Bài giảng Sinh học 12 - Bài 30: Quá trình hình thành loài (Tiếp theo)
lượt xem 5
download
Bài giảng "Sinh học 12 - Bài 30: Quá trình hình thành loài (Tiếp theo)" với các nội dung hình thành loài cùng khu địa lí; hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái; hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 12 - Bài 30: Quá trình hình thành loài (Tiếp theo)
- Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang
- Giải thích tại sao quần đảo được xem là phòng thí nghiệm sống nghiên cứu quá trình hình thành loài mớầ Qu i?n đảo gồm nhiều đảo cách li tương đối với nhau nên các cá thể di cư tới đảo có điều kiện cách li địa lí với đất liền cũng như với các đảo lân cận. Vì vậy, loài mới có thể nhanh chóng hình thành. Chính vì thế quần đảo là nơi thích hợp để nghiên cứu sự hình thành loài.
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: VD: Hai loài cá trong một hồ ở Châu Phi giống nhau về đặc điểm hình thái nhưng chỉ khác nhau về màu sắc: + Một loài màu xám. + Một loài màu đỏ. Chúng sống chung nhưng Cách li tập tính giao phối không giao phối với nhau.
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Có khả năng giao phối sinh ra con cái Hai loài cá này nuôi trong bể khi chiếu ánh sáng đơn sắc: Có khả năng giao phối sinh ra con cái (do ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu với nhau).
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Giải thích: Hai loài cá này tiến hóa từ một loài ban đầu bằng cách sau: Ban đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau thay đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao phối với nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao phối Cách li sinh sản Loài mới. Kết luận: Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Ví dụ: Loài cây A Sinh sống Loài cây B Phát tán
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Do đột biến QT côn trùng luôn Sống được sống trên loài cây A Phát tán loài cây B Kh ô đượ ng giao QT côn trùng mới c phố i ở loài cây B Nhân tố Giao phối tiến hóa với nhau Loài mới (trên loài cây B)
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: VÍ DỤ CỎ BĂNG BỜ SÔNG Ra hoa kết quả sớm SÔNG VÔN GA Chờ lũ hết mới ST và ra hoa kết quả (muộn hơn) Nòi sinh thái bờ sông không giao phối được với nòi sinh CỎ BĂNG thái bãi bồi BÃI BỒI
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở thực vật và động vật ít di động xa như thân mềm, sâu bọ.
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ. X Ngựa (2n = 64) Lừa (2n = 62) La ( 2n = 63)
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ không tạo các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình thường. Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp NST tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể và có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái loài mới hình thành.
- + VD: Thí nghiệm của Kapetrenco (1928)
- Loài lúa mì x Lúa mì hoang dại (Triticum monococcum) (Aegilops speitordes) Hệ gen AA với 2n = Hệ gen BB với 2n = 14 14 Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ Đa bội hoá Aegilops squarrosa x Triticum dicoccum Hệ gen DD Hệ gen AABB 2n = 14 4n = 28 Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ Đa bội hoá Triticum eastivum (Lúa mì trồng hiện nay) Hệ gen AABBDD 6n = 42
- I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: Lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh chóng để tạo nên loài mới ở TV (75% TV có hoa và 95% dương xỉ) nhưng ít gặp ở ĐV. Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên P: CỎ CHÂU ÂU 50 NST x CỎ MỸ 70 NST G: 25 NST 35 NST F(LX): 60 NST (BẤT THỤ) (TỨ BỘI HOÁ) Cỏ Spartina của Anh (THỂ SONG NHỊ BỘI) 120 NST (HỮU THỤ)
- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP Câu 1. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở: A. Thực vật C. Thực vật và động vật B. Động vật D. Động vật kí sinh Câu 2. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái gặp ở: A. Thực vật và động vật di động B. Thực vật và động vật ít di động C. Động vật giao phối hay di động D. Thực vật và động vật kí sinh Câu 3. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa: A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau. B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố
- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. Đọc trước bài 31 “Tiến hoá lớn”.
- BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÀO THÂN ÁI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 1
23 p | 514 | 141
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
22 p | 643 | 82
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 8: Quy luật Menden - Quy luật phân li
26 p | 462 | 69
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
18 p | 309 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 7: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể
22 p | 437 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
28 p | 389 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
34 p | 450 | 56
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
18 p | 365 | 55
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 4: Đột biến gen
45 p | 318 | 54
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
26 p | 319 | 54
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
35 p | 351 | 53
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
28 p | 400 | 51
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã
50 p | 440 | 50
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menden - Quy luật phân li độc lập
32 p | 356 | 45
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động gen
19 p | 330 | 39
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
24 p | 228 | 30
-
Hướng dẫn thiết bài giảng Sinh học 12: Phần 1
212 p | 71 | 14
-
Bài giảng Sinh học 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (Quách Thiên Kim)
16 p | 51 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn