) – tiền hàng và cước (… cảng đến quy định) CIF – Cost, Insurance and Freight (… named port of destination) – tiền hàng, bảo hiểm và cước (… cảng đến quy định) CPT – Carriage Paid To… (… named place of destination) – cước phí trả tới… (… nơi đến quy định) TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 3
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CIP – Carriage and Insurance Paid To… (… named place of destination) – cước phí và bảo hiểm trả tới… (… nơi đến quy định) Đặc điểm: Người bán phải thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải (trong điều kiện CIF và CIP còn mua bảo hiểm) để đưa hàng hóa tới địa điểm đến quy định, nhưng không chịu rủi ro, mất mát, hư hỏng, hoặc những chi phí phát sinh sau khi đã giao hàng cho người vận tải tại địa điểm đi. 4. Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF – Delivered At Frontier (… named place) – giao tại biên giới (… địa điểm quy định) DES – Delivered Ex Ship (… named port of destination) – giao tại tàu (… cảng đến quy định) DEQ – Delivered Ex Quay (… named port of destination) – giao tại cầu cảng (… cảng đến quy định) DDU – Delivered Duty Unpaid (… named place of destination) – giao chưa nộp thuế (… nơi đến quy định) DDP – Delivered Duty paid (… named place of destination) – giao đã nộp thuế (… nơi đến quy định) Đặc điểm: Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro cần thiết để đưa hàng tới nơi đến. 2000: Incoterms 2000 được xuất bản vào 9/1999 dựa trên cơ sở sửa đổi bổ sung Incoterms 1990. Incoterms 2000 không thay đổi nhiều so với Incoterms 1990, cụ thể, vẫn giữ nguyên 13 điều kiện với tên gọi và ký hiệu như Incoterms 1990, vẫn chia làm 4 nhóm (E, F, C, D) và đặc điểm nhóm như cũ. Bên cạnh đó, Incoterms 2000 có một số khác biệt so với Incoterms trước, cụ thể: - Quy định trong điều kiện FAS, người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu (trước đây là nghĩa vụ của người mua) - Quy định rõ nghĩa vụ bốc dỡ hàng trong điều kiện FCA - Quy định trong điều kiện DEQ người mua làm thủ tục thông quan xuất nhập khẩu (trước đây là nghĩa vụ của người bán) TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 4
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2010: Incoterms 2010 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2011, gồm 11 điều kiện thương mại chia làm 2 nhóm: - Nhóm 1: có 7 điều kiện thương mại áp dụng cho mọi phương thức vận tải là EXW: Ex Works (Named place): giao hàng tại xưởng (địa điểm quy định FCA : Free Carrier (named place): giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm quy định) CPT: Carriage Paid To (named place of destination):cước phí trả tới (nơi đích quy định) CIP : Carriage and Insurance Paid (named place of destination): cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đích quy định) DAT: Delivered At Terminal (named place of… Terminal):Giao hàng tại địa điểm cuối của chặng hành trình vận tải DAP: Delivered At Place (named place of…place of destination): DDP: Deliverd Duty Paid (named place of destination): giao hàng đã nộp thuế (tại nơi đích quy định) - Nhóm 2: có 4 đktm chỉ áp dụng cho phương thức vận tải thủy (đường biển và đường sông) quốc tế và nội địa FAS : Free Alongside Ship (named port of shipment): giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng bốc hàng quy định) FOB: Free On Board (named port of shipment): giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng quy định) CFR: Cost and Frieght (named port of destination): tiền hàng và cước phí (cảng đến quy định) CIF: Cost, Insurance and Freight (named port of destination):tiền hàng, bảo hiểm và cước phí (cảng đến quy định) So với Incoterms 2000 thì Incoterms 2010 bỏ bớt 4 điều kiện là DAF; DES; DEQ; DDU. Thêm vào 2 điều kiện mới là DAT và DAP Lưu ý: TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 5
