intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sức khỏe trường học - Bài 4: Những vấn đề cơ bản về vệ sinh trường học

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:64

307
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng trình bày được các yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch, thiết kế, xây dựng trường học, phòng học; các yêu cầu vệ sinh đối với thiết bị học tập; các yêu cầu vệ sinh đối với nhà ăn, các công trình vệ sinh, cung cấp nước sạch và xử lý chất thải trong trường học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sức khỏe trường học - Bài 4: Những vấn đề cơ bản về vệ sinh trường học

  1. BÀI 4 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC TS. BS. Đặng Anh Ngọc Khoa Vệ sinh & Sức khỏe trường học Viện Y học lao động & Vệ sinh môi trường
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được các yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch,  thiết kế, xây dựng trường học, phòng học • Trình bày được các yêu cầu vệ sinh đối với thiết bị học  tập • Trình bày được các yêu cầu vệ sinh đối với nhà ăn, các  công trình vệ sinh, cung cấp nước sạch và xử lý chất  thải trong trường học • Trình bày được các yêu cầu vệ sinh đối với chế độ học  tập • Sử dụng được một số trang thiết bị để đánh giá điều  kiện vệ sinh trường học (máy đo ánh sáng, tiếng ồn, vi 
  3. CÂU HỎI THẢO LUẬN • Các  yêu  cầu  vệ  sinh  trong  quy  hoạch,  thiết  kế,  xây  dựng  trường  học  gồm  những  nội  dung chính nào? • Ý nghĩa của các yêu cầu vệ sinh?. • Trong  các  yêu  cầu  vệ  sinh  trong  quy  hoạch,  thiết kế, xây dựng trường học thì theo anh chị,  yêu cầu nào khả thi và nội dung nào chưa thật  sự khả thi.
  4. 1. Yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch, xây dựng  trường học – Vị  trí xây dựng trường    Việc lựa chọn vị trí xây  dựng trường học có ý nghĩa vệ sinh rất quan trọng.  • Trường học phải được xây dựng ở nơi cao ráo, sạch  sẽ,  không  bị  úng  lụt  vào  mùa  mưa,  xa  các  nguồn  ô  nhiễm.  • Phạm  vi  phục  vụ  của  trường  phụ  thuộc  vào  cấp  học,  đặc  điểm  khu  dân  cư,  điều  kiện  địa  hình  và  được  tính  toán  sao  cho  học  sinh  đi  bộ  từ  nhà  đến  trường  không  quá  20­30  phút.  Độ  dài  từ  nhà  đến  trường  ở  khu  vực  thành  phố,  thị  xã,  thị  trấn,  khu  công nghiệp, khu tái định cư theo từng cấp học
  5. 1. Yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch, xây dựng  trường học – Diện tích trường • Diện  tích  trường  được  xác  định  trên  cơ  sở  số  học  sinh,  số  lớp  và  đặc  điểm  vùng  miền  với  bình quân tối thiểu 10 m2  cho một học sinh đối  với khu vực nông thôn, miền núi, 6 m2  cho một  học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã • Đối  với  trường  học  2  buổi  trong  ngày  được  tăng thêm diện tích để phục vụ các hoạt động  giáo dục toàn diện
  6. 1. Yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch, xây dựng  trường học – Khuôn viên của trường • Khuôn  viên  của  trường  phải  có  hàng  rào  bảo  vệ  (tường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5m.  Cổng  trường  và  hàng  rào  bảo  vệ  phải  đảm  bảo  yêu  cầu an toàn, thẩm mỹ • Mặt bằng của nhà trường được chia thành 3 khu vực  chính là: khu vực trồng cây xanh, khu vực sân chơi, bãi  tập và khu vực xây dựng các công trình • Khu  vực  trồng  cây  xanh  chiếm  tỷ  lệ  từ  20­40%,  sân  chơi bãi tập 40­50%, diện tích xây dựng 20­30% tổng  diện tích
  7. 1. Yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch, xây dựng  trường học – Cơ cấu khối công trình • Khối  phòng  học,  phòng  bộ  môn:  số  phòng  được  xây  dựng tương  ứng với số lớp học của trường và đảm bảo  mỗi lớp có một phòng học riêng • Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục rèn luyện  thể chất hoặc nhà đa năng; Phòng giáo dục nghệ thuật;  Thư  viện;  Phòng  thiết  bị  giáo  dục;  Phòng  truyền  thống  và  hoạt  động  Đội;  Phòng  hỗ  trợ  giáo  dục  học  sinh  tàn  tật, khuyết tật học hoà nhập • Khu nhà ăn, nhà nghỉ  đảm bảo điều kiện sức khoẻ cho  học sinh học bán trú (nếu có) • Khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên
  8. 1. Yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch, xây dựng  trường học – Tòa nhà bố trí phòng học • Toà  nhà  bố  trí  phòng  học  cho  học  sinh  được  ưu  tiên  xây dựng ở vị trí tốt nhất, đảm bảo cho hướng lấy ánh  sáng chính vào các phòng học là hướng nam hoặc đông  nam. • Các phòng học chính chỉ nên bố trí cao nhất là tầng 3.  • Mỗi tòa nhà nên có từ 3 ­ 4 lối đi để học sinh dễ ra vào  trong  thời  gian  giải  lao,  nhanh  chóng  thoát  hiểm  khi  xảy ra hỏa hoạn hoặc sử dụng trong trường hợp cách  ly khi có dịch.  
  9. Yêu cầu vệ sinh trong xây dựng, quy hoạch trường học, phòng  học
  10. CÂU HỎI THẢO LUẬN • Các  yêu  cầu  vệ  sinh  trong  quy  hoạch,  thiết  kế, xây dựng phòng học gồm những nội dung  chính nào? • Ý nghĩa của các yêu cầu vệ sinh?. • Trong  các  yêu  cầu  vệ  sinh  trong  quy  hoạch,  thiết kế, xây dựng phòng học thì theo anh chị,  yêu cầu nào khả thi và nội dung nào chưa thật  sự khả thi.
  11. 2. Yêu cầu vệ sinh đối với phòng học • Kích thước phòng học: chiều dài  ½ độ  rộng phòng. Có cửa kính, chớp ... • Màu sơn của phòng học nên có mầu sáng để đảm bảo  phạn xạ ánh sáng • Thông khí phòng học (CO2 
  12. 2. Yêu cầu vệ sinh đối với phòng học a. Vi khí hậu trong phòng học – Nhiệt độ.  (0C) = ([0F] ­ 32) x 5/9  (0C) = (K) – 273,15 – Độ ẩm [độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại (bão  hòa) và độ ẩm tương đối]. Trong VSTH sử dụng  độ ẩm tương đối (%) – Vận tốc chuyển động của không khí (m/s) – Tác động tổng hợp của các yếu tố vi khí hậu  (sinh nhiệt & tỏa nhiệt­bức xạ nhiệt; dẫn nhiệt;  bay hơi mồ hôi)
  13. b. Tiếng ồn trong phòng học • Tiếng  ồn  phòng  học:  Tiếng  ồn  là  những  âm  thanh  mà  người  ta  không  mong  muốn.  Chủ  yếu  những  âm  thanh  trở  nên kích thích và không mong muốn khi nó có cường độ lớn  và kéo dài.  • Quy định hiện nay về mức ồn nền trong lớp là 50 dBA • Ảnh hưởng của tiếng ồn trong học tập: ­ Giảm sự tập trung, sự chú ý của học sinh ­ Giảm khả năng nghe rõ lời giảng của thầy, cô giáo. Để có  thể phân biệt rõ lời thầy, cô đòi hỏi phải có sự chênh lệch  âm lời nói và âm nền > 15 dBA.
  14. Yêu cầu vệ sinh mức âm nền trong phòng học
  15. c. Chiếu sáng trong phòng học  Yêu cầu chung: Chiếu sáng trong phòng học cần phải đầy đủ, ổn định (300 lux) và đảm bảo tính đồng đều  Chiếu sáng tự nhiên – các yếu tố ảnh hưởng đến độ rọi chiếu sáng tự nhiên • Vị trí địa lý • Thời gian trong năm và trong ngày • Thời tiết • Hướng lấy ánh sáng của toà nhà, của phòng học, • Bóng của các toà nhà và cây to cạnh nhà • Diện tích cửa lấy sáng (cửa sổ, cửa ra vào ...) • Hình dáng phòng học • Màu sơn của phòng học
  16. c. Chiếu sáng trong phòng học (tiếp)   – Yêu cầu vệ sinh đối với tổ chức chiếu sáng tự nhiên • Hướng lấy ánh sáng chính: Nam, đông nam và đông • Hệ số che chắn, được khuyến cáo là không lớn hơn 1/2, tốt nhất là 1/5 • Hệ số chiếu (ánh) sáng ≥ 1/5 • Hệ số chiều sâu ≥ 1/2 • Hệ số độ rọi tự nhiên ≥ 3,0 • Màu sơn - trần và khung cửa sơn màu trắng » - tường sơn màu vàng nhạt
  17.  Chiếu sáng nhân tạo • Ánh sáng nhân tạo được bổ sung nhờ bố trí hệ thống đèn điện chiếu sáng (thường dùng bóng đèn huỳnh quang và nên lắp đặt song song với tường lấy ánh sáng và cách tường là 1,2 và 1,5 m) • Bóng đèn huỳnh quang cho mỗi phòng học là 10 -12 bóng 38 W. – Đèn lắp ở trần, dưới quạt cách bàn học sinh 2,8 m – Bóng đèn bảng được lắp song song với bảng, cao hơn bảng 30cm và cách tường treo bảng 60cm • Tỷ lệ tối ưu giữa ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo là 2:1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2