intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị nhân lực: Chương 7 - Những vấn đề hiện tại và xu hướng quản trị nhân lực

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

25
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản trị nhân lực: Chương 7 - Những vấn đề hiện tại và xu hướng quản trị nhân lực" được biên soạn với các nội dung chính sau: Những vấn đề hiện tại về nguồn nhân lực Việt Nam; Xu hướng quản trị nhân lực; Giải pháp quản trị nhân lực cho doanh nghiệp Việt Nam. Mời các bạn cũng tham khảo bài giảng tại đây!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị nhân lực: Chương 7 - Những vấn đề hiện tại và xu hướng quản trị nhân lực

  1. TR ƯỜN G  Đ ẠI H ỌC B ÁCH  KHOA HÀ N ỘI VIỆN  KIN H TẾ VÀ QU ẢN   LÝ CHƯƠNG 7 CHƯƠNG 7. NHỮNG VẤN ĐỀ HIỆN TẠI VÀ XU HƯỚNG CỦA QTNL 1
  2. MỤC TIÊU Sau khi học xong chương 7, sinh viên có thể: ● Hiểu và phân tích được thực trạng nguồn nhân lực của Việt Nam ● Hiểu và phân tích được những xu hướng phát triển của quản trị nguồn nhân lực và rút ra được các bài học cho phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong tương lai
  3. NỘI DUNG 1. Những vấn đề hiện tại về nguồn nhân lực Việt Nam 2. Xu hướng quản trị nhân lực 3. Giải pháp quản trị nhân lực cho doanh nghiệp Việt Nam
  4. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ HIỆN TẠI VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM Ưu điểm: v Việt Nam có NNL tương đối dồi dào và đang trong thời kỳ "dân số vàng" v Việt Nam có gần 12 triệu nhân lực đã qua đào tạo, có trình độ từ đào tạo nghề trở lên, trong đó nhân lực có trình độ từ đại học trở lên có khoảng hơn 5 triệu người, chiếm 44% trong tổng số nhân lực đã qua đào tạo.
  5. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ HIỆN TẠI VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM (TIẾP) Hạn chế: v NNL chưa qua đào tạo chiếm một tỷ lệ khá cao (78,3%) là rào cản trong CMCN 4.0 Ø Hệ lụy khác như năng suất lao động thấp, năng lực cạnh tranh cũng như giá trị NNL Việt Nam trên thị trường lao động không cao. v Năng lực quản trị nhân lực còn nhiều hạn chế
  6. Một số chỉ số NNL Nguồn: Tổng cục Thống kê
  7. Nguồn: Tổng cục Thống kê
  8. Nguồn: Internet
  9. 2. CÁC XU THẾ CỦA QTNL ● Thứ nhất, mô hình và quy trình kinh doanh đang dần thay đổi: Công nghệ đã giúp cho cơ cấu tổ chức trở nên tinh gọn bằng cách kết nối trực tiếp khách hàng vào quá trình kinh doanh sản xuất ● ví dụ như xe taxi công nghệ.
  10. 2. CÁC XU THẾ CỦA QTNL (TIẾP) ● Thứ hai, Mối quan hệ giữa DN và người lao động sẽ thay đổi từ ràng buộc về pháp lý – hợp đồng chuyển sang ràng buộc trên cam kết thực hiện công việc và nguyên tắc chia sẻ công việc, chia sẻ lợi nhuận
  11. 2. CÁC XU THẾ CỦA QTNL (TIẾP) ● Thứ ba, NNL tập trung nhiều hơn vào các nhóm việc chuyên môn có giá trị gia tăng cao ● Ví dụ: Công ty Thế giới di động chỉ cần 2 nhân viên tính lương cho hơn 31 ngàn lao động tại DN.
  12. 2. CÁC XU THẾ CỦA QTNL (TIẾP) ● Thứ tư, thể hiện rõ ưu việt của dữ liệu lớn và lượng hóa công tác nhân sự: đã và đang giúp các nhà quản trị nhân sự thực hiện tốt hơn vai trò quản trị NNL của mình
  13. 2. CÁC XU THẾ CỦA QTNL (TIẾP) ● Thứ năm, thời kỳ của trí tuệ nhân tạo: Trí thông minh nhân tạo áp dụng chung với dữ liệu lớn sẽ thay thế công tác nhân sự như tuyển dụng, đánh giá, đào tạo, phát triển và gắn kết nhân viên. ● Ngoài ra, trí thông minh nhân tạo cũng có thể tự động phân tích hoạt động của các nhân viên kinh doanh và đưa ra những khuyến nghị tự động về đào tạo để chuyên viên đào tạo quyết định thực thi các chương trình đào tạo trong DN.
  14. 2. CÁC XU THẾ CỦA QTNL (TIẾP) ● Thứ sáu, Công dân kết nối là thuật ngữ mô tả công dân của thế kỷ XXI. ● Các chuyên viên nhân sự không những phải có trách nhiệm với NNL trong công việc mà còn phải có trách nhiệm giúp họ trong cuộc sống công nghệ hàng ngày.
  15. 2. CÁC XU THẾ CỦA QTNL (TIẾP) ● Thứ bảy, đào tạo và phát triển những năng lực làm việc mới: Nhóm năng lực mới bao gồm 2 nhóm ² Một nhóm là các năng lực mới trong 4.0 ² một nhóm gồm các năng lực cũ nhưng có tầm quan trọng gia tăng trong thời gian tới.
  16. 3. GIẢI PHÁP QTNL CHO DN VIỆT NAM ● Một là, DN cần thiết lập bộ máy nhân sự thích nghi với công nghệ cao, đặc biệt là cấp quản lý, phải học cách thích nghi với kỷ nguyên công nghệ cao
  17. 3. GIẢI PHÁP QTNL CHO DN VIỆT NAM (TIẾP) ● Hai là, DN cần chú trọng việc tuyển chọn nhân tài. Nhân tài bên cạnh năng lực chuyên môn còn phải có tầm nhìn rộng mở và sẵn sàng hội nhập, giao tiếp đa phương thức
  18. 3. GIẢI PHÁP QTNL CHO DN VIỆT NAM (TIẾP) ● Ba là, phát triển đào tạo nhân sự nội bộ: xem là yếu tố quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh.
  19. 3. GIẢI PHÁP QTNL CHO DN VIỆT NAM (TIẾP) ● Bốn là, cải thiện cách “giữ người”: Tuyển chọn, đào tạo và phát triển NNL trong DN không tránh khỏi rủi ro, mất mát. Vì thế, song song với công tác này, DN cần cải thiện chính sách nhân sự hợp lý với mong đợi của người lao động để giữ chân họ.
  20. 3. GIẢI PHÁP QTNL CHO DN VIỆT NAM (TIẾP) ● Năm là, DN cần tự động hóa công tác quản trị NNL: Phần mềm quản trị nhân sự mang đến những giải pháp quản lý toàn diện cho DN, giúp quy trình quản lý nhân sự của DN trở nên dễ dàng và mang lại hiệu quả cao, tiết giảm chi phí và thời gian thực thi nhiệm vụ; đặc biệt là giúp các nhà lãnh đạo nhanh chóng có được những quyết định đúng đắn về nhân sự.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2