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Incoterms là sản phẩm của ICC, là quy phạm không mang tính bắt buộc, mà mang tính khuyên nhủ, nên không mặc nhiên áp dụng. Nếu muốn áp dụng cần phải thỏa thuận với đối tác và ghi rõ điều đó vào trong hợp đồng. - Incoterms được sửa đổi, bổ sung nhiều lần, lần sau hoàn thiện hơn lần trước nhưng không phủ định lần trước, nên trong hợp đồng người ta có quyền lựa chọn Incoterms tùy theo ý muốn của mình và cần phải ghi thật rõ vào trong hợp đồng. Ví dụ: Incoterms 2000. 1.3. Nội dung của Incoterms 2000: 1.3.1. EXW – Ex work (… named place) – giao tại xưởng (… địa điểm quy định) Nghĩa vụ của người bán: - Chuẩn bị hàng theo đúng hợp đồng đã thỏa thuận, giao hàng cho người mua tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm quy định - Giúp người mua làm thủ tục xuất khẩu khi có yêu cầu với chi phí của người mua (nếu điều đó quy định rõ trong hợp đồng) - Giao cho người mua các chứng từ có liên quan đến hàng hóa. - Không phải chịu chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải do người mua chỉ định nếu không có sự thỏa thuận khác đi trong hợp đồng mua bán. Nghĩa vụ của người mua: - Trả tiền hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận - Chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi nhận hàng tại cơ sở của người bán. - Làm thủ tục và chịu các chi phí để thục hiện thông quan xuất khẩu, quá cảnh, nhập khẩu hàng hóa. Lưu ý: - Điều kiện này người bán thực hiện nghĩa vụ và chi phí tối thiểu, còn người mua phải thực hiện nghĩa vụ và chi phí tối đa. - Khuyến cáo nhà nhập khẩu Việt Nam không nên lựa chọn điều kiện thương mại này khi không có điều kiện trực tiếp hoặc gián tiếp làm thủ tục thông quan xuất khẩu TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 6
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1.3.2 FCA – Free Carrier (… named place) – giao cho người chuyên chở (… địa điểm quy định) Nghĩa vụ người bán: - Giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định - Bốc hàng lên phương tiện tại địa điểm giao hàng (nếu địa điểm thuộc cơ sở người bán) - Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu - Giao cho người mua (trực tiếp hoặc gián tiếp) các bằng chứng đã giao hàng cho người chuyên chở. Nghĩa vụ của người mua: - Trả tiền hàng - Chỉ định phương tiện chuên chở hàng và trả chi phí vận tải chính. - Bốc (dỡ) hàng tại địa điểm đi nếu địa điểm đó nằm ngoài cơ sở của người bán. - Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu - Rủi ro về hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa đã được giao cho người chuyên chở như đại lý hãng hàng không, vận tải đường sắt, bãi hoặc trạm container… Nếu sử dụng vận tải đa phương thức thì rủi ro được chuyển sang cho người mua sau khi đã giao hàng xong cho người vận tải đầu tiên. Lưu ý: Về cơ bản, nghĩa vụ của người bán và người mua ở điều kiện FCA tương tự như quy định ở điều kiện FOB, nhưng có điểm khác là FCA áp dụng đối với mọi phương tiện vận tải kể cả phương tiện vận tải da phương thức và khác về địa điểm chuyển rủi ro từ ngưới bán sang người mua. 1.3.3 FAS – Free Alongside Ship (… named port of shipment) – giao dọc mạn tàu (… cảng bốc hàng quy định) Nghĩa vụ của người bán: - Đưa hàng hóa ra cảng, đặt hàng dọc mạn con tàu do người mua thuê - Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 7
