intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh hóa đại cương - Chương 1: Acid nucleic

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sinh hóa đại cương" Chương 1: Acid nucleic, cung cấp cho người học những kiến thức như: cấu tạo của acid nucleic; phân tử DNA; phân tử ARN; sao chép ADN; dịch mã;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh hóa đại cương - Chương 1: Acid nucleic

  1. 1 Chương 1. AXÍT NUCLÊIC (Nucleic Acid)
  2. 2 - Deoxyribonucleic acid (DNA) - Ribonucleic acid (RNA)
  3. 3 1.1 CẤU TẠO CỦA ACID NUCLEIC Nucleic acid, vật chất mang thông tin di truyền của các hệ thống sống, là một polymer được hình thành từ các monomer là nucleotide. Trong nucleic acid có chứa các nguyên tố C, H, O, N và P. Hàm lượng P từ 8- 10%.
  4. Nucleotide 4 - Nucleotide là este phosphoric của nucleoside. - Là đơn vị cấu tạo cơ bản của acid nucleic. - Chứa 3 thành phần: + Base nitơ + Đường pentose (5C) + Phosphate
  5. 5 Hình 1.1 Cấu tạo của một nucleotid
  6. 6 Nucleoside và Nucleotide
  7. 7 Hình 1.2 Cấu tạo của một nucleosid mono-, di-, triphosphat
  8. 8 Nucleoside - Hợp thành từ một base và một đường pentose qua liên kết glycoside: + Giữa N9 trong purine và C1' của pentose + Giữa N1 trong pyrimidine C1' của pentose. - Sản phẩm thủy phân không hoàn toàn của acid nucleic. - Dễ bị thủy phân bởi nucleosidase.
  9. 9 Bảng 1.1 Danh pháp của các nucleosid và các nucleotid tương ứng với các base
  10. Thành phần cấu tạo 10 ADN ARN Adenin (A) Adenin (A) Base purin Guanin (G) Guanin (G) Cytosin (C) Cytosin (C) Base pyrimidine Thymin (T) Uracil (U) Đường pentose Deoxyribose Ribose Acid phosphoric H3PO4 H3PO4 Bảng 1.2 Thành phần cấu tạo của AND và ARN
  11. Base nitơ 11 Hình 1.3 Các base nitơ Purine và Pyrimidine
  12. 12 Acid phosphoric Hình 1.4 Cấu tạo hóa học của acid phosphoric
  13. Đường Pentose 13 Hình 1.5 Cấu tạo hóa học của đường deoxyribose và đường ribose
  14. 14 1. 2 ADN Phân tử DNA là một chuỗi xoắn kép gồm hai chuỗi đơn. Mỗi chuỗi đơn là một chuỗi nucleotide. Hai chuỗi đơn kết hợp với nhau nhờ các liên kết hydrogen hình thành giữa các base bổ sung nằm trên hai chuỗi: A bổ sung cho T và C bổ sung cho G. Mỗi chuỗi đơn có một trình tự định hướng với một đầu 5’phosphate tự do, đầu kia là 3’ hydroxyl tự do (quy ước là 5’ → 3’.
  15. 15 Hình 1.6 Cấu trúc của chuỗi ADN
  16. 16 Hình 1.7 Liên kết phosphodiester trong mạch ADN
  17. 17 Hình 1.8 Sự bắt cặp theo NTBS giữa các base nitơ trong mạch ADN
  18. 18 Hình 1.9 Liên kết giữa các base nitơ
  19. 19 Các dạng ADN - Cho đến nay có 6 loại : A, B, C, D, E, Z; khác nhau về: + Chiều xoắn. + Số đôi base trong mỗi vòng xoắn. + Khoảng cách giữa mỗi đôi base. + Khoảng cách lớn nhất giữa hai sợi. - Loại B gặp nhiều nhất trong điều kiện sinh lý (mô hình theo J. Watson và F. Crick).
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1