intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị sản xuất và tác nghiệp: Chương 1 - TS. Trương Minh Đức

Chia sẻ: Mhvghbn Mhvghbn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

195
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của Bài giảng Quản trị sản xuất và tác nghiệp: Chương 1 Tổng quan chung nhằm trình bày về khái niệm sản xuất, so sánh giữa sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ. Quản trị sản xuất là quản trị các hoạt động có liên quan đến việc tổ chức, phối hợp, sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra (SP vật chất hoặc dịch vụ) với chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị sản xuất và tác nghiệp: Chương 1 - TS. Trương Minh Đức

  1. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP TS. TRƯƠNG MINH ĐỨC
  2. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG Khái niệm về sản xuất. Sản xuất là gì? Sản xuất ra những sản phẩm hữu Các sản hình? phẩm dịch vụ ? Trước đây: SX là quá trình tạo ra các SP vật chất. Các quá trình không tạo ra các SP vất chất được gọi là phi SX. Quan niệm này sẽ dẫn đến vấn đề gì? Quan niệm ngày nay: SX là quá trình tạo ra những SP hoặc dịch vụ Quan niệm này sẽ dẫn đến kết quả gì?
  3. So sánh giữa sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ Tiêu chí so sánh Sản phẩm vật chất Sản phẩm dịch vụ Quá trình sản xuất Kết quả của quá trình Kết quả của hoạt biến đổi vật chất động tiếp xúc với khách hàng. Bản chất của sản Hữu hình, dễ lượng Thiên về vô hình, khó phẩm hoá lượng hoá Chất lượng Dễ xác định và kiểm Khó soát Quyền sở hữu Chuyển quyền sở Không hữu Hậu quả sai sót Dễ khắc phục Khó, nghiêm trọng Phạm vi tiếp xúc với Hẹp Rộng người sử dụng Khả năng dự trữ Có Khó
  4. Phân biệt sản xuất với dịch vụ Một là, dịch vụ rất khó đo lường vì nó cung cấp các sản phẩm không có hình dạng vật chất cụ thể. Hai là, dịch vụ khó thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và khó kiểm soát. Ba là, trong dịch vụ, có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Bốn là, sản phẩm của dịch vụ không tồn kho được. Năm là: dịch vụ có tỷ trọng chi phí tiền lương cao và chi phí nguyên vật liệu thấp hơn trong sản xuất chế tạo Sáu là: vốn tồn kho và tài sản cố định thấp hơn sản xuất chế tạo
  5.  Quá trình sản xuất? Quá trình Các yếu tố làm biến Các sản phẩm đầu vào đổi các yếu đầu ra tố đầu vào  Sự phân chia các loại hình sản xuất ? Sản xuất bậc 1: dựa vào khai thác tài nguyên Sản xuất bậc 2: công nghiệp chế biến): hình thức chế tạo, chế biến nguyên liệu thô thành hàng hóa Sản xuất bậc 3: Công nghiệp dịch vụ
  6.  Quản trị sản xuất Quản trị cái gì? Quản trị như thế nào? Quản trị SX là quản trị các hoạt động có liên quan đến việc tổ chức, phối hợp , sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra (SP vật chất hoặc dịch vụ) với chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất.
  7.  Mục tiêu của QTSX&TN + Hoàn thành chức năng sản xuất, cung cấp sản phẩm cho khách hàng đúng số lượng với tiêu chuẩn chất lượng và thời gian phù hợp. + Tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. + Tạo ra tính linh hoạt cao trong đáp ứng liên tục nhu cầu của khách hàng về sản phẩm + Đảm bảo tính hiệu quả trong việc tạo ra các sản phẩm  Quản trị sản xuất tập trung vào các vấn đề: + Thiết kế hệ thống sản xuất. + Phương pháp tổ chức sản xuất. + Điều hành quá trình sản xuất.