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Giao cho người mua các chứng từ có liên quan đến lô hàng Nghĩa vụ người mua: - Trả tiền hàng theo hợp đồng ngoại thương đã thỏa thuận - Thuê tàu, trả cước phí vận tải chính (để chuyên chở hàng từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng) - Làm thủ tục nhập khẩu và trả các chi phí có liên quan đến thủ tục thông quan nhập khẩu. - Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa đã đặt dưới quyền định đoạt của mình tại cảng bốc hàng (cảng đi). Lưu ý: Điều kiện FAS chỉ áp dụng đối với phương tiện vận tải thủy, không áp dụng đối với các phương tiện vận tải khác. 1.3.4 FOB – Free on Board (… named port of shipment) – giao lên tàu (… cảng bốc hàng quy định) Nghĩa vụ của người bán: - Giao hàng lên tàu do người mua chỉ định - Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu - Giao cho người mua (trưc tiếp hoặc gián tiếp) các bằng chứng đã giao hàng lên tàu. Nghĩa vụ người mua: - Trả tiền hàng - Chỉ định tàu chuyên chở hàng và trả chi phí vận tải chính (chi phí chuyên chở từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng) - Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu - Địa điểm chuyển rủi ro hàng hóa từ người bán sang người mua là “lan can’ tàu tại cảng bốc hàng quy định. Lưu ý: - Điều kiện FOB theo Incoterms 2000 chỉ áp dụng với phương tiện vận tải thủy. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 8
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Khi lan can tàu không đóng vai trò phân định chuyển rủi ro trên thực tế như trong trường hợp vận tải bằng tàu roll-on/ roll-off hoặc tàu chuyên chở container thì nên áp dụng điều kiện FCA 1.3.5 CFR – Cost and Freight (… named port of destination) – tiền hàng và cước (… cảng đến quy định) Nghĩa vụ của người bán: - Thuê tàu, ký hợp đồng thuê tàu và trả cước phí vận tải chính - Giao hàng lên tàu - Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu (nếu có) - Trả chi phí bốc hàng lên tàu và chi phí dỡ hàng nếu chi phí này nằm trong cước phí vận tải chính. - Giao cho người mua các chứng từ có liên quan đến hàng hóa. Nghĩa vụ của người mua: - Trả tiền hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận. - Trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này chưa nằm trong cước phí vận tải chính - Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu - Chịu mọi rủi ro, tổn thất sau khi hàng hóa đã qua lan can tàu ở cảng bốc hàng (cảng đi) 1.3.6.CIF – Cost, Insurance and Freight (… named port of destination) – tiền hàng, bảo hiểm và cước (… cảng đến quy định) Nghĩa vụ của người bán và người mua trong điều kiện CIF tương tự như điều kiện CFR, nhưng có những điểm khác sau: - Người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro trong quá trình chuyên chở. Nếu trong hợp đồng ngoại thương không quy định về bảo hiểm thì người bán chỉ phải mua bảo hiểm ở mức tối thiểu theo điều kiện FPA hoặc ICC (C) bảo hiểm 110% giá trì hàng hóa giao dịch. - Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ bảo hiểm (Insurance Policy hoặc Insurance Certificate) Lưu ý chung cho CFR và CIF: TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 9
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Theo Incoterms 2000, 2 điều kiện này chỉ áp dụng với phương tiện vận tải thủy: đường biển và đường sông - Mặc dù người bán chịu chi phí vận tải tới cảng dỡ hàng, nhưng rủi ro về hàng hóa chuyển sang ngay cho người mua sau khi hàng hóa đã vượt qua lan cang tàu ở cảng bốc hàng. 1.3.7.CPT – Carriage Paid To… (… named place of destination) – cước phí trả tới… (… nơi đến quy định) Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện FCA, nhưng ở điều kiện CPT, người bán còn có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải và trả cước phí để chuyên chở hàng tới địa điểm đích quy định. 1.3.8.CIP – Carriage and Insurance Paid To… (… named place of destination) – cước phí và bảo hiểm trả tới… (… nơi đến quy định) Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện CPT, nhưng ở điều kiện CIP người bán còn có thêm hai nghĩa vụ sau đây: - Mua bảo hiểm cho hàng hóa để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro và mất mát hàng hóa trong quá trình chuyên chở. Nếu trong