intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy

Chia sẻ: Hfhgfvhgf Hfhgfvhgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

231
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của chương 2 Thẩm định dự án nằm trong Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp nhằm phân loại dự án đầu tư trong doanh nghiệp. Các bước cơ bản của thẩm định dự án đầu tư, các tiêu chí để thẩm định dự án đầu tư. Xác định dòng tiền của dự án đầu tư và xác định tỷ lệ chiết khấu cho dự án đầu tư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy

  1. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Chương 2: Thẩm định dự án PGS.TS. NGUYỄN THU THỦY Khoa Quản trị Kinh doanh ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Mục tiêu nghiên cứu Chương 2 1. Mục tiêu: w Sau khi học xong chương này, học viên cần nắm được các phương pháp cơ bản để xác định dòng tiền của dự án đầu tư cũng như những tiêu chí cơ bản để thẩm định các dự án này. 2. Nội dung: l Phân loại dự án đầu tư trong doanh nghiệp l Các bước cơ bản của thẩm định dự án đầu tư l Các tiêu chí để thẩm định dự án đầu tư l Xác định dòng tiền của dự án đầu tư l Xác định tỷ lệ chiết khấu cho dự án đầu tư MBA - FTU 1
  2. NPV và Lưu chuyển tiền Cash Investment Investment opportunity (real Firm Shareholder opportunities asset) (financial assets) Invest Alternative: Shareholders invest pay dividend for themselves to shareholders Đánh giá thẩm định dự án đầu tư ¡ Cần xem xét tất cả các dòng tiền ¡ Chiết khấu dòng tiền: sử dụng chi phí cơ hội của vốn ¡ Giá trị gia tăng: cần đánh giá được các dự án một cách độc lập ¡ Cần lựa chọn được dự án tốt nhất trong số các dự án loại trừ nhau (ko thực hiện đồng thời) MBA - FTU 2
  3. Thời hạn hoàn vốn (Payback period) ¡ Thời hạn hoàn trả của một dự án là số năm cần thiết để tổng số luồng tiền tích lũy cân bằng với số vốn đầu tư ban đầu. ¡ Quy luật đầu tư theo thời gian hoàn trả đòi hỏi chỉ chấp nhận một dự án nếu thời gian hoàn vốn nằm trong khoảng xác định của công ty. ¡ Phương pháp này có nhiều nhược điểm bởi lẽ nó không tính tới các khoản tiền mặt trong tương lai sau khi hoàn vốn và nó không tính tới giá trị hiện tại. Nguyên tắc xác định Payback Period l Xét dự án: (-$50,000; $30,000; $20,000; $10,000) l Trong vòng 2 năm: thu hồi vốn đầu tư ban đầu l 2 năm = payback period of the investment l Đơn giản: A particular cutoff date, e.g., 2 years, is selected à accept/reject MBA - FTU 3
  4. Payback Period method - problems ¡ 3 projects with the same 3-year payback period à equally attractive? ¡ Expected cash flows: Year A B C 0 -100 -100 -100 1 20 50 50 2 30 30 30 3 50 20 20 4 60 60 61 PP (years) 3 3 3 Payback Period – một số vấn đề ¡ Các dòng tiền trong thời hạn hòa vốn l Dòng tiền tăng/giảm: không khác nhau l Kém ưu thế hơn NPV ¡ Dòng tiền sau thời hạn hoàn vốn l Không được tính đến l PP: định hướng ngắn hạn ¡ Không có tiêu chuẩn khoa học cho Payback Period MBA - FTU 4
  5. Payback Period – một số vấn đề ¡ Thiên vị/ưu tiên cho tính thanh khoản ¡ Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông: không đạt được ¡ Thảo luận: Dưới góc độ quản lý: Ai/Khi nào nên dùng phương pháp PP thay cho NPV? Tại sao? Payback Period (PP) ¡ Quan điểm của nhà quản trị: Ai sử dụng PP? l PP thường được sử dụng bởi các công ty lớn, phức tạp: khi ra các quyết định nhỏ à nhanh chóng, dễ dàng, tiết kiệm l Kiểm soát trong quản lý: cần thời gian ngắn hạn để đánh giá năng lực ra quyết định của nhà quản lý l PP có thể được sử dụng bởi các công ty tư nhân nhỏ có cơ hội đầu tư tốt, nhưng thiếu tiền mặt à ưu tiên thu hồi tiền nhanh MBA - FTU 5
  6. Discounted Payback Period (DPP) – Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu ¡ Chiết khấu các dòng tiền dự án ¡ Sau đó tính thời gian hoàn vốn ¡ Sửa chữa được một trong những hạn chế của PP Thời hạn hoàn vốn Ví dụ Nghiên cứu ba dự án sau và chỉ ra các lỗi chúng ta sẽ mắc phải nếu chỉ chú ý vào yêu cầu hoàn vốn trong hai năm hoặc thấp hơn. Payback Project C0 C1 C2 C3 NPV@ 12% Period A - 2000 500 500 5000 B - 2000 500 1800 0 C - 2000 1800 500 0 MBA - FTU 6
  7. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Ví dụ Bạn mua một máy phát điện với giá $4,000. Dự án đầu tư sẽ tạo ra $2,000 và $4,000 trong hai năm tới. Tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR? 2,000 4,000 NPV = -4,000 + + =0 (1 + IRR )1 (1 + IRR ) 2 IRR = 28.08% Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 2500 2000 1500 IRR=28% 1000 NPV (,000s) 500 0 -500 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 10 -1000 -1500 -2000 Discount rate (%) MBA - FTU 7
  8. “Normal” NPV curves Can NPV curves cross? Xét 2 dự án sau đây: Year 0 1 2 3 4 5 6 NPV at IRR 5% Green line ($1,000) $220 $220 $220 $220 $220 $220 $117 0.086 investment Blue line ($1,000) $0 $0 $0 $0 $0 $1,550 $157 0.076 investment MBA - FTU 8
  9. Yes, NPV curves cross If Costs Come Later Than Profits? ¡ Costs can come later than profits if an investment creates environmental problems that will have to watched or cleaned up later. Nuclear power plants are a good example. After about 40 years of service (sometimes less than that), they become too contaminated with radiation to continue in service. They must then be closed and either guarded where they are for thousands of years or dismantled and moved to a disposal site. MBA - FTU 9
  10. If Costs Come Later Than Profits? Year 0 1 2 3 4 5 6 Income ($200) $200 $200 $200 $200 $200 ($900) amounts IRR = 0.054 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ ¡ Pitfall 1 – Đi vay/cho vay ¡ Với một số luồng tiền giá trị NPV của dự án tăng lên khi lãi suất chiết khấu tăng lên. ¡ Điều này không phù hợp với giả định thông thường của NPV C0 C1 C2 C3 IRR NPV @10% + 1,000 - 3,600 4,320 - 1,728 + 20% - .75 MBA - FTU 10
  11. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Pitfall 1 – Đi vay/cho vay NPV Discount Rate Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Pitfall 2 – Nhiều lợi suất hoàn vốn ¡ Một số luồng tiền cho hai giá trị suất hoàn vốn nội bộ khi NPV=0. ¡ NPV=0 ở (-50%) và 15.2% với luồng tiền sau C0 C1 C2 C3 C4 C5 C6 -1,000 + 800 + 150 + 150 +150 + 150 -150 MBA - FTU 11
  12. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Pitfall 2 – Nhiều lợi suất hoàn vốn NPV 1000 IRR=15.2% 500 0 Discount Rate IRR=-50% -500 -1000 Year 0 1 2 3 4 5 6 Income ($200) $200 $200 $200 $200 $200 ($900) amounts The NPV reaches 0 again at a discount rate of 0.86 Second IRR = 0.86 MBA - FTU 12
  13. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Pitfall 3 – Khi không thực hiện được cả hai dự án (mutually exclusive projects) Project C0 Ct IRR NPV @10% E -10,000 + 20,000 100 + 8,182 F - 20,000 + 35,000 75 + 11,818 “Abnormal” NPV curves MBA - FTU 13
  14. Quay trở lại ví dụ trên Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Pitfall 3 – Hai dự án không cùng thực hiện MBA - FTU 14
  15. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Pitfall 3 – Hai dự án không cùng thực hiện - IRRA > IRRB does not imply that A is preferrable - Value additivity broken: can be IRRA+C < IRRB+C - Need to compute incremental IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Pitfall 4 – Giả định về lãi suất chiết khấu không thay đổi ¡ Chúng ta giả định là lãi suất chiết khấu không đổi và tất cả các khoản lợi đều được đầu tư ở mức IRR. ¡ Đây không phải là một giả thiết chính xác MBA - FTU 15
  16. Adjusted/Modified Internal Rate of Return (MIRR) ¡ MIRR is useful: a test of the robustness of the IRR to one of the underlying assumptions – an assumption which is not always valid. ¡ The IRR assumes that all the benefits from the project can be re-invested at the rate of the IRR, yielding further benefits in the next period. ¡ However, the benefits from transport projects – for example, in the form of travel time savings – may not be re-investible. If they are not, or they are reinvestible but at a lower rate, then the IRR will overstate the true rate of return, and the MIRR will give an estimate of the true value (often lower than IRR). Modified Internal Rate of Return ¡ Calculating the MIRR: using the MIRR function in Microsoft Excel. ¡ The Reinvest Rate should be entered in the form R%. Excel will then calculate the Adjusted/Modified IRR. ¡ In practice, it might be reasonable to assume simply that: - the revenue stream is fully reinvestible; - the user benefits are not reinvestible, or reinvestible only at a lower rate. MBA - FTU 16
  17. Chỉ số Lợi suất ¡ Khi nguồn lực giới hạn, có thể sử dụng chỉ số lợi suất ¡ Giá trị bình quân gia quyền của PI lớn nhất có thể sử dụng làm cơ sở để lựa chọn dự án. Chỉ số Lợi suất NPV Profitabil ity Index = Investment Ví dụ Chúng ta chỉ có $300,000 để đầu tư? Proj NPV InvestmentPI A 230,000 200,000 1.15 B 141,250 125,000 1.13 C 194,250 175,000 1.11 D 162,000 150,000 1.08 MBA - FTU 17
  18. Chỉ số Lợi suất Ví dụ Proj NPV Investment PI A 230,000 200,000 1.15 B 141,250 125,000 1.13 C 194,250 175,000 1.11 D 162,000 150,000 1.08 Lựa chọn dự án có WAPI cao nhất WAPI (BD) = 1.13(125) + 1.08(150) + 0.0 (25) (300) (300) (300) = 1.01 Chỉ số Lợi suất Example - continued Proj NPV InvestmentPI A 230,000 200,000 1.15 B 141,250 125,000 1.13 C 194,250 175,000 1.11 D 162,000 150,000 1.08 Lựa chọn dự án có WAPI cao nhất WAPI (BD) = 1.01 WAPI (A) = 0.77 WAPI (BC) = 1.12 MBA - FTU 18
  19. Tác động của thuế, chi phí cơ hội và một số yếu tố đến dòng tiền dự án Xác định dòng tiền phù hợp cho dự án Taxes? Inflation? Sunk costs? Depreciation? … MBA - FTU 19
  20. (1) Thuế (Taxes)? ¡ Là dòng tiền tăng thêm (mang dấu âm). ¡ Thu nhập trước thuế – thuế = Thu nhập ròng/sau thuế ¡ Cần tính vào dòng tiền của dự án. (2) Chi phí cơ hội (Opportunity Costs)? ¡ Là dòng tiền tăng thêm. ¡ Ví dụ, nếu doanh nghiệp sử dụng một tài sản hiện có cho một dự án mới, doanh nghiệp đã bỏ qua các cơ hội để sử dụng tài sản vào mục tiêu sinh lợi khác. Đây được coi là dòng tiền tăng thêm (tuy mang dấu âm – outflows). MBA - FTU 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2