Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2: Chương 8 - ThS. Bùi Ngọc Toản
lượt xem 11
download
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 chương 8 giúp người học có những hiểu biết về đòn bẩy hoạt động và phân tích hòa vốn. Chương này gồm có những nội dung sau đây: Khái quát chung, phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận, phân tích hòa vốn, phân tích độ nhạy, đòn bẩy hoạt động. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2: Chương 8 - ThS. Bùi Ngọc Toản
- Nội dung CHƯƠNG 8 8.1 Khái quát chung 8.2 Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG - PHÂN TÍCH HÒA VỐN 8.3 3. Phân 3. tích hòa vốn 8.4 Phân tích độ nhạy Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM 8.5 Đòn bẩy hoạt động Email: buitoan.hui@gmail.com Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Khái quát chung Khái quát chung Dùng các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án dựa vào Ví dụ 8.1 dòng tiền dự kiến sai sót trong ước lượng dòng Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự tiền phân tích chi tiết để xem xét các yếu tố tác án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý động đến dòng tiền không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10% Giá trị trung bình Số lượng 15.000 Giá bán đơn vị 200.000 đồng Biến phí đơn vị 160.000 đồng Định phí 120.000.000 đồng Xác định dòng tiền và NPV của dự án Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- Khái quát chung Khái quát chung Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV dự án Giá trị trung TH xấu nhất TH tốt nhất trong trường hợp trung bình như sau bình Diễn giải Số tiền Số lượng 15.000 14.000 16.000 Doanh thu 3.000.000.000 Giá bán đơn vị 200.000 190.000 210.000 Biến phí 2.400.000.000 Biến phí đơn vị 160.000 156.000 164.000 Định phí 120.000.000 Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000 Khấu hao 200.000.000 Lợi nhuận họat động trước thuế 280.000.000 Diễn giải OEAT OCF NPV IRR Thuế 70.000.000 Trung bình Lợi nhuận họat động sau thuế 210.000.000 Rủi ro nhất Dòng tiền họat động 410.000.000 Thuận lợi nhất Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN (PHÂN TÍCH CVP) (PHÂN TÍCH CVP) Phân tích CVP là kỹ thuật được sử dụng để đánh giá Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị 120.000 đồng và định phí 100.000.000 đồng tác động của những thay đổi về chi phí, sản lượng và giá bán đồi với EBIT của DN Số lượng sản Biến phí Định phí Tổng chi phẩm phí Tổng chi phí: TC = V + F 0 Tổng biến phí: V = v*Q 1.000 Chi phí trung bình: chi phí tính cho 1 đơn vị sản 2.000 phẩm 5.000 Chi phí biên: chi phí tăng thêm khi bán thêm 1 đơn a. Tính biến phí, định phí và tổng chi phí tại từng mức sản lượng? vị sản phẩm b. Nếu Q = 5.000 sp. Tính chi phí trung bình? c. Giả sử ngoài 5.000 sp được thị trường chấp nhận, công ty có thêm đơn hàng 3.000 sp với giá bán đề nghị là 125.000/sp. Tính chi phí biên? Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN (PHÂN TÍCH CVP) (PHÂN TÍCH CVP) Giả thiết khi phân tích CVP: Giá bán đơn vị không đổi Chi phí được phân lọai thành định phí và biến phí Chi phí biến đổi thay đổi theo tỉ lệ với sản lượng tiêu thụ Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động Năng suất lao động không thay đổi Trong trường hợp nhiều sản phẩm được kinh doanh cùng lúc, kết cấu sản phẩm giả định không thay đổi ở các mức doanh thu khác nhau Số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản PHÂN TÍCH HÒA VỐN HÒA VỐN KẾ TOÁN Điểm hòa vốn kế toán là mức bán hàng mà tại đó lợi nhuận của dự án hay kế hoạch kinh doanh bằng 0 Giới hạn của các mô hình hòa vốn Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- HÒA VỐN KẾ TOÁN HÒA VỐN KẾ TOÁN Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinh doanh 1 loại sản phẩm: Vậy, điểm hòa vốn có thể thể hiện dưới hình thức sản lượng hoặc giá trị (doanh thu) Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản HÒA VỐN KẾ TOÁN HÒA VỐN KẾ TOÁN Từ số liệu trên ta lập được bảng như sau: (ĐVT: Trđ) Ví dụ 8.3 : Sản lượng Biến phí Định phí Chi phí Doanh thu Lợi nhuận Công ty ABC có số liệu thống kê như sau: 20.000 24 40 64 40 (24) Định phí: 40.000.000 đồng 40.000 48 40 88 80 (8) Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm. 50.000 60 40 100 100 0 Hãy xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở các mức sản 60.000 72 40 112 120 8 lượng: 20.000, 40.000, 50.000, 60.000, 80.000, 80.000 96 40 136 160 24 100.000, 120.000 và 140.000 sản phẩm. 100.000 120 40 160 200 40 120.000 144 40 184 240 56 140.000 168 40 208 280 72 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- HÒA VỐN KẾ TOÁN HÒA VỐN KẾ TOÁN Doanh thu an toàn (Margin of safety): Doanh thu an toàn là Thời gian hòa vốn: phần chênh lệch giữa doanh thu dự kiến và doanh thu hòa vốn. Nếu doanh thu các tháng tương đối đều đặn Công suất hòa vốn: công suất hòa vốn càng gần đến 100% thì sự an toàn trong hoạt động của doanh nghiệp sẽ không cao vì khả năng kinh doanh có lãi chỉ giới hạn trong chênh lệch giữa sản lượng hòa vốn và sản lượng công suất, nói cách khác, doanh thu an toàn không cao Nếu doanh thu các tháng không đều đặn thì có thể tính doanh thu lũy kế để xác định thời gian hòa vốn: đó là thời điểm doanh thu lũy kế vượt doanh thu hòa vốn. Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản HÒA VỐN KẾ TOÁN HÒA VỐN KẾ TOÁN Ví dụ 8.4: Hòa vốn kế toán trong trường hợp doanh nghiệp đa dạng Công ty ABC sản xuất và kinh doanh 4 loại sản phẩm có số hóa sản phẩm liệu sản xuất và kinh doanh trong năm như sau: Doanh thu hòa vốn: Tổng định phí sản xuất và tiêu thụ 4 sản phẩm trên trong năm tính chung là: 1.500.000.000 đồng Hãy dùng mô hình hòa vốn theo doanh thu, xác định công ty lời hay lỗ? Số lượng Biến phí đơn vị Đơn giá bán Sản phẩm (sản phẩm) (đồng/sản phẩm) (đồng/sản phẩm) A 20.000 12.000 20.000 B 50.000 15.000 25.000 C 80.000 10.000 30.000 D 60.000 8.000 15.000 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- HÒA VỐN KẾ TOÁN HÒA VỐN KẾ TOÁN Hòa vốn kế toán và dòng tiền dự án: Hòa vốn kế toán phi tuyến: Thông thường các trường hợp chúng ta phân tích sẽ nằm từ 0 đến gần điểm hòa vốn trên, vượt qua điểm hòa vốn trên thì càng tăng sản lượng (quy mô) thì càng lỗ. Mục tiêu của các nhà quản lý ngòai phân tích hòa vốn còn phải cố gắng tìm ra quy mô họat động tối ưu nhằm đạt lợi nhuận tối đa Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản HÒA VỐN TIỀN MẶT HÒA VỐN TIỀN MẶT Ý nghĩa: Cho biết số vốn tiền mặt tạo được từ doanh thu tiền mặt. Doanh nghiệp phải đảm bảo dòng tiền mặt lớn hơn mức tối thiểu, nghĩa là doanh nghiệp chỉ có thể duy trì hoạt động nếu hoạt động trên