hợp đồng ngoại thương không quy định về bảo hiểm thì người bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm ở mức tối thiểu theo điều kiến FPA hoặc ICC (C) bảo hiểm 110% trị giá hàng hóa giao dịch. - Giao cho người mua các chứng từ bảo hiểm. Lưu ý cho 2 điều kiện CPT và CIP: - Theo Incoterms 2000, 2 điều kiện này áp dụng với mọi phương tiện vận tải kể cả phương tiện vận tải đa phương thức. - Trong 2 điều kiện CPT và CIP, người bán phải thuê phương tiện vận tải và trả cước phí chuyên chở tới địa điểm đích quy định, nhưng rủi ro được chuyển sang cho người mua sau khi hàng hóa đã giao xong cho người vận tải ở nơi đi. - Khi xuất khẩu hàng hóa bằng container, sử dụng phương tiện vận tải thủy thì nên áp dụng CPT thay vì CFR; CIP thay vì CIF vì người bán sẽ mau chuyển rủi ro hơn. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 10
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1.3.9.DAF – Delivered At Frontier (… named place) – giao tại biên giới (… địa điểm quy định) Nghĩa vụ của người bán: - Giao hàng tại địa điểm quy định trên biên giới (quy định) - Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu - Giao cho người mua các chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng - Chịu mọi chi phí cho đến khi đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua tại nơi quy định ở biên giới. Nghĩa vụ của người mua: - Trả tiền hàng - Kịp thời tổ chức nhận hàng tại địa điểm trên biên giới - Làm thủ tục nhập khẩu nộp thuế và lệ phí nhập khẩu - Chịu mọi rủi ro sau khi hàng đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại địa điểm quy định trên biên giới. Lưu ý khi áp dụng điều kiện DAF: - Điều kiện DAF quy định người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện vận chuyển mà không có nghĩa vụ phải dỡ hàng ra khỏi phương tiện đó. - Thường áp dụng với phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ hoặc đa phương thức - Thường áp dụng trong buôn bán mậu dịch giữa các nước co chung đường biên giới 1.3.10.DES – Delivered Ex Ship (… named port of destination) – giao tại tàu (… cảng đến quy định) Nghĩa vụ người bán: - Giao hàng an toàn trên tàu tại cảng đích quy định - Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu - Chịu mọi chi phí và rủi ro cho tới khi hàng hóa đặt an toàn trên tàu tại cảng đích quy định TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 11
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Giao cho người mua các chứng từ có liên quan đến lô hàng Nghĩa vụ của người mua: - Trả tiền hàng theo hợp đồng ngoại thương quy định - Nhận hàng trên tàu tại cảng đến - Trả chi phí dỡ hàng - Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu - Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa đã đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên tàu tại cảng đến. 1.3.11.DEQ – Delivered Ex Quay (… named port of destination) – giao tại cầu cảng (… cảng đến quy định) Với điều kiện này nghĩa vụ của người mua và người bán tương tự như điều kiện DES, nhưng ở điều kiện DEQ người bán còn thêm những nghĩa vụ sau: - Chịu chi phí dỡ hàng xuống tàu - Địa điểm chuyển rủi ro sau khi hàng hóa đã đặt an toàn trên cầu cảng tại cảng đích quy định Lưu ý cho điều kiện DES và DEQ - Cả 2 điều kiện DES và DEQ của Incoterms 2000 đều quy định người bán phải thông quan xuất khẩu và người mua phải thông quan nhập khẩu - Đa số áp dụng với phương tiện vận tải thủy - Nơi chuyển rủi ro đều - ở cảng đích quy định 1.3.12. DDU – Delivered Duty Unpaid (… named place of destination) – giao chưa nộp thuế (… nơi đến quy định) Với điều kiện này, người bán thực hiện mọi nghĩa vụ, chịu mọi chi phí, chịu mọi rủi ro để đưa hàng hóa tới địa điểm đích quy định, trừ nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu 1.3.13.DDP – Delivered Duty paid (… named place of destination) – giao đã nộp thuế (… nơi đến quy định) TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 12
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Với điều kiện này, người bán thực hiện mọi nghĩa vụ, chịu mọi chi phí và rủi ro để đưa hàng hóa tới địa điểm đích quy định. Người mua chỉ phải trả tiền hàng. Lưu ý: Cả 2 điều kiện DDU và DDP áp dụng với mọi phương tiện vận tải kể cả phương tiện vận tải đa phương thức. 1.4. Những thay đổi của Incoterms 2000 so với Incoterms 1990: Thay đổi 1: Quy định rõ ràng về nghĩa vụ, chi phí xếp dỡ trong điều kiện FCA: Incoterms 1990: nghĩa vụ giao hàng của người bán được trình bày phân biệt theo 7 phương thức vận chuyển hàng hóa khác nhau: vận chuyển bằng đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường hàng không, phương thức vận tải không được xác định rõ và trường hợp chuyên chở đa phương thức. Incoterms 2000: nơi giao hàng có tính quyết định trong việc phân chia chi phí bốc dỡ hàng giữa người mua và người bán tại nơi đó như sau: - Nếu nơi giao hàng tại cơ sở của người bán thì người bán có nghĩa vụ và chịu chi phí bốc hàng lên phương tiện vận chuyển do người mua đưa đến để nhận hàng. - Nếu nơi giao hàng là bất cứ địa điểm nào khác cơ sở của người bán thì người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đã đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện vận chuyển của người bán đưa tới để giao hàng tại bến do người mua chỉ định, và người mua phải chịu chi phí dỡ hàng khỏi phương tiện đó để nhận hàng. Thay đổi 2: Thay đổi ở điều kiện FAS: Trong Incoterms 1990, người mua làm thủ tục xuất khẩu, thì trong Incoterms 2000 quy định người bán phải làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu. Thay đổi 3: Thay đổi ở điều kiện DEQ: Nếu trong Incoterms 1990, người bán làm thủ tục nhập khẩu, thì trong Incoterms 2000 quy định người mua phải làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu. 1.5. Incoterms 2010 TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 13
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1.5.1 Nguyên nhân ra đời Incoterms 2010: có 6 nguyên nhân - Nhiều điều kiện thương mại của Incoterms 2000 ít được sử dụng như DAF; DES; DEQ; DDU - Cách giải thích ở nhiều đktm Incoterms 2000 chưa rõ, khiến cho các doanh nghiệp chưa nắm chính xác được nghĩa vụ chi phí có liên quan đến giao nhận ngoại thương dẫn đến sử dụng chưa hiệu quả, tranh chấp xung quanh sử dụng Incoterms còn khá phổ biến. Ví dụ: Hội đồng chủ hàng châu Á (ASC) muốn bộ đktm do ICC phát hành mới năm 2010 phải xác định rõ ràng những yếu tố tạo thành chuyến hàng FOB để các nhà vận chuyển hàng hóa đường biển không thể đánh các phụ phí đối với người bán hàng. Những loại phí này điển hình là các phí bao gồm như phụ phí xếp dỡ container (Terminal Handling charges – THC), phí chứng từ, hoặc thậm chí là phí tắc nghẽn cảng… - Quy tắc bảo hiểm hàng hóa chuyên chở mới có hiệu lực từ ngày 1/1/2009 được hoàn thiện từ quy tắc ban hành năm 1982 - Quy định về an ninh hàng hóa sau sự kiện khủng bố ngày 11/09 ở Mỹ - Năm 2004 quy tắc điều chỉnh hoạt động thương mại của Hoa Kỳ đã hoàn thiện và cho ra đời bộ quy tắc mới. Nhiều chuyên gia làm luật thương mại của Hoa kỳ phối hợp với các chuyên gia của VCCI hoàn thiện và xây dựng Incoterms 2010. Có thể nói nội dung của Incoterms 2010 có nhiều điểm tương đồng nhất với bộ quy tắc: “ the 2004 revision of the United States Uniform Commercial Code” so với Incoterms 1990 hay Incoterms 2000 - Sự thay thế nhanh chóng các chứng từ giấy tờ bằng chứng từ điện tử cũng là nguyên nhân thúc đẩy Incoterms được điều chỉnh đúng chu kỳ là 10 năm 1 lần. 1.5.2 Sự thay đổi và ích lợi sự ra đời của Incoterms 2010 - Phân 11 điều kiện Incoterms theo 2 nhóm: Vận tải thủy và các loại hình phương tiện vận tải điều này giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng hơn khi lựa Incoterms phù hợp với loại PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI sử dụng - 4 đktm trong Incoterms 2010 đã được bỏ đi so với Incoterms 2000 đó là các điều kiện DAF; DES; DEQ; DDU TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 14
