intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị quy trình kinh doanh: Chương 2 - Dr. Trần Thị Hương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị quy trình kinh doanh: Chương 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm về thiết kế và mô hình hoá quy trình kinh doanh; Các loại mô hình của quy trình kinh doanh; Các bước thiết kế quy trình kinh doanh; Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị quy trình kinh doanh: Chương 2 - Dr. Trần Thị Hương

  1. LOGO EM3300: Quản trị quy trình kinh doanh CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ MÔ HÌNH HOÁ QUY TRÌNH KINH DOANH Dr. Tran Thi Huong Department of Business Administration School of Economics and Management (SEM) Hanoi University of Science and Technology (HUST) huong.tranthi@hust.edu.vn
  2. Nội dung chính chương 2 2.1 Khái niệm về thiết kế và mô hình hoá quy trình kinh doanh 2.2 Các loại mô hình của quy trình kinh doanh 2.3 Các bước thiết kế quy trình kinh doanh 2.4 Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình kinh doanh
  3. 2.1 Concepts of BP design and modelling 2.1 Khái niệm về thiết kế và mô hình hoá quy trình kinh doanh v Thiết kế và mô hình hoá (thiết kế) quy trình kinh doanh § là việc trình bày một cách trực quan hoá các quy trình nhằm nắm bắt, kiểm soát, lưu trữ, và phân phối dữ liệu giữa hệ thống và môi trường của nó và giữa các cấu phần của hệ thống § là việc xây dựng một mô hình, cái mà có thể trực quan hoá, đơn giản hoá quy trình thực tế nhằm phục vụ một mục đích nào đó (Stachowiak: Allgemeine Modelltheorie, 1973)
  4. 2.1 Concepts of BP design and modelling Mô hình là gì Những mô hình được xây dựng lên từ sự khái quát hoá từ các hiện tượng trong thế giới thực, sau đó được phát triển để giảm thiểu sự phức tạp Mô hình chỉ tổng hợp những thông tin và tài liệu có liên quan đến khía cạnh thực tế mà người sử dung mô hình quan tâm Các mô hình được xây dựng 1. trong một ngữ cảnh cụ thể 2. cho một đối tượng sử dụng cụ thể 3. với một mục đích cụ thể 4
  5. 2.1 Concepts of BP design and modelling 2.1 Khái niệm về thiết kế và mô hình hoá quy trình kinh doanh v Mục tiêu của thiết kế quy trình kinh doanh § Truyền thông § Văn bản/ thể chế hoá § Phân tích (VD: mô phỏng) § Khám phá những hành vi tương lai của hệ thống mà không phải thực hiện những thí nghiệm tiềm ẩn nhiều rủi ro. § Thực hiện phân tích nếu- thì /phân tích tình huống/ kịch bản( What-if/ scenario analysis). § Tiết kiệm thời gian để phân tích các khả năng có thể xảy ra bằng máy tính § Quản trị và cải tiến các quy trình
  6. 2.1 Concepts of BP design and modelling Sự cần thiết phải thiết kế/ mô hình hoá quy trình § Một quy trình được mô hình hoá/ thiết kế tốt sẽ thực hiện những điều đúng ngay từ đầu và hạn chế mang lại những giá trị không tốt đến tay khách hàng § Quá trình thiết kế và mô hình hoá sẽ giúp cấu hình/ điều chỉnh quy trình sao cho thoả mãn nhu cầu khách hàng một cách hiệu quả nhất § Khách hàng được hiểu là cả khách hàng nội bộ và khách hàng bên ngoài § Yêu cầu của khách hàng nội bộ cần được hợp lý hoá theo nhu cầu và mong muốn của khách hàng bên ngoài
  7. 2.1 Concepts of BP design and modelling Tại sao cần mô hình hoá quy trình “It’s like turning a lot of light bulbs on in the minds of managers” “Nó giống như việc làm nảy lên rất rất nhiều ý tưởng trong tâm trí của các nhà quản lý” Process owner Defense Housing Authority Canberra, Australia Transparency/ Sự minh bạch, trong suốt
  8. 2.1 Concepts of BP design and modelling Process models– conveying transparency Các mô hình quy trình truyền tải sự minh bạch/ trong suốt của thông tin liên quan đến • Cái chúng ta cần làm là gì và khi nào – Control flow • Chúng ta cần làm việc với đối tượng nào– Artifacts (physical & electronic) • Ai thực hiện công việc– Resources (human & systems) Finance ERP Invoice Report Invoice Department Enter Check no Invoice Invoice Post Invoice mismatches Invoice Details Mismatches Invoice received posted Invoice DB Invoice Senior Finance Officer mismatch Block exists Invoice Invoice blocked 8
  9. 2.1 Concepts of BP design and modelling Những thành phần chính của một mô hình quy trình Cái chúng ta cần làm là gì và khi nào? § Các hoạt động/ nhiệm vụ, sự kiện và mối liên hệ cũng như trình tự? § Con người hay máy móc thực hiện? Đối tượng làm việc? § Đầu vào/ đầu ra của các hoạt động § Đối tượng là vật chất hay điện tử Ai thực hiện công việc? § Nguồn lực để thực hiện công việc và tạo ra các sự kiện § Con người hay phần mềm 9
  10. 2.1 Concepts of BP design and modelling Các thành phần khác của một quy trình Objectives, goals/ Mục tiêu § to link with corporate strategy/ gắn với chiến lược của tổ chức Risks/ Những rủi ro có thể xảy ra § to risk-profile the process/ danh mục rủi ro của quy trình Policies, rules/ Chính sách, quy định § to check process compliance/ để kiểm tra tính tuân thủ của quy trình Knowledge/ Tri thức § to depict expertise required/ mô tả những tri thức cần có để triển khai quy trình … 10
  11. 2.1 Concepts of BP design and modelling Thế nào là một mô hình tốt? § mang lại cái nhìn sâu sắc về các khía cạnh có liên quan của các quy trình § thể hiện được các tác nhân có liên quan, hành động và sự trao đổi thông tin § sử dung ngôn ngữ/ biểu tượng phổ quát và có thể chia sẻ được ==> mang lại sự hiểu biết chung giữa các tổ chức, cá nhân khác nhau § hỗ trợ phát hiện các cơ hội để có thể cải tiến quy trình § tạo ra dữ liệu liên tục liên quan đến quy trình.
  12. 2.1 Concepts of BP design and modelling How novices model Mark is going on a trip to Sydney. He decides to call a taxi from home to the airport. The taxi arrives after 10 minutes and takes half an hour for the 20 kilometers to the airport. At the airport, Mark uses the online check-in counter and receives his boarding pass. Of course, he could have also used the ticket counter. He does not have to check-in any luggage, and so he proceeds straight to the security check, which is 100 meters down the hall on the right. The queue here is short and after 5 minutes he walks up to the departure gate. Mark decides not to go to the Frequent Flyer lounge and instead walks up and down the shops for 15 minutes and buys a newspaper before he returns to the gate. After ten minutes waiting, he boards the plane. Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010 12
  13. 2.1 Concepts of BP design and modelling Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010 13
  14. 2.1 Concepts of BP design and modelling Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010 14
  15. 2.1 Concepts of BP design and modelling Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010 15
  16. 2.1 Concepts of BP design and modelling Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010 16
  17. 2.1 Concepts of BP design and modelling Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010 17
  18. 2.1 Concepts of BP design and modelling Vấn đề ở đây là? v Có nhiều cách diễn đạt một ý tưởng v Với các mức độ chi tiết khác nhau v Và phạm vi khác nhau v Thuật ngữ khác nhau → Đâu sẽ là một mô hình chính xác nhất? 18
  19. 2.1 Concepts of BP design and modelling không có mô hình đúng/ sai mà là mô hình phù hợp hay không phù hợp 19
  20. 2.1 Concepts of BP design and modelling Đâu sẽ là mô hình phù hợp? ? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1