Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
lượt xem 37
download
Nội dung nghiên cứu trong chương 4 Lợi tức và rủi ro – Mô hình định giá tài sản vốn CAPM nằm trong bài giảng quản trị tài chính doanh nghiệp nhằm trình bày về mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Đánh giá rủi ro/lợi nhuận của một loại chứng khoán.Đánh giá rủi ro/lợi nhuận của một danh mục đầu tư. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và ứng dụng và tính chi phí sử dụng vốn - WACC.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
- QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Chương 4: Lợi tức và rủi ro – Mô hình định giá tài sản vốn CAPM PGS.TS. NGUYỄN THU THỦY Khoa Quản trị Kinh doanh ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận 2. Đánh giá rủi ro/lợi nhuận của một loại chứng khoán 3. Đánh giá rủi ro/lợi nhuận của một danh mục đầu tư 4. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và ứng dụng 5. Tính chi phí sử dụng vốn - WACC MBA - FTU 1
- Lợi tức nắm giữ cổ phiếu (Holding Period Returns – HPR) l Một cổ phiếu được mua hôm nay với giá $100. Một năm sau, giá cổ phiếu là $116.91 và được trả cổ tức $4.50 l Dollar profit = dividend + capital gain l Dollar profit = dividend + [ending price – beginning price] = dividend + [P1 – P0] = 4.50 + [116.91 – 100] = 4.50 + 16.91 = $21.41 l Total one-year HPR = [dividend + P1 – P0] / P0 = 4.50/100 + (116.91 – 100)/100 = 0.045 + 0.1691 = 0.2141 or 21.41% l HPR consists of 4.5% dividend yield and 16.91% capital gains yield Giới thiệu về rủi ro và lợi tức l Lợi tức cổ phiếu và trái phiếu: thường được thể hiện qua mức lợi tức trung bình (mean return) & độ lệch chuẩn (standard deviation) (= phép đo mức độ rủi ro hay độ phân tán của các mức lợi tức riêng lẻ xung quanh giá trị TB) Year U.S. T-bills S&P 500 1981 0.1471 -0.0491 1982 0.1054 0.2141 1983 0.0880 0.2251 1984 0.0985 0.0627 1985 0.0772 0.3216 Mean return 10.324% 15.488% MBA - FTU 2
- Giới thiệu về rủi ro và lợi tức n l Phương sai (variance) å (r - r ) i 2 s2 = i =1 n -1 l Độ lệch chuẩn (Standard deviation) n 2 å (r - r ) i =1 i s = n -1 Giới thiệu về rủi ro và lợi tức l Calculate the std.deviation of S&P500 1981-1985 à σ = 14.69% (mean = 15.49%) l T-bills: defined as riskless investment (mean = 10.32%) l Realized risk premium for S&P500: 15.49% - 10.32% = 5.17% per year MBA - FTU 3
- Historical record of investment classes and returns in the U.S. during 1926-2002 Investment Mean returns Std. deviation Treasury bills 3.8% 3.2% Long-term T-bonds 5.8% 9.4% Long-term Corp. bonds 6.2% 8.7% Large firm stocks 12.2% 20.5% Small firm stocks 16.9% 33.2% Inflation 3.1% 4.4% Compared to T-bills, large firm stocks earned an average realized risk premium = 12.2 – 3.8 = 8.4% Phân phối chuẩn và lợi tức cổ phiếu Đồ thị lợi tức năm của cổ phiếu các cty lớn và nhỏ ở Mỹ rất giống một hàm phân phối chuẩn hay đường hình chuông (a normal distribution or bell curve). MBA - FTU 4
- The normal distribution & stock returns Phân phối chuẩn và lợi tức cổ phiếu - Với hàm phân phối chuẩn, ta có thể dự đoán rằng: - 68.26% lợi tức năm nằm trong khoảng giá trị lợi tức TB +/- 1 độ lệch chuẩn - 95.44% lợi tức năm nằm trong khoảng giá trị lợi tức TB +/- 2 độ lệch chuẩn - 99.74% lợi tức năm nằm trong khoảng giá trị lợi tức TB +/- 3 độ lệch chuẩn - 1926-2002: Lợi tức CP các cty lớn của Mỹ có giá trị TB là 12.2% và độ lệch chuẩn 20.5% - Ta dự đoán rằng khoảng 68% lợi tức CP năm sẽ thuộc khoảng từ -8.3% đến +32.7% MBA - FTU 5
- Lợi tức của một chứng khoán riêng lẻ l Expected (ex ante) return: ¡ Future possible states “s” of the economy ¡ ps: probability of state “s” occurring ¡ Rs: return on the security if state “s” occurs K E ( R ) = R = å p s Rs s =1 K l Variance s 2 = å p s ( Rs - R ) 2 s =1 l Std. dev. s = var iance Hai chứng khoán l Covariance (hiệp phương sai) between any two securities: K s AB = å p s ( Rs , A - R A )( Rs , B - R B ) s =1 l Correlation coefficient (hệ số đồng tương quan) between any two securities: r AB = s AB /(s As B ) MBA - FTU 6
- Rủi ro và lợi tức cho một danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán Outcomes Probability ps RA RB Boom 0.25 20% 5% Normal 0.50 10% 10% Bust 0.25 0% 15% Let’s calculate the expected return, covariance and correlation of the portfolio Rủi ro và lợi tức cho một danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán Expected return: RA = RB = ... Std. deviation: s A = ..........% s B = .........% Covariance: s AB = .........% Correlation coefficient: r AB = s AB /(s As B ) = .................................................... Security B: very unusual à highest return in downturns, lowest returns in boom times à concept of diversification MBA - FTU 7
- Diversification – đa dạng hóa đầu tư l Giả sử ta đầu tư $100 vào chứng khoán A và $200 vào B. Mức lợi tức tuyệt đối (Dollar returns) trong các tình huống cụ thể như sau: Outcome Prob. CF on CF on Total CF % return $100 in A $200 in B on $300 in A&B Boom 0.25 $120 $210 $330 10% Normal 0.50 $110 $220 $330 10% Bust 0.25 $100 $230 $330 10% - Expected return = 10% - Variance = 0.00 - Std.dev = 0.00 (no risk) Diversification l Works in many cases l Correlation between two securities: ¡ Positively correlated: 0 < ρAB < 1 ¡ Perfectly positively correlated: ρAB = 1 ¡ Negatively correlated: -1 < ρAB < 0 ¡ Perfectly negatively correlated: ρAB = -1 ¡ Uncorrelated: ρAB = 0 à In which case, will diversification not work? MBA - FTU 8
- Lợi tức và rủi ro trong các d/mục đầu tư l Expected return of a portfolio: N E ( R P ) = R P = å X i Ri i =1 l Variance of a portfolio: N N N s P = å X i2s i2 + 2å 2 åX i X js ij i =1 i =1 j =1,i ¹ j Xi = % (or weight) of the portfolio in security “i” N = number of securities in the portfolio. Sum of weights = 1 Trường hợp danh mục 2 chứng khóan E ( RP ) = X A E ( R A ) + X B E ( R B ) 2 2 2 2 2 s P = X As A + X Bs B + 2 X A X Bs AB l The above example: E ( RP ) = 0.10 2 sP =0 MBA - FTU 9
- Tập hợp đầu tư hiệu quả nhờ đa dạng hóa (Efficient sets and diversification) Tập hợp đầu tư hiệu quả nhờ đa dạng hóa l Khi ρ < 1, ĐLC của một d/mục đầu tư sẽ nhỏ hơn ĐLC trung bình trọng số của các CK riêng lẻ à do đó, đa dạng hóa có ích (giảm rủi ro) l Tập hợp hiệu quả (Efficient sets) = các d/mục đầu tư trong tập hợp cơ hội đầu tư có sự kết hợp tốt nhất giữa lợi tức và rủi ro (the best return-risk combinations) à Các DMĐT đó, với một ĐLC cho trước, phải có mức lợi tức kỳ vọng cao nhất so với tất cả các DMĐT khác trong tập hợp cơ hội đầu tư MBA - FTU 10
- Efficient set for many securities CALs = Capital Allocation Lines = infinite linear combinations of the riskless asset and a portfolio of risky assets. Capital market equilibrium & CAPM CML = identical for all rational investors MBA - FTU 11
- Rủi ro hệ thống và phi hệ thống (Systematic vs. unsystematic risk) l Một nhà đầu tư có lý trí sẽ chỉ đầu tư vào danh mục đầu tư thị trường đã đa dạng hóa (well- diversified Market portfolio) l Đa dạng hóa ĐT xóa sổ một phần rủi ro của mỗi CK riêng lẻ l The only relevant risk = a security’s contribution toward the std.dev. of the well-diversified portfo. Total risk of indivi.securi. = systematic risk + unsystematic (diversifiable) risk Rủi ro hệ thống và phi hệ thống l Một cổ phiếu thông thường: 25% (75%) tổng phương sai lợi tức là do rủi ro hệ thống (phi hệ thống) l 75% nói trên là riêng biệt đối với từng cty à gọi là “firm- specific risk” à unsystematic, diversifiable. l Một danh mục thị trường: 100% phương sai của lợi tức là do rủi ro mang tính kinh tế vĩ mô hoặc có bản chất thị trường à nondiversifiable risk. l Because firm-specific risk is diversifiable, it should be irrelevant. l Only the market or systematic risk is now relevant as it affects all stocks in some degree. MBA - FTU 12
- Mối quan hệ giữa rủi ro của DMĐT và số lượng CK trong một danh mục Mô hình CAPM l Các nhà đầu tư có lý trí sẽ xác định cùng 1 danh mục đầu tư rủi ro tối ưu (ORP) à lựa chọn duy nhất đó chính là Danh mục thị trường (Market portfolio). l Beta (β): mức độ rủi ro (relevant risk) của mỗi CK, ngoài độ rủi ro của Market portfolio. l Market portfolio có Beta = 1, theo định nghĩa (Xét về mặt lý tưởng, đây là một danh mục đầu tư tài sản toàn cầu à chắc chắn ko thể quan sát được à thường dùng một chỉ số thị trường CK (ví dụ S&P500) làm đại diện) MBA - FTU 13
- CAPM – Định nghĩa Beta 2 bi = s i ,M / s M l Mối quan hệ tuyến tính giữa mức lợi tức cần có và Beta của mỗi CK riêng biệt i theo mô hình CAPM: Ri = RF + bi [ M - R F ] R RM – RF = phần bù rủi ro thị trường (market risk premium) à bù đắp cho rủi ro mà các nhà đầu tư ko ưa thích rủi ro (risk adverse investors) đòi hỏi khi nắm giữ d/mục đầu tư thị trường CAPM – ví dụ l Apple Computer có Beta là 0.8; l RM (S&P500) = 10%; RF = 5% à RAPPL = 0.05 + 0.8*(0.10 – 0.05) = 0.09 hay 9% Note: (0.10 – 0.05) = 5% = market risk premium 0.8*(0.10 – 0.05) = 4% = risk premium for Apple Computer stock MBA - FTU 14
- Security Market Line - SML SML mô tả mối quan hệ của mức lợi tức cần thiết của một tài sản và Beta của nó à chính là đồ thị mô tả phương trình tuyến tính của mô hình CAPM CAPM, SML & mispricing of stocks l Theo CAPM: mức lợi tức cần thiết của bất kỳ tài sản nào phải là một hàm số của Beta à lợi tức phải nằm đúng trên đường SML. l Nếu ko nằm trên đường SML à chứng khoán bị định giá sai (mispriced). l Ví dụ: Bạn là một nhà phân tích chứng khoán và biết giá trị Beta thực sự của IBM. True βIBM = 2.0; RM = 10%; RF = 6% à RIBM = 0.06 + 2.0*(0.10 – 0.06) = 14% /năm Cổ tức chia vào năm sau là $1.00 /cổ phiếu, với mức tăng trưởng ko đổi là g = 6% /năm à Mức giá chính xác phải là: P0 = Div/(r-g) = 1.00/(0.14-0.06) = $12.50 /cổ phiếu MBA - FTU 15
- Example of mispricing (cont.) l Nếu thị trường định giá cổ phiếu IBM ko chính xác (có thể là do thị trường hay các nhà đầu tư dự tính mức rủi ro sai) ¡ Cổ phiếu IBM được định giá trên thị trường để tạo ra một mức lợi tức kỳ vọng là r = 16% /năm (mức lợi tức quá cao) à tức là bị định giá sai và được bán với giá P0 = ……………………………. à Cổ phiếu bị ………………………………. ở mức ………….., và bạn nên khuyến nghị khách hàng ………… cổ phiếu này ngay. ¡ Cổ phiếu IBM được định giá trên thị trường để tạo ra một mức lợi tức kỳ vọng là r = 12% /năm (mức lợi tức quá thấp) à tức là bị định giá sai và được bán với giá P0 = ………………………………. à Cổ phiếu bị …………………………… ở mức ……………., và bạn nên khuyến nghị khách hàng ……. cổ phiếu này ngay, thậm chí ………………………………. Mispricing should be enventually corrected l Cổ phiếu nằm phía trên đường SML: undervalued Các hành vi mua phổ biến sẽ buộc giá CP tăng lên à quay trở lại giá trị chính xác là $12.5 /cổ phiếu l Cổ phiếu nằm phía dưới đường SML: overvalued Các hành vi bán phổ biến sẽ buộc giá CP giảm xuống à quay trở lại giá trị chính xác là $12.5 /cổ phiếu MBA - FTU 16
- Hạn chế của mô hình CAPM l Một số điểm bất thường khi áp dụng CAPM ¡ Ảnh hưởng của quy mô cty: cổ phiếu của cty có market cap nhỏ mang lại LN cao hơn cổ phiếu của cty có market cap lớn (ceteris paribus) ¡ Ảnh hưởng của tỉ số P/E và M-to-B: cổ phiếu những cty có P/E và MB thấp đem lại LN cao hơn cổ phiếu của cty có P/E và MB cao (ceteris paribus) ¡ Ảnh hưởng của ngày trong tuần/tháng/mùa à tuy nhiên ko nhất quán qua các năm. Các mô hình định giá tài sản đa nhân tố (Multifactor models) l Mô hình 3 nhân tố của Fama-French (FF model): Fama, Eugene F.; French, Kenneth R. (1993). "Common Risk Factors in the Returns on Stocks and Bonds". Journal of Financial Economics 33 (1): 3–56 ¡ Giới thiệu 2 nhân tố khác (ngoài market factor) vào mô hình định giá tài sản tài chính: size (SMB factor) và MB (HML factor) ¡ Giải thích được thêm sự biến động lợi tức cổ phiếu l Các tác giả khác: bổ sung thêm các nhân tố l Momentum (past/historical stock prices): có thể là một nhân tố quan trọng MBA - FTU 17
- Ước lượng Beta vốn cổ phần cho các công ty niêm yết l Beta thường được ước lượng bằng một mô hình hồi quy tuyến tính của lợi tức cổ phần và lợi tức danh mục thị trường (market index). l Mô hình OLS ước lượng Beta của cổ phiếu thường của Tập đoàn General Electric: GE example (cont.) l GE’s monthly common stock excess returns for Jan.1997 – Dec.1999 are regressed against the excess returns to the CRSP value weighted market index ¡ Riskfree rate = return on one-month T-bills ¡ CRSP = Center for Research in Security Prices at the Uni. of Chicago MBA - FTU 18
- GE example (cont.) The Efficiency of Capital Markets l Why is market efficiency important? l The various categories of the Efficient Markets Hypothesis (EMH) l The evidence for market efficiency l Speculative bubbles MBA - FTU 19
- Concept of Market Efficiency l Prices in informationally efficient capital or financial markets should reflect all available information. l Current market prices should represent a fair and unbiased forecast or estimate of the intrinsic or fundamental value of the firm, i.e., the Present Value of all future expected cash flows. l In an efficient market, market prices respond instantaneously to new and material information and fully reflect that information. Delayed responses (under-reaction and overreaction) to new information would suggest that markets are inefficient. Market Efficiency – driven by competition among investors l A normal return on an investment is a return that is consistent with the systematic risk of the investment. ¡ Assuming that the CAPM is the correct asset pricing model, then a return estimated from the CAPM is assumed to be a normal return. l Everyone that invests obviously wants to make above normal returns on investments. ¡ Therefore, much analysis, using common or public information sources, is performed by investors in order to identify mispriced stocks and bonds. l Due to intense competition among investors, it should become difficult to earn above normal returns. ¡ Be suspicious of anyone that promotes some investment technique that purportedly earns above normal returns. If the method really worked, then any rational person would keep the technique undisclosed! MBA - FTU 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - TS. Lê Thị Lanh
171 p | 343 | 93
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
86 p | 37 | 19
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
79 p | 26 | 15
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - Tô Lê Ánh Nguyệt
32 p | 114 | 13
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ThS. Nguyễn Ngọc Long
13 p | 130 | 12
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2 - ThS. Nguyễn Ngọc Long
21 p | 134 | 12
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ThS. Nguyễn Hữu Thọ
22 p | 60 | 9
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 4 - ThS. Bùi Phước Quãng
30 p | 105 | 9
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ThS. Bùi Phước Quãng
47 p | 74 | 8
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 0 - ThS. Nguyễn Anh Thư
9 p | 36 | 8
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 4 - ThS. Nguyễn Anh Thư
41 p | 30 | 7
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 1 - ThS. Nguyễn Anh Thư
20 p | 22 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2.4 - ThS. Lê Trung Hiếu
7 p | 101 | 5
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 2 - ThS. Nguyễn Anh Thư
33 p | 21 | 5
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 3 - ThS. Nguyễn Hữu Thọ
39 p | 46 | 5
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
8 p | 90 | 4
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
5 p | 81 | 4
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - Giới thiệu về tài chính doanh nghiệp
25 p | 24 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn