intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học 9 bài 48: Quần thể người

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tài | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

335
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Sinh học 9 bài 48: Quần thể người thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Sinh học 9 bài 48: Quần thể người trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 9 bài 48: Quần thể người

  1. BÀI GIẢNG SINH HỌC 7
  2. KiỂM TRA BÀI CŨ: 1/Thế nào là một quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
  3. Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật? A/Cò
  4. Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật? B/Một số động vật đồng cỏ
  5. Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật? C/Sư tử biển
  6. Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật? D/Chim cánh cụt
  7. Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật? A/Cò OB/Một số động vật đồngcỏ C/Sư tử biển D/Chim cánh cụt
  8. BÀI 48 QUẦN THỂ NGƯỜI I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác: ▼ Trong những đặc điểm dưới đây, những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
  9. Đặc điểm Quần thể người Quần thể SV ( có/ không) ( có/ không) Giới tính Có Có Lứa tuổi Có Có Mật độ Có Có Sinh sản Có Có Tử vong Có Có Pháp luật Có không Kinh tế Có không Hôn nhân Có không Giáo dục Có không Văn hóa Có không ……… Y tế Có không
  10. Đặc điểm Quần thể người Quần thể sinh vật ( có/ không) ( có/ không) Giới tính Có Có Lứa tuổi Có Có Mật độ Có Có Sinh sản Có Có Tử vong Có Có Pháp luật Có không Có không Kinh tế Có không Hôn nhân Có không Giáo dục Có không Văn hóa ……… Y tế Có không
  11. 1. Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có ? - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể , đồng thời cải tạo thiên nhiên.
  12. BÀI 48 QUẦN THỂ NGƯỜI I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác: - Ngoài những đặc điểm chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế - xã hội như: pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa… Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy. II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người:
  13. BÀI 48 QUẦN THỂ NGƯỜI I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác: II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người: +Trong quần thể người thành phần nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
  14. Các nhóm tuổi -Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi -Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ 15 đến 64 tuổi -Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: Từ 65 tuổi trở lên
  15. Có 3 dạng tháp tuổi Tháp dân số Ấn Độ Tháp dân số Việt Nam Tháp dân số Thụy Điển năm 1970 năm 1989 năm 1955
  16. Có 3 dạng tháp tuổi Biểu hiện Dạng tháp a Dạng tháp b Dạng tháp c 1/Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều 2/Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ TB thấp) 3/Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao 4/Nước có tỉ lệ người già nhiều 5/Dạng tháp dân số trẻ( dạng tháp phát triển) 6/Dạng tháp dân số già ( dạng tháp ổn định) -Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
  17. - Các biểu hiện ở 3 dạng tháp Biểu hiện Dạng Dạng Dạng tháp a tháp b tháp c 1/Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều √ √ X 2/Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ TB thấp) √ X X 3/Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao √ √ X 4/Nước có tỉ lệ người già nhiều X X √ 5/Dạng tháp dân số trẻ( dạng tháp phát triển) √ √ X 6/Dạng tháp dân số già ( dạng tháp ổn định) X X √ --Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
  18. Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. (Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển) Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra h ằng năm ít , tỉ lệ người già nhiều. (Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển) Em có biết? Nước đang chiếm vị trí già nhất thế giới( năm 2002) là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, tiếp đến là Tây Ban Nha 35%, Ý : 34,4%, và Hà Lan: 33,2%.
  19. -Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào? +Nghiên cứu tháp tuổi để biết được thành phần nhóm tuổi của mỗi quốc gia và có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số .
  20. BÀI 48 QUẦN THỂ NGƯỜI I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác: II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người:  Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: (SGK/143)  Tháp dân số biểu hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.  Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. III. Tăng dân số và phát triển xã hội:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2