  8.  Các hoạt động và các chức năng của QTSX Các hoạt động đó gồm: cung cấp nguyên nhiên vật liệu, dự trữ nguyên nhiên vật liệu, lao động, quản lý thiết bị, công nghệ,…phối hợp và tổ chức,.. Các chức năng quản trị SX: trước tiên nó là hoạt động quản trị nên có đầy đủ các chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra đánh giá và hiều chỉnh.
  9. Đặc điểm của sản xuất hiện đại Sản xuất hiện đại có 8 đặc điểm cơ bản sau:  Sản xuất hiện đại đòi hỏi phải có kế hoạch khoa học, hợp lý, có đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, thiết bị hiện đại.  Sản xuất quan tâm nhiều đến việc tạo dựng thương hiệu, và chất lượng sản phẩm. Con người là tài sản quý nhất và quyết định sự thành công của DN Quan tâm đến việc kiểm soát chi phí trong từng chức năng, và các giai đoạn quản lý.  Sản xuất hiện đại dựa trên nền tảng tập trung và chuyên môn hoá cao, để giảm chi phí tăng hiệu suất quy mô.  Tính mềm dẻo của hệ thống: đáp ứng nhu cầu đa dạng, và sự biến đổi nhanh của sản phẩm.  Xu thế phát triển sản xuất ứng dụng kỹ thuật tự động hoá, điều khiển bằng chương trình. Các kỹ thuật tin học, máy tính được áp dụng.  Các mô hình toán học mô phỏng quá trình sản xuất được nghiên cứu và ứng dụng cho việc ra quyết định sản xuất kinh doanh và quản lý.
  10.  Một số mô hình quản trị sản xuất hiện đại. •Mô hình TQC - Kiểm soát chất lượng toàn diện - Xuất hiện: những năm 80 của TK 20 gắn liền với tên tuổi Deming, Juran, -Nội dung: Xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát chất lượng toàn diện xuyên suốt quá trình sản xuất của DN. * Mô hình 5 Ps ( people, plants, parts, processes, planning, control system)- Hoạch định chiến lược sản xuất. - Do các nhà kinh tế học thuộc đại học Harvard Business School khởi xướng vào những năm 80 của TK 20. -Nội dung: dựa trên cơ sở phân tích 5p- 5 nguồn lực cơ bản để hoạch định chiến lược, chiến thuật và tác ngiệp phù hợp cho quá trình sản xuất của DN.
  11.  Một số mô hình quản trị sản xuất hiện đại (tiếp) Mô hình TQM ( Total quality Management)- Quản lý chất lượng toàn diện và tiêu chuẩn hoá chất lượng. Nó là bước phát triển tiếp theo của mô hình TQC cùng với tên tuổi Deming E, Juran J, Crosby P. Nội dung: TQM lấy khách hàng làm trung tâm , lấy cải tiến liên tục làm công cụ và sự cam kết toàn diện của mọi thành viên làm ph ương châm hành động Hệ thống tiêu chuẩn ISO – tiêu chuẩn quốc tế ra đời năm 1987. *Mô hình RBP ( Re-engineering Business Processes) - C ải tổ quá trình sản xuất KD Hình thành vào đàu thập kỷ 90 của TK 20. ở Mỹ. Nội dung: RBP kêu gọi DN mạnh dạn xem xét và cải tổ tận gốc toàn b ộ quá trình SXKD- có nghĩa là làm một cuộc cách mạng tổng th ể chứ không dừng lại ở mức cải tiến.
  12.  Một số mô hình quản trị sản xuất hiện đại (tiếp) •Mô hình xí nghiệp điện tử: - Phát triển cùng với sự phát triển của mạng internet toàn cầu và thương mại điện tử vào những năm 90 của TK 20. -Với dạng XN này internet vừa là môi trường hoạt động vừa là công cụ để XSKD •Mô hình quản trị chuỗi cung ứng - Supply Chain Management - Mô hình được xây dựng trên ý tưởng của một hệ thống QTDN gồm 3 chuỗi cơ bản: dòng thông tin, dòng vật chất, dòng tài chính chảy từ đầu vào ( như nhà cung ứng) tới đầu ra cuối cùng ( như người tiêu dùng) - Công cụ hỗ trợ cho mô hình này là hệ thống ERP system- Enterprise Resource Planning.
  13.  Nội dung chính của môn học  Định vị doanh nghiệp  Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp  Hoạch định tổng hợp  Lập kế hoạch nguyên vật liệu  Quản trị hàng tồn kho  Điều độ sản xuất  Quản trị sản xuất theo dự án  Chiến lược sản xuất và tác nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2