Bài giảng Sinh học 9 bài 32: Công nghệ gen
lượt xem 36
download
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Sinh học 9 bài 32: Công nghệ gen thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Sinh học 9 bài 32: Công nghệ gen trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 9 bài 32: Công nghệ gen
- SINH HỌC 9 Bài 32 CÔNG NGHỆ GEN
- Kiểm tra bài cũ Câu 1: Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn chủ yếu nào ? Câu 2: Hãy nêu ưu điểm và thành tựu của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
- Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
- BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN I/ Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. II/ Ứng dụng công nghệ gen III/ Khái niệm công nghệ sinh học
- BÀI 32:CÔNG NGHỆ GEN I/ Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. Hãy đọc SGK quan sát sơ đồ trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen? Câu 2: Kĩ thuật gen gồm những khâu nào? Câu 3: Công nghệ gen là gì?
- Tế bào cho 1-Đoạn ADN tách từ TB cho 3- ADN tái tổ hợp 6 2- Ptử ADN làm 4- ADN 5- thể truyền tái tổ hợp ADN trong TB dạng vi khuẩn vòng c ủa VK
- Enzim Enzim cắt cắt Tách ADN NST của “tế bào cho” Đoạn ADN bị cắt ra Gắn đoạn bị cắt vào plasmid nhờ enzim nối ADN tái tổ hợp Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli
- THẢO LUẬN NHÓM Câu 1: Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen? Câu 2: Kĩ thuật gen gồm những khâu nào? Câu 3: Công nghệ gen là gì? 1/Kĩ thuật gen: Kĩ thuật gen : là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền . - Mục đích của kỹ thuật gen là tạo ra được các phân tử ADN lai, từ đó tổng hợp ra những phân tử protein tạo ra những sản phẩm biến đổi gen (vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật…)
- 2/Các khâu của kĩ thuật gen: +Tách ADN NST của TB cho và tách ADN làm thể truyền từ vi khuẩn,vi rút +Tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Câu 3: Công nghệ gen là gì? Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
- BÀI 32:CÔNG NGHỆ GEN I/ Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. - Kỹ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kỹ thuật gen (SGK). - Công nghệ gen: Là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng kỹ thuật gen. II/ Ứng dụng công nghệ gen 1/Tạo ra các chủng vi sinh vật mới:
- ĐỌC SGK TRẢ LỜI CÂU HỎI ►Mục đích tạo ra các chủng vi sinh vật mới là gì ? nêu ví dụ cụ thể ? →Các chủng sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (axit amin, prôtêin, enzim…) với số lượng lớn và giá thành rẻ. VD:Dùng E .coli và nấm men cấy gen mã hóa sản xuất kháng sinh và hoocmôn.
- BÀI 32:CÔNG NGHỆ GEN I/ Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. - Kỹ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kỹ thuật gen (SGK). - Công nghệ gen: Là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng kỹ thuật gen. II/ Ứng dụng công nghệ gen 1/Tạo ra các chủng vi sinh vật mới: 2/ Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- ĐỌC SGK TRẢ LỜI CÂU HỎI ►Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ?cho ví dụ ? →Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng . VD:Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp ß- Caroten(tiền vitaminA)
- Một số thành tựu biến nạp gen ở Thực vật Giống lúa được chuyển gen tổng hợp β-carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, β-carotene được Gạo chuyển hoá thành vitamin A. bình thườn g Khoảng 120 triệu trẻ em trên thế giới bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Giống lúa vàng mang lại “niềm hy Gạo vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 hạt đến 2 triệu bệnh nhân bị các rối vàng loạn do thiếu vitamin A.
- Một số thành tựu biến nạp gen ở Thực vật Cây đu đủ (Carica papaya L.) được chuyển gen kháng bệnh virút (trái) và cây đối chứng (phải) Có khả năng khang virút CMV Được đánh giá là góp phần vào việc phục hồi nền công nghiệp sản xuất đu đủ ở Hawaii.
- Một số thành tựu biến nạp gen ở Thực vật Cây bông chuyển gen kháng sâu Bt -> Mang gen kháng sâu Bt Góp phần hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu Bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh (phải) và bông không chuyển gen mẫn cảm với sâu bệnh (trái)
- Một số thành tựu biến nạp gen ở Thực vật *Cây cà chua chuyển gen - Gen kéo dài thời gian chín + Làm chậm quá trình chín nhũn quả + Tăng cường chất lượng quả và kéo dài thời gian bảo quản sau thu hoạch - Gen kháng bệnh virút + Kháng với virút CMV + Góp phần giảm lượng thuốc trừ sâu sử dụng trong quá trình trồng trọt Cây cà chua chuyển gen kháng virút (bên trái) trong khi cây không được chuyển gen kháng mẫn cảm với virút CMV - Cucumber mosaic Virus - khi trồng trọt trên đồng ruộng (bên phải)
- Một số thành tựu biến nạp gen ở Thực vật Cây đậu tương chuyển gen - Kháng sâu (Bt) + Kháng sâu bệnh (insect resistance) + Góp phần làm giảm lượng thuốc trừ sâu cần sử dụng (bảo vệ môi trường và giảm chi phí sản xuất) - Thay đổi thành phần axít béo + Làm thay đổi thành phần và giá trị dinh dưỡng
- BÀI 32:CÔNG NGHỆ GEN I/ Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. - Kỹ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kỹ thuật gen (SGK). - Công nghệ gen: Là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng kỹ thuật gen. II/ Ứng dụng công nghệ gen 1/ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới (SGK) 2/ Tạo giống cây trồng biến đổi gen (SGK) 3/ Tạo động vật biến đổi gen ( SGK)
- ĐỌC SGK TRẢ LỜI CÂU HỎI ►ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ? →Trên thế giới : đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. → Ở Việt Nam : chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
34 p | 522 | 64
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 9: Nguyên phân
15 p | 634 | 51
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
25 p | 436 | 49
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
18 p | 456 | 49
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 15: ADN
19 p | 352 | 48
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 10: Giảm phân
13 p | 393 | 45
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
12 p | 403 | 44
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 18: Prôtêin
26 p | 410 | 40
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết
22 p | 310 | 38
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể
19 p | 716 | 38
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
23 p | 369 | 36
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
12 p | 445 | 35
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
22 p | 377 | 34
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
16 p | 786 | 33
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
12 p | 601 | 23
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
16 p | 518 | 20
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 20: Thực hành quan sát và lắp mô hình ADN
8 p | 391 | 20
-
Bài giảng Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
18 p | 207 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn