intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sử dụng hiệu quả thuốc viên tránh thai cho phụ nữ trong tuổi sinh sản - TS.BS. Lâm Đức Tâm

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sử dụng hiệu quả thuốc viên tránh thai cho phụ nữ trong tuổi sinh sản" cung cấp cho bạn đọc những nội dung gồm: tình hình sử dụng các biện pháp tránh thai ở Việt Nam; COC và ung thư phụ thuộc nội tiết; Ung thư buồng trứng và COCs; COCs và nguy cơ ung thư nội mạc tử cung; COC và khả năng có thai sau khi ngưng thuốc;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sử dụng hiệu quả thuốc viên tránh thai cho phụ nữ trong tuổi sinh sản - TS.BS. Lâm Đức Tâm

  1. SỬ DỤNG HIỆU QUẢ THUỐC VIÊN TRÁNH THAI CHO PHỤ NỮ TRONG TUỔI SINH SẢN TS BS. Lâm Đức Tâm Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược Cần Thơ VNOCVS190821
  2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI Ở VIỆT NAM Condom; 1,9 ; 15% 12.8 Việt Nam độ tuổi triệu phụ nữ IUD; 6,3 ; 50% PA/withdrawal; 1,7 ; 13% 15-49 sử dụng các biện pháp Others; 0,6 ; 5% tránh thai Pill, 2.3 17% (*) 2004-2012: General Statistics Office. "1/4/2012 PCS: Major findings". 12-2012. Table 4.3. Page 38. VNOCVS190821
  3. Xu hướng lựa chọn BPTT ở Việt Nam So với các nước trên thế giới World Contraceptive Use (2009) 100% Prevalence rate % 80% 60% 40% 20% 0% Vietnam Thailand France Germany N.A Australia Vietnam Thailand France Germany N.A Australia Others (Implant, injection, foam…) 5,7% 40,7% 6,1% 6,6% 31,8% 32,4% Withrawal/periodic abstinence 10,8% 1,3% 5,3% 4,5% 4,7% 6,3% Comdom 8,3% 1,2% 4,7% 1,1% 12,2% 15,2% IUD 43,7% 1,2% 21,9% 5,3% 1,8% 0,8% Pill 10,4% 36,7% 43,8% 52,6% 19,0% 23,8% United Nations Population Division: World Contraceptive Use 2009 3 VNOCVS190821
  4. VNOCVS190821
  5. Ung thư Khả năng phụ có thai sau thuộc nội ngưng thuốc tiết Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch QUAN NGẠI KHI SỬ DỤNG COCs VNOCVS190821
  6. VNOCVS190821
  7. Ung thư buồng trứng và COCs Sử dụng thuốc TT càng lâu thì nguy cơ ung thư buồng trứng càng giảm Lancet 2008; 371:303-14 VNOCVS190821
  8. Hiệu quả ngăn ngừa nguy cơ ung thư BT theo thời gian ngưng sử dụng Giảm nguy cơ đến 15% sau 20-29 năm Giảm nguy cơ đến 19% sau 10-19 năm Giảm nguy cơ đến 29% sau
  9. COCs VÀ NGUY CƠ UNG THƯ NMTC Giảm 50% nguy cơ ung thư nội mạc tử cung American Journal of Obstetrics and Gynecology, Grimes & Economy, Primary prevention of gynecologic cancers, Copyright (1995) VNOCVS190821
  10. VNOCVS190821
  11. Khả năng có thai sau ngưng thuốc  The European Active Surveillance Study on Oral Contraceptives (EURAS-OC) nghiên cứu đoàn hệ, tiến cứu, có nhóm chứng trên 59.510 phụ nữ dùng thuốc viên tránh thai  Kết quả: Tỉ lệ có thai – 21.1% (95% CI 19.4-23.0%) sau ngưng thuốc 1 tháng – 79.4% (95% CI 77.6-81.1%) sau ngưng thuốc 1 năm – Loại, liều, thời gian uống progestin, E2 không ảnh hưởng tỷ lệ có thai. – Phụ nữ trên 35 tuổi và có hút thuốc lá : giảm tỉ lệ có thai Cronin. Rate of Pregnancy After Oral-Contraceptive Use. Obstet Gynecol 2009, Sep; 114(3): 616-22. VNOCVS190821
  12. VNOCVS190821
  13. • COCs gây VTE (venous thromboembolism: Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch): thấp • Thường xảy ra ở phụ nữ có sẵn các yếu tố nguy cơ – Cao HA, ĐTĐ, – Béo phì, – Hút thuốc lá – Ít vận động • Thường xảy ra trong năm đầu sử dụng • Nguy cơ VTE giảm sau vài tuần ngưng thuốc: tương đương với người không sử dụng COCs Dinger JC. Contraception 2007;75(5):344–54 J Obstet Gynaecol Can 2010;32(12):1192–1197 VNOCVS190821
  14. FDA: Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch Nguy cơ thấp hơn so với Phụ nữ đang mang thai VNOCVS190821
  15. Nguy cơ nhồi máu cơ tim & đột quị • Liên quan đến liều estrogen cao (> 50 mcg) • Liều estrogen < 50 mcg: an toàn • Yếu tố nguy cơ: – Tuổi (> 35 tuổi) – Hút thuốc lá (> 15 điếu/ngày) – Bệnh lý tim mạch – Tăng huyết áp: > 160/100 mmHg – Rối loạn chuyển hóa lipid – Tiểu đường – Béo phì VNOCVS190821
  16. THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP VỚI NHỮNG TIẾN BỘ MỚI VNOCVS190821
  17. NHỮNG NỖ LỰC NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN COCs Thập niên Những năm 60 Thập niên 80 2000 Thập niên Thập niên 90 70 Chú trọng các lợi ích cộng thêm Phát triển các công thức COC mới Phát triển các Progestin mới Giảm dần hàm lượng Estrogen VNOCVS190821
  18. VNOCVS190821
  19. GIẢM LIỀU ESTROGEN mcg EE 150  Ít tác dụng phụ 100  Hiệu quả tránh thai cao 50  Các lợi ích cộng thêm 20 1960 0 1970 1980 2003  Giảm nguy cơ VTE VNOCVS190821
  20. VNOCVS190821
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2