11/8/2013<br />
<br />
CHƢƠNG I – SINH LÝ<br />
TẾ BÀO THỰC VẬT<br />
<br />
dậu<br />
<br />
Lá<br />
<br />
Thân<br />
<br />
Rễ<br />
<br />
dậu<br />
<br />
Gỗ<br />
Libe<br />
<br />
Mô khuyết (xốp)<br />
<br />
1<br />
<br />
11/8/2013<br />
<br />
1. Cấu trúc và chức năng sinh lý của tế bào<br />
<br />
Thành phần hoá học<br />
75- 85% nước<br />
10- 12% protide<br />
2- 3% lipide<br />
1% glucide<br />
gần 1% muối<br />
các hợp chất khác<br />
<br />
(Không bào)<br />
<br />
(Màng không bào)<br />
(Màng nhân)<br />
<br />
(Nhân)<br />
(Nhân con)<br />
<br />
(chất nhiễm sắc)<br />
<br />
Mạng<br />
lưới nội<br />
chất (có<br />
hạt và<br />
trơn)<br />
<br />
(Ty thể)<br />
(Thành sơ cấp)<br />
(màng sinh chất)<br />
<br />
(Lớp giữa)<br />
(Thành tế bào)<br />
<br />
(Thành sơ cấp)<br />
<br />
(Thể Golgi)<br />
(Lục lạp)<br />
<br />
• Có tính toàn năng: tạo ra 1 cơ thể thực vật hoàn chỉnh từ 1<br />
tế bào riêng lẻ<br />
<br />
1.1 Thành tế bào (cell wall)<br />
Thành sơ cấp Lớp giữa<br />
<br />
Lỗ nhỏ<br />
<br />
Cấu tạo bởi carbohydrate<br />
(cellulose, pectin,<br />
polysaccharide)<br />
<br />
Thành sơ cấp<br />
Thành thứ cấp<br />
Màng sinh chất<br />
<br />
2<br />
<br />
11/8/2013<br />
<br />
Lớp giữa<br />
Các phân tử protein trên<br />
mặt ngoài lưới nội chất<br />
<br />
Màng sinh chất<br />
<br />
(Bản giữa)<br />
(Thành sơ cấp)<br />
(Thành thứ cấp)<br />
<br />
Thành tế bào<br />
Màng<br />
không bào<br />
Tế bào chất<br />
<br />
Lưới nội<br />
chất<br />
<br />
Không bào<br />
Sợi liên bào<br />
Các phân tử protein nằm<br />
bên trong lưới nội chất<br />
<br />
Màng hình ống<br />
<br />
Các phân tử protein<br />
nằm ở mặt trong<br />
màng sinh chất<br />
<br />
• Thành tế bào khá vững chắc (nhờ có cellulose) bao bọc<br />
xung quanh<br />
<br />
Rhamnogalacturonan I<br />
(một loại pectin)<br />
<br />
1) Thành sơ cấp (primary cell wall)<br />
Lớp giữa<br />
<br />
Vi sợi<br />
cellulose<br />
<br />
Thành<br />
sơ cấp<br />
<br />
Pectin<br />
<br />
Glycan liên kết chéo<br />
(polysaccharide)<br />
Vi sợi<br />
cellulose<br />
<br />
Màng sinh chất<br />
<br />
• Được tạo ra bởi những bó sợi lớn, trong bó sợi lớn có<br />
nhiều bó sợi nhỏ (vi sợi), bên trong vi sợi là những<br />
cellulose<br />
• Các bó sợi được sắp xếp lộn xộn tăng độ mềm dẻo<br />
<br />
Protein<br />
cấu trúc<br />
<br />
Sự sắp xếp của các thành phần chính cấu trúc nên thành sơ cấp. Vi sợi cellulose được bọc bởi<br />
các hemicellulose (chẳng hạn như xyloglucan). Hemicellulose cũng có thể liên kết chéo các vi sợi<br />
này với vi sợi khác. Các pectin hình thành gel đan xen cài vào nhau, có thể tương tác với các<br />
protein cấu trúc (Brett và Waldron, 1996)<br />
<br />
Thành tế bào<br />
<br />
Bó sợi cellulose<br />
Sợi<br />
<br />
sợi<br />
Vi sợi<br />
<br />
Tế bào thực vật<br />
Vi sợi<br />
<br />
Bó sợi<br />
Chuỗi phân tử<br />
cellulose<br />
<br />
3<br />
<br />
11/8/2013<br />
<br />
2) Thành thứ cấp (secondary cell wall)<br />
<br />
Lớp giữa (bản giữa) chứa pectin (chất keo)<br />
<br />
• Được hình thành khi tế bào ngừng sinh trưởng. Hình<br />
thành từ ‘thành sơ cấp’ hướng vào phía trong tế bào<br />
• 60% cellulose. Các bó sợi được xếp song song<br />
tăng mức độ bền vững<br />
<br />
Thành sơ cấp<br />
Thành thứ cấp<br />
Màng sinh chất<br />
<br />
Với cấu trúc này, thành tế bào mất khả năng sinh trưởng<br />
(dãn) nhưng nước và các chất tan vẫn thấm qua dễ dàng.<br />
<br />
1.2 Không bào (vacuole)<br />
Nhân<br />
<br />
Chất nhiễm sắc<br />
Nhân con<br />
Màng nhân<br />
<br />
Trung thể<br />
<br />
Mạng lưới nội chất có hạt (gấp nếp)<br />
Mạng lưới nội chất không hạt<br />
<br />
Thành thứ cấp<br />
Ribosomes<br />
<br />
Thành sơ cấp<br />
Lớp giữa<br />
<br />
Không bào và màng không bào<br />
<br />
Hệ Golgi<br />
<br />
Vi sợi<br />
Sợi trung gian<br />
<br />
Khung tế bào<br />
<br />
Vi ống<br />
<br />
Ty thể<br />
Peroxisome<br />
Màng sinh chất<br />
<br />
Lục lạp<br />
<br />
Thành tế bào<br />
Thành tế bào<br />
bên cạnh<br />
<br />
Tế bào chất<br />
<br />
Không<br />
bào<br />
<br />
Thành<br />
tế bào Màng tế bào<br />
<br />
Sợi liên bào<br />
<br />
1.3 Chất nguyên sinh (plasma)<br />
<br />
+ H2O<br />
<br />
- H2O<br />
<br />
(A) Tế bào trương nước<br />
<br />
(B) Tế bào chất co lại<br />
<br />
4<br />
<br />
11/8/2013<br />
<br />
1) Hệ thống màng (membrane)<br />
• Màng quan trọng nhất: là màng sinh chất (plasma<br />
membrane)<br />
<br />
Màng sinh chất<br />
<br />
Các thành tế bào<br />
tiếp giáp nhau<br />
<br />
• các màng khác bao bọc quanh các cơ quan tử như nhân,<br />
lục lạp, ty thể…<br />
• Gồm 2 lớp phospholipid đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu<br />
<br />
• Màng cũng tạo nên các khoang nội bào như màng lưới nội<br />
chất (ER) trong tế bào chất và thylakoid trong lục lạp.<br />
<br />
kỵ nước hướng vào trong và các protein nằm xen kẽ (cấu trúc<br />
khảm), đôi lúc có các phân tử Carbonhydrate.<br />
• Trên màng có nhiều lỗ nhỏ với đường kính khoảng 0,8 nm<br />
<br />
• Màng cũng có thể dùng làm các dàn đỡ cho một số protein<br />
trong tế bào<br />
<br />
(a)<br />
<br />
• Khi nhiệt độ tăng cao các lipid chảy lỏng, mềm ra gây<br />
nên hiện tượng biến tính tế bào rò rỉ ion<br />
<br />
NGOÀI TẾ BÀO<br />
<br />
(b)<br />
<br />
Protein hình mỏ neo<br />
<br />
Đầu ưa<br />
nước<br />
<br />
Thành tế bào<br />
<br />
Lớp kép phospholipid<br />
<br />
Màng<br />
<br />
Ngoài tế bào<br />
<br />
Đuôi kỵ<br />
nước<br />
<br />
Đầu ưa<br />
nước<br />
<br />
Lớp kép<br />
Phospholipid<br />
<br />
Đuôi kỵ<br />
nước<br />
<br />
Liên<br />
kết<br />
amide<br />
<br />
Đầu ưa<br />
nước<br />
Acid béo-Protein hình mỏ neo<br />
<br />
Tế bào chất<br />
Protein<br />
hợp phần<br />
<br />
Protein<br />
ngoại vi<br />
<br />
2) Các bào quan<br />
Nhân,<br />
Lục lạp<br />
Ty thể<br />
<br />
chứa DNA, RNA và Ribosome riêng<br />
di truyền độc lập<br />
<br />
TẾ BÀO CHẤT<br />
<br />
Prenyl lipid-Protein hình mỏ neo<br />
<br />
Nhân (nucleus): (1)<br />
<br />
Thành phần hóa học:<br />
+ DNA<br />
+ RNA<br />
+ Protein.<br />
<br />
5<br />
<br />