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - 02 điều kiện thương mại mới đã được thêm vào trong Incoterms 2010 so với Incoterms 2000, đó là DAT; DAP - Thay đổi địa điểm chuyển rủi ro của 03 đktm:FOB; CFR; CIF Trong Incoterms 2000 địa điểm chuyển rủi ro của 3 đktm này là lan can tàu tại cảng bốc hàng (Ship’s rail the vessel at loading port) Trong Incoterms 2010 địa điểm chuyển rủi ro của 3 đktm trên là sau khi hàng hóa đã được thực sự xếp xong trên tàu tại cảng bốc hàng ( the goods are “on board” the vessel at loading port) - Incoterms 2010 đưa ra các chỉ dẫn và khuyến cáo khi sử dụng các chứng từ điện tử khi giao dịch hàng hóa - Chỉ dẫn rõ ràng nghĩa vụ của các bên có liên quan đến thủ tục và thuế thông quan XK, NK; chi phí có liên quan đến giao nhận ngoại thương - Một thay đổi quan trọng là Incoterms 2010 bao gồm các quy định về an ninh hàng hóa và trao đổi thông tin điện tử - Incoterms 2010 hướng dẫn sử dụng các Incoterms trong kinh doanh thương mại nội địa (chủ yếu cho Hoa kỳ, EU nơi mà biên giới hải quan giữa các nước thành viên dường như xóa bỏ) - Thay đổi cấu trúc về mô tả nghĩa vụ của NGƯỜI BÁN, NGƯỜI MUA trong từng đktm. Ở điều kiện Incoterms 2010 có cấu trúc như sau: NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA A Nghĩa vụ chung của NGƯỜI B Nghĩa vụ chung của NGƯỜI 1 BÁN 1 MUA A Giấy phép, kiểm tra an ninh và B Giấy phép, kiểm tra an ninh 2 các thủ tục khác 2 và các thủ tục khác A Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B Hợp đồng vận tải và bảo 3 3 hiểm TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 15
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH A Giao hàng B Nhận hàng 4 4 A Phân chia rủi ro B Chuyển rủi ro 5 5 A Phân chia chi phí B Phân chia chi phí 6 6 A Thông báo cho NGƯỜI MUA B Thông báo cho NGƯỜI BÁN 7 7 A Chứng từ giao hàng B Bằng chứng của việc giao 8 8 hàng A Kiểm trả- Bao bì- Ký mã hiệu B Kiểm tra hàng hóa 9 9 A Hỗ trợ thông tin và chi phí liên B Hỗ trợ thông tin và chi phí 10 quan 10 liên quan 1.5.3 Những điểm Incoterms 2010 đã được làm rõ hơn Khi bạn đọc Incoterms 2010 bạn phải chú ý những điểm được làm rõ như sau so với Incoterms 2000 Trong ấn phẩm Incoterms 2010, bạn sẽ tìm thấy mục “ chi chú hướng dẫn” trước mỗi điều khoản, chú giải này sẽ giải thích các nguyên tắc cơ bản của từng điều khoản. Các chú giải hướng dẫn này không phải là một phần của những điều khoản Incoterms 2010 mà những chú giải này sẽ cung cấp những hiểu biết cơ bản nhất về các điều khoản. Các phương tiện giao tiếp bằng điện tử, chẳng hạn như trao đổi dữ liệu điện tử, hiện nay đã cho thấy hiệu quả tương tự như giao tiếp bằng văn bản, miễn là các TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 16
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH bên ký kết hợp đồng đồng ý điều khoản này hoặc nếu đây là thông lệ làm việc của đôi bên Các quy tắc của Incoterms 2010 có sửa đổi các điều kiện bảo hiểm hàng hóa. Kết quả là, ngôn ngữ liên quan đến bảo hiểm đã được sửa đổi để làm rõ nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng. Bởi vì những đòi hỏi liên quan đến an ninh ngày càng cao, nên các nghĩa vụ đã được phân chia giữa NGƯỜI MUA và NGƯỜI BÁN để trợ giúp lẫn nhau trong việc hoàn tất thủ tục thông quan có liên quan đến an ninh, chẳng hạn như chuỗi các thông tin lưu ký. Về chi phí xếp dỡ tại cảng (THC) –theo các điều khoản CPT, CIP, CFR, CIF, DAT, DAP, DDP, người bán phải sắp xếp để vận chuyển hàng hóa để đến được địa điểm đã thỏa thuận. Có thể phải trả phí THC hai lần- nên các điều khoản Incoterms 2010 quy định rõ ràng hơn về việc phân bổ chi phí. Điều nào mà bạn quan tâm không tìm thấy trong Incoterms 2010 thì bạn phải ghi trong hợp đồng ngoại thương để tránh tranh chấp sau này. Trong buôn bán hàng hóa, hàng hóa thường được bán đi bán lại nhiều lần trong quá trình vận chueyern, điều đó đã hình thành nên một chuỗi gồm nhiều người mua và người bán tham gia (nhiều hơn 2). Hiện tượng này được gọi là “ bán hàng chuỗi”. Kết quả là, NGƯỜI BÁN ở giữa chuỗi sẽ không “gửi” những hàng hóa mà học đã “nhận”. Để làm rõ hơn mục đích, các điều khoản cuả Incoterms 2010 bao gồm cả nghia vụ phải “mua nhưng hàng hóa đã nhận” đi kèm với nghĩa vụ “gửi hàng hóa đi” trong các quy tắc liên quan. 1.5.4 Những điều kiện mới của Incoterms 2010 1.5.4.1 DAT –Delivered At Terminal – giao hàng tại bến tới (bến tàu, sân bay, ga cuối của cuộc hành trình) Nghĩa vụ của Người bán: o A1. Nghĩa vụ chung của người bán NGƯỜI BÁN phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp khác mà hợp đồng có thể đòi hỏi. Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục A1- A10 đều cs thể là các TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 17
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên thỏa luận hoặc tập quán quy định. o A2 Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác Nếu có quy định, người bán phải tự chịu rủi ro và các chi phí để lấy giấy phép xuất khẩu, NK hoặc các giấy phép chính thức khác và làm tất cả các thủ tục hải quan để XK, để vận tải qua các nước o A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm a) Hợp đồng vận tải: người bán phải chịu phí tổn ký hợp đồng vận tải để chuyên chở hàng hóa tới bến chỉ định tại cảng hoặc nơi đến thỏa thuận. Nếu không thỏa thuận được một bến cụ thể hoặc không quyết định được theo tập quán, thì người bán có thể chọn một bến tại cảng hoặc nơi đến thỏa thuận phù hợp nhất với mục đích của mình. b) Hợp đồng bảo hiểm: người bán không có nghĩa vụ với người mua về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro và chi phí (nếu có), người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần thiết để mua bảo hiểm. o A4. Giao hàng NGƯỜI BÁN phải dỡ hàng khỏi phương thức vận tải và sau đó phải giao hàng bằng cách dặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại bến chỉ định như tại mục A3a) ở cảng hoặc nơi đến thỏa thuận, vào ngày hoặc trong thời hạn quy định o A5. Chuyển rủi ro người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao theo mục A4 trừ trường hợp mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định tại điều B5. o A6. Phân chia chi phí NGƯỜI BÁN phải trả: TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 18
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Ngoài các chi phí phát sinh tự mục A3 a), mọi chi phí liên quan tới hàng hóa cho đến khi hàng đã được giao theo mục A4, ngoại trừ những chi phí người mua trả theo mục B6, và; - Chi phí về thủ tục hải quan, nếu có, cần thiết để XK cũng như tất cả các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác phải trả khi XK và chi phí vận chuyển qua bất kỳ nước nào trước khi giao hàng theo mục A4. o A7. Thông báo cho người mua Người bán phải thông báo cho người mua các thông tin cần thiết để người mua có thể áp dụng các biện pháp thông thường cần thiết để nhận hàng. o A8. Chứng từ giao hàng Người bán phải cung cấp cho người mua bằng chi phí của mình chứng từ để người mua có thể nhận hàng theo mục A4/B4 o A9. Kiểm tra- đóng gói, bao bì- ký mã hiệu Người bán phải trả các chi phí về việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A4, kể cả các phí tổn cho bất kỳ việc kiểm tra nào trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước XK. Người bán phải, bằng chi phí của mình đóng gói hàng hóa, trừ khi khi theo thông lệ của ngành hàng, hàng hóa được gửi đi không cần đóng gói, Người bán có thể đóng gói hàng hóa phù hợp với phương tiện vận tải, trừ khi người mua đã thông báo cho Người bán yêu cầu cụ thể về đóng gói trước khi hợp đồng được ký kết. Bao bì phải được ghi ký mã hiệu thích hợp. o A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan Nếu có quy định, Người bán theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để người mua hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 19
- BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và oleej phí mà người mua dã chi để lấy hoặc giúp đỡ để lấy được các chứng từ và thông tin theo mục B10 Nghĩa vụ của Người mua: o B1. Nghĩa vụ chung của người mua NGƯỜI MUA phải thanh toán tiền hàng theo như quy định trong hợp đồng mua bán. Bất kỳ chứng từ được để cập trong mục B1- B10 đều có thể là các chứng từ hoắc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên đồng ý hoặc tập quán quy định. o B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác Nếu có quy định, người mua phải tự chịu rủi ro và phí tổn để lấy được giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác và làm thủ tục hải quan để NK hàng hóa. o B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm a) Hợp đồng vận tải: người mua không có nghĩa vụ đối với Người bán về ký kết hợp đồng vận tải. b) Hợp đồng bảo hiểm: người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, khi người bán yêu cầu, người mua phải cung cấp cho người bán các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm. o B4. Nhận hàng NGƯỜI MUA phải nhận hàng khi hàng hóa được giao theo mục A4 o B5. Chuyển rủi ro người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng cửa hàng của hàng hóa kể từ khi hàng đã được giao theo mục A4. nếu. a) người mua không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo mục B2 thì người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa xảy ra từ việc đó, hoặc b) người mua không thông báo theo mục B7, thì người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa ể từ ngày thỏa thuận hoặc ngày cuối TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM TRANG: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương - Đinh Văn Mậu
335 p | 1016 | 486
-
Bài giảng Quản trị Logistics: Chương 4 - TS. Hà Minh Hiếu
46 p | 254 | 74
-
Bài giảng về: Quản trị ngoại thương
40 p | 183 | 48
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Các chứng từ sử dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu - Võ Thị Xuân Hạnh
82 p | 197 | 30
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 5 - TS. Huỳnh Minh Triết
34 p | 158 | 30
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Phần 2 - CĐ CNTT TP.HCM
81 p | 140 | 20
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 5 - ThS. Võ Hữu Khánh
34 p | 117 | 16
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 5 - Võ Thị Xuân Hạnh
48 p | 141 | 14
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 3 - Võ Thị Xuân Hạnh
146 p | 132 | 12
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 7 - Võ Thị Xuân Hạnh
31 p | 97 | 12
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 6 - Võ Thị Xuân Hạnh
12 p | 83 | 9
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 4 - Võ Thị Xuân Hạnh (tt)
129 p | 81 | 9
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 8 - Võ Thị Xuân Hạnh
40 p | 89 | 8
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 3 - ThS. Trương Thị Bạch Mai
65 p | 15 | 7
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 4 - Võ Thị Xuân Hạnh
52 p | 99 | 6
-
Bài giảng môn Quản trị chiến lược: Chương 3 - ĐH Thương Mại
27 p | 41 | 5
-
Bài giảng Quản trị xuất nhập khẩu: Giới thiệu môn học - Ths. Vũ Thịnh Trường
6 p | 60 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn