intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Rối loạn tế bào máu và sự phục hồi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Rối loạn tế bào máu và sự phục hồi" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được định nghĩa thiếu máu, phân tích được nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh và đặc điểm của một số loại thiếu máu thường gặp; giải thích được một số rối loạn ác tính và không ác tính của dòng bạch cầu; nêu được nguyên nhân và đặc điểm của chảy máu do giảm tiểu cầu và cơ chế bệnh sinh của rối loạn đông máu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Rối loạn tế bào máu và sự phục hồi

  1. RỐI LOẠN TẾ BÀO MÁU VÀ SỰ PHỤC HỒI
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Trình bày được định nghĩa thiếu máu, phân tích được nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh và đặc điểm của một số loại thiếu máu thường gặp 2. Giải thích được một số rối loạn ác tính và không ác tính của dòng bạch cầu 3. Trình bày được nguyên nhân và đặc điểm của chảy máu do giảm tiểu cầu và cơ chế bệnh sinh của rối loạn đông máu
  3. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Rối loạn tế bào hồng cầu 2. Rối loạn tế bào bạch cầu 3. Rối loạn tế bào tiểu cầu
  4. Các thành phần của máu
  5. 1. Rối loạn tế bào hồng cầu 1.1. Tăng số lượng hồng cầu 1.2. Giảm số lượng hồng cầu Sinh hồng cầu Huỷ hồng cầu
  6. Tình huống 1 Người bệnh nam Nguyễn Văn A, 68 tuổi, vào viện với lý do: mệt, chóng mặt, đau bụng và nôn Bệnh sử: Trước khi nhập viện 01 ngày người bệnh bị đau khớp và uống 1 viên aspirin 500mg. Sau khi uống thuốc người bệnh thấy đau âm ỉ vùng thượng vị, nôn ra máu tươi lẫn thức ăn và dịch tiêu hóa. Tiền sử: loét dạ dày tá tràng đã 2 năm nay Khám thực thể thấy: người bệnh mệt mỏi nằm tại giường ít vận động, da xanh, niêm mạc nhợt. Mạch 100 lần/phút, huyết áp 85/60 mmHg, thân nhiệt 36,8 0C. Kết quả xét nghiệm máu: số lượng hồng cầu: 3,3 Tera/lít (T/l); Hb: 70 g/l. Chẩn đoán: Xuất huyết dạ dày
  7. Tình huống 2 Người bệnh nữ B, 18 tuổi, vào viện với lý do: thường xuyên chảy máu và đau vùng hậu môn khi đi ngoài Bệnh sử: Khoảng 1 năm trước khi nhập viện, người bệnh có biểu hiện khó đi ngoài, mỗi lần đi ngoài phân có dính ít máu tươi. Trước nhập viện khoảng 5 ngày thỉnh thoảng hoa mắt, chóng mặt, biểu hiện này tăng lên khi làm việc nặng hoặc lên cầu thang. Vì vậy người bệnh đã đến nhập viện. Tiền sử: người bệnh hay bị táo bón Khám thực thể thấy: người bệnh tỉnh táo, vận động bình thường, da xanh, niêm mạc nhợt. Mạch 90 lần/phút, huyết áp 120/80 mmHg, thân nhiệt 37 0C. Tại chỗ: vùng hậu môn đau, có trĩ độ 3. XN máu: số lượng hồng cầu: 3,2 Tera/lít ; Hb: 80 g/l.
  8. 1. Rối loạn tế bào hồng cầu 1.1. Tăng số lượng hồng cầu 1.2. Giảm số lượng hồng cầu 1.2.1. Định nghĩa thiếu máu
  9. Yêu cầu 2 Em hãy tìm các biểu hiện trong tình huống 1 và 2 để chứng minh rằng người bệnh trong các tình huống này bị thiếu máu
  10. Tình huống 1 Người bệnh nam Nguyễn Văn A, 68 tuổi, vào viện với lý do mệt, chóng mặt, đau bụng và nôn Bệnh sử: Trước khi nhập viện 01 ngày người bệnh bị đau khớp và uống 1 viên aspirin 500mg. Sau khi uống thuốc người bệnh thấy đau âm ỉ vùng thượng vị, nôn ra máu tươi lẫn thức ăn và dịch tiêu hóa. Tiền sử: loét dạ dày tá tràng đã 2 năm nay Khám thực thể thấy: người bệnh mệt mỏi nằm tại giường ít vận động, da xanh, niêm mạc nhợt. Mạch 100 lần/phút, huyết áp 85/60 mmHg, thân nhiệt 36,80C. Kết quả xét nghiệm máu: số lượng hồng cầu: 3,3 T/l; Hb: 70 g/l.
  11. Tình huống 2 Người bệnh nữ Nguyễn Thị B, 18 tuổi, vào viện với lý do: thường xuyên chảy máu và đau vùng hậu môn khi đi ngoài Bệnh sử: Khoảng 1 năm trước khi nhập viện, người bệnh có biểu hiện khó đi ngoài, mỗi lần đi ngoài phân có dính ít máu tươi. Trước nhập viện 5 ngày thỉnh thoảng hoa mắt, chóng mặt, biểu hiện này tăng lên khi làm việc nặng hoặc lên cầu thang. Vì vậy người bệnh đã đến nhập viện. Tiền sử: người bệnh hay bị táo bón Khám thực thể thấy: người bệnh tỉnh táo, vận động bình thường, da xanh, niêm mạc nhợt. Mạch 90 lần/phút, huyết áp 120/80 mmHg, thân nhiệt 37 0C. Tại chỗ: vùng hậu môn đau, có trĩ độ 3.
  12. Nam: Hb < 130g/l Nữ: Hb < 120 g/l Nữ có thai và người già: Hb
  13. 1. Rối loạn tế bào hồng cầu 1.1. Tăng số lượng hồng cầu 1.2. Giảm số lượng hồng cầu 1.2.1. Định nghĩa thiếu máu 1.2.2. Phân loại thiếu máu
  14. Yêu cầu 3 Chọn câu đúng: Dựa vào cách phân loại thiếu máu theo nguyên nhân, thì nguyên nhân gây thiếu máu của người bệnh trong tình huống 1 và 2 là: A. Do chảy máu ra ngoài lòng mạch B. Do tan máu C. Do thiếu nguyên liệu tạo máu D. Do bệnh lý cơ quan tạo máu
  15. Yêu cầu 4 Em hãy tìm trong phần khám thực thể hai điểm khác nhau cơ bản giữa hai người bệnh trong tình huống 1 và 2? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
  16. Phân biệt thiếu máu cấp và thiếu máu mạn So sánh Thiếu máu cấp Thiếu máu mạn Mệt mỏi Mệt nhiều Mệt ít Huyết áp Giảm Bình thường
  17. Thiếu máu cấp Bình thường Thiếu máu mạn A A A B B B Giảm khối lượng tuần hoàn, A: Huyết tương Huyết áp bình thường giảm huyết áp, thiếu oxy B: Huyết cầu MỆT
  18. Yêu cầu 5 Từ điểm khác nhau (trong yêu cầu 4), em hãy cho biết trong thái độ xử trí đối với 2 người bệnh này có gì khác nhau?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1