intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quy định tiêu chuẩn chức danh Giáo sư (GS), phó Giáo sư (PGS) và xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2009

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:48

77
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quy định tiêu chuẩn chức danh Giáo sư (GS), phó Giáo sư (PGS) và xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2009 với các nội dung chính hướng đến trình bày quyết định 174/2008/QĐ-TTg; tiêu chuẩn chức danh GS, PGS; hồ sơ, thủ tục, thời hạn nộp hồ sơ;... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quy định tiêu chuẩn chức danh Giáo sư (GS), phó Giáo sư (PGS) và xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2009

  1. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ (GS), PHÓ GIÁO SƯ (PGS) VÀ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS, PGS NĂM 2009 GS.TSKH. TRẦN VĂN NHUNG Tổng Thư ký HĐCDGSNN 1
  2. NỘI DUNG 1. Quyết định 174/2008/QĐ-TTg 2. Tiêu chuẩn chức danh GS, PGS 3. Hồ sơ, thủ tục, thời hạn nộp hồ sơ 4. Quy trình xét (Sách “Văn bản pháp quy…” hướng dẫn đầy đủ và chi tiết). 2
  3. I. Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg, ngày 31/12/2008, của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS Nội dung Quyết định số 174/2008/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ có một số điểm khác so với Nghị định số 20/2001/NĐ-CP, ngày 17/5/2001, của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh GS, PGS, như sau: 3
  4. A. Về tiêu chuẩn chức danh GS, PGS Có 4 tiêu chuẩn cao hơn trước : 1. Tiêu chuẩn ngoại ngữ: Cả GS và PGS phải “Sử dụng thành thạo 1 ngoại ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn và giao tiếp được bằng tiếng Anh”. Tuy nhiên tiêu chuẩn này chỉ áp dụng từ 01/01/2011. Năm 2009 và 2010 vẫn thực hiện như Nghị định 20/2001/NĐ-CP: GS phải sử dụng thành thạo 1 trong 5 ngoại ngữ quốc tế: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức; PGS thành thạo một ngoại ngữ bất kỳ. 4
  5. 2. Đào tạo SĐH: Đối với GS, phải hướng dẫn chính 2 NCS bảo vệ thành công luận án TS. Đối với PGS, phải hd 2 HVCH bảo vệ thành công luận văn ThS hoặc hd chính hoặc phụ 1 NCS đã bảo vệ thành công. Tuy nhiên tiêu chuẩn này chỉ áp dụng từ 01/01/2011. Năm 2009 và 2010 vẫn thực hiện như Nghị định 20/2001/NĐ-CP: GS phải hướng dẫn ít nhất 2 NCS, trong đó hướng dẫn chính 1 NCS đã bảo vệ thành công luận án TS, PGS hd chính ít nhất 1 HVCH đã bảo vệ thành công luận văn ThS hoặc hd chính hoặc phụ 1 NCS đã bảo vệ thành công. 5
  6. 3. Chủ trì đề tài NCKH PGS phải chủ trì ít nhất 02 đề tài NCKH cấp cơ sở hoặc 01 đề tài NCKH cấp Bộ hoặc đề tài cấp cao hơn đã nghiệm thu đạt yêu cầu. Theo NĐ 20, PGS chỉ cần chủ trì ít nhất 01 đề tài NCKH cấp cơ sở (trước không tính điểm, nay được từ 0 - 0,25). 6
  7. 4. Tiêu chuẩn phiếu tín nhiệm: Việc bỏ phiếu chỉ có giá trị khi ≥ 3/4 tv có mặt. * HĐCDGSCS: Số phiếu tín nhiệm ≥ 2/3 của tổng số tv HĐ. * HĐCDGSN, LN: Số phiếu tín nhiệm ≥ 3/4 của tổng số tv HĐ. * HĐCDGSNN: Số phiếu tín nhiệm ≥ 2/3 của tổng số tv HĐ. Nghị định 20/2001/NĐ-CP, chỉ quy định tỷ lệ số phiếu tín nhiệm so với số tv HĐ có mặt tham gia bỏ phiếu (trước đây ở HĐNN: ≥ 3/4x1/2=3/8 !). 7
  8. B. Về quy trình bổ nhiệm chức danh GS, PGS 1. Bước thứ nhất: Xét công nhận đat tiêu chuẩn GS, PGS. Được công nhận đạt tiêu chuẩn GS, PGS chỉ là một trong những tiêu chuẩn và có giá trị không quá 02 năm để được bổ nhiệm chức danh GS, PGS. Nghị định 20 trước đây quy định là xét công nhận chức danh GS, PGS, và bổ nhiệm vào ngạch (thực tế chưa thực hiện được). 8
  9. 2. Bước thứ hai: Bổ nhiệm chức danh GS, PGS - CSGDĐH thông báo số lượng GS, PGS ở các ngành (khoa học) mà đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm. - Những người vừa được công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS hoặc những GS, PGS đã được công nhận trước đây, có nguyện vọng, nộp hồ sơ cho CSGDĐH có nhu cầu bổ nhiệm. - Căn cứ đề nghị của CSGDĐH, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ký quyết định bổ nhiệm. 9
  10. II. Tiêu chuẩn chức danh GS, PGS A. Lưu ý: Nắm chắc cả 3 văn bản: - Quyết định 174/2008/QĐ-TTg. - Quyết định 3932/QĐ-BGDĐT. (Quy chế tổ chức và hoạt động của HĐGS 3 cấp). - Thông tư số 16/2009/TT-BGDĐT. (Hướng dẫn thực hiện QĐ 174). 10
  11. B. Các tiêu chuẩn cho GS, PGS 1. Đã được cấp bằng TS từ đủ 36 tháng - Tính từ ngày có quyết định cấp bằng đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. - Ngành được đào tạo (chủ yếu đề tài luận án thuộc chuyên ngành) phù hợp với chuyên ngành đăng ký xét chức danh GS, PGS. - Nếu < 36 tháng phải có tổng số điểm công trình KH quy đổi ≥ 2 lần (bao gồm cả điểm tính từ các bài báo KH và điểm các công trình KH được thực hiện trong 3 năm cuối cũng phải ≥ 2 lần). 11
  12. 2. Báo cáo khoa học tổng quan - Ứng viên GS trình bày trước HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS ngành. - Ứng viên PGS trình bày trước HĐCDGS cơ sở, ở HĐCDGS ngành nếu Hội đồng yêu cầu. 12
  13. 3. Thành thạo ngoại ngữ * GS thành thạo 1 trong 5 ngoại ngữ qt (A, N, P, TQ, Đ). * PGS thành thạo 1 ngoại ngữ bất kỳ. (Từ 01/01/2011: GS, PGS thành thạo 1 ngoại ngữ phục vụ chuyên môn và giao tiếp được bằng tiếng Anh). a) Thành thạo: Đọc hiểu, viết và trao đổi về chuyên môn. b) Các trường hợp được xem là thành thạo: - Đã học và tốt nghiệp ĐH hoặc ThS ở nước ngoài, đã viết và bảo vệ luận án TS bằng ngoại ngữ, chưa quá 5 năm (áp dụng cho cả CN, ThS, TS). 13
  14. - Được xem là thành thạo ngoại ngữ: Có bằng CN ngoại ngữ và vẫn thường xuyên sử dụng trong chuyên môn. - Đang dạy chuyên môn bằng ngoại ngữ. c) UV GS, PGS không được xem là thành thạo ngoại ngữ sẽ được HĐCDGS cơ sở và HĐCDGS ngành đánh giá. d) Nếu cần thiết, HĐCDGS ngành và HĐCDGS nhà nước có thể thẩm định lại các ứng viên GS, PGS đã được xem là thành thạo ngoại ngữ. 14
  15. 4. Thâm niên đào tạo a) Quy định số lượng thâm niên đào tạo * Ứng viên PGS -  ≥ 6 thâm niên và có 3 năm cuối. - > 10 năm giảng dạy liên tục, nếu trong 3 năm cuối đi thực tập, tu nghiệp không quá 12 tháng không xem là bị gián đoạn ở 3 năm cuối. 15
  16. - Nếu < 6 thâm niên thì phải có tổng điểm công trình gấp 2 lần và 3 năm thâm niên cuối. Ứng viên cần làm các việc như đã nói về trường hợp ứng viên đã được cấp bằng TS nhưng chưa đủ 3 năm ở trên. - Ứng viên có bằng TSKH ≥ 36 tháng thì cần có ít nhất 01 năm thâm niên cuối. * Ứng viên GS - Đã là PGS ≥ 3 năm và đủ 3 thâm niên cuối. 16
  17. b) Cách tính thâm niên * GV: Hoàn thành nhiệm vụ theo QĐ số 64/2008/QĐ-BGDĐT. - PGS và GV chính: 320 giờ chuẩn/năm (chung cho các môn) hoặc 460 giờ chuẩn/năm (cho môn giáo dục thể chất, quốc phòng, an ninh ở các trường không chuyên). - GV: 280 giờ chuẩn/năm (chung cho các môn) hoặc 420 giờ chuẩn/năm (cho các môn giáo dục thể chất, quốc phòng, an ninh ở các trường không chuyên). 17
  18. * GV thỉnh giảng: Ứng viên GS: ≥ 120 giờ chuẩn/1 thâm niên. Ứng viên PGS: ≥ 90 giờ chuẩn/1 thâm niên. Cách quy đổi: - H.dẫn NCS: 45-50 giờ chuẩn/1 luận án/1năm. H.dẫn HVCH: 20- 25 giờ chuẩn/1 luận văn. H.dẫn SV: 12- 15 giờ chuẩn/1 khoá luận hoặc 1 đồ án TN. - H.dẫn chính: 2/3 số giờ chuẩn. H.dẫn phụ: 1/3 số giờ chuẩn; nếu có nhiều
  19. * Minh chứng thâm niên: - Hợp đồng thỉnh giảng. - Quyết định của Thủ trưởng CSGDĐH giao hướng dẫn NCS, HVCH hoặc SV. - Nhận xét kết quả đào tạo của Thủ trưởng CSGDĐH hoặc bản thanh lý hợp đồng. 19
  20. 5. Hướng dẫn NCS và HVCH (Trong bảng tổng hợp ở dưới) Lưu ý: Đề tài luận án hoặc luận văn thuộc chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành ứng viên đăng ký xét chức danh. * Minh chứng: - Quyết định hướng dẫn. - Bằng hoặc QĐ cấp bằng TS, ThS, Bác sĩ hoặc Dược sĩ chuyên khoa II. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2