11/8/2013<br />
<br />
Hệ thống thủy canh tĩnh<br />
<br />
CHƢƠNG 3 - DINH DƢỠNG<br />
KHOÁNG<br />
<br />
Hệ thống<br />
đỡ cây<br />
Không khí<br />
Dung dịch<br />
dinh dƣỡng<br />
<br />
Hệ thống thủy canh dòng dinh dƣỡng mỏng (film)<br />
<br />
Bọt khí<br />
<br />
Hệ thống khí canh<br />
<br />
Dung dịch dinh dƣỡng<br />
<br />
Bồn thu<br />
dinh dƣỡng<br />
<br />
Đủ<br />
<br />
Độc<br />
<br />
Motor quay tạo<br />
sƣơng mù<br />
dinh dƣỡng<br />
<br />
Ngƣỡng cực trọng<br />
<br />
Năng suất cây trồng<br />
<br />
Sinh trƣởng hoặc năng suất<br />
(% tối đa)<br />
<br />
Nắp chứa cây đậy<br />
kín buồng khí<br />
<br />
Dung dịch<br />
dinh dƣỡng<br />
<br />
Bơm<br />
<br />
Thiếu<br />
<br />
Buồng khí<br />
dinh dƣỡng<br />
<br />
Đủ<br />
<br />
Thiếu<br />
<br />
Thừa<br />
hoặc độc<br />
<br />
Nồng độ cực trọng<br />
<br />
Nồng độ dinh dƣỡng trong mô<br />
(μmol/g trọng lƣợng khô)<br />
<br />
Nồng độ dinh dƣỡng trong mô<br />
<br />
1<br />
<br />
11/8/2013<br />
<br />
* Quy luật tối thiểu:<br />
KV trƣởng thành<br />
<br />
Nhu cầu dinh dưỡng của cây<br />
trồng là sự cân đối giữa các<br />
yếu tố.<br />
<br />
Lông hút<br />
<br />
Nhu mô vỏ<br />
Trụ<br />
giữa<br />
Nội bì với<br />
vành đai<br />
Caspar<br />
<br />
KV kéo dài<br />
<br />
Nếu không có sự cân bằng này<br />
thì sinh trưởng của cây trồng<br />
chỉ tương đương với mức độ<br />
của loại dinh dưỡng được<br />
cung cấp ở liều lượng thấp<br />
nhất<br />
<br />
Biểu bì<br />
<br />
KV mô phân sinh<br />
<br />
KV phân<br />
chia tế bào<br />
Trung<br />
tâm rễ<br />
Chóp rễ<br />
Chất nhầy<br />
<br />
Đỉnh rễ<br />
<br />
• Trao đổi ion trực tiếp với keo đất: lông hút len lỏi vào các<br />
mao quản đất và tiếp xúc trực tiếp với các keo đất.<br />
• Trao đổi ion gián tiếp thông qua dung dịch đất<br />
<br />
Keo đất<br />
Nội bì<br />
<br />
Con đƣờng Symplast<br />
<br />
Nguyên tắc trao đổi Cation trên bề mặt keo đất<br />
<br />
Vòng đai<br />
caspar<br />
<br />
Nhu Trụ bì<br />
mô vỏ<br />
Biểu bì<br />
<br />
Con đƣờng Apoplast<br />
<br />
Con đƣờng hút nƣớc và chất khoáng của rễ<br />
<br />
2<br />
<br />
11/8/2013<br />
<br />
Phân tử cần vận chuyển<br />
Protein<br />
kênh<br />
<br />
Protein<br />
vận chuyển<br />
<br />
BÊN NGOÀI TẾ BÀO<br />
<br />
Bơm<br />
<br />
Màng<br />
sinh chất<br />
<br />
Năng lƣợng<br />
Khuyếch tán đơn giản<br />
<br />
Vận chuyển thụ động<br />
(theo chiều nồng độ)<br />
<br />
Cao<br />
<br />
Thấp<br />
Chiều gradient<br />
nồng độ<br />
<br />
Vận chuyển chủ động sơ cấp<br />
(ngƣợc chiều nồng độ)<br />
<br />
TẾ BÀO<br />
CHẤT<br />
<br />
Các bước trong quá trình vận chuyển 1 cation (M+) ngược với gradient nồng độ nhờ bơm<br />
điện tử.<br />
Protein dính trên màng, giữ cation (M+) bên trong tế bào (A) và được gắn P vào (B) làm<br />
thay đổi hình dạng protein nhả cation (M+) ra bên ngoài tế bào (C). Sau đó, P được phóng<br />
thích (D)<br />
<br />
BÊN NGOÀI<br />
TẾ BÀO<br />
BÊN NGOÀI TẾ BÀO<br />
<br />
Thấp<br />
<br />
Gradient<br />
nồng độ của<br />
S và H+<br />
<br />
Cao<br />
<br />
Màng tế bào<br />
<br />
Cao<br />
TẾ BÀO CHẤT<br />
<br />
Gradient nồng<br />
độ của chất A<br />
<br />
Thấp<br />
<br />
Gradient nồng<br />
độ của chất B<br />
<br />
TẾ BÀO CHẤT<br />
<br />
Cơ chế hấp thu ion khoáng<br />
1) Cơ chế thụ động:<br />
Khuyếch tán<br />
Protein kênh<br />
Protein vận chuyển<br />
<br />
Chất khoáng đƣợc hấp phụ trên bề mặt rễ ion khoáng đi<br />
qua chất nguyên sinh để vào trong tế bào vận chuyển từ tế<br />
bào này qua tế bào các bộ phận cần thiết của cây.<br />
<br />
Khuyếch tán có hỗ trợ<br />
<br />
2) Cơ chế chủ động hút đƣợc dinh dƣỡng ở đất nghèo<br />
Protein bơm (sơ cấp)<br />
Túi (thứ cấp)<br />
Symport (2 chất cùng chiều)<br />
Antiport (2 chất ngƣợc chiều)<br />
<br />
3<br />
<br />
11/8/2013<br />
<br />
Nội bì<br />
<br />
Con đƣờng Symplast<br />
<br />
Vòng đai<br />
caspar<br />
<br />
Nhu Trụ bì<br />
mô vỏ<br />
Biểu bì<br />
<br />
Con đƣờng Apoplast<br />
<br />
Con đƣờng hút nƣớc và chất khoáng của rễ<br />
<br />
Chất khoáng đƣợc hấp phụ trên bề mặt rễ ion khoáng đi<br />
qua chất nguyên sinh để vào trong tế bào vận chuyển từ tế<br />
bào này qua tế bào các bộ phận cần thiết của cây.<br />
<br />
3.1. Nhiệt độ<br />
Tối ƣu 35 - 40oC<br />
<br />
Cường độ hút khoáng<br />
<br />
5. Ảnh hưởng điều kiện ngoại cảnh đến sự<br />
hút khoáng vào cây<br />
<br />
3.2. pH của đất:<br />
• pH = 6.5-7 tốt nhất:<br />
NPK (đa lƣợng) tan tốt,<br />
Vi lƣợng tan vừa<br />
VSV có lợi hoạt động mạnh<br />
<br />
Biểu bì vỏ<br />
Mạch gỗ<br />
Mạch libe<br />
Mạng lƣới<br />
sợi nấm<br />
<br />
Nhu mô vỏ<br />
<br />
Bào tử nấm<br />
Biểu bì vỏ<br />
Chùm<br />
sợi nấm<br />
Biểu bì vỏ<br />
<br />
Lớp nấm<br />
bao bọc<br />
<br />
Túi nấm<br />
Lông hút<br />
<br />
• Loại phân chua sinh lý<br />
và kiềm sinh lý<br />
<br />
điều chỉnh pH của đất nhất là sau vụ trồng trọt.<br />
<br />
Hệ sợi<br />
bên ngoài<br />
<br />
Rễ bị nhiễm nấm mycorrhizae<br />
(trao đổi dinh dƣỡng)<br />
<br />
Nhu mô vỏ<br />
Rễ<br />
<br />
Liên kết giữa nấm<br />
mycorhizae với rễ cây<br />
(giúp trao đổi cation)<br />
<br />
4<br />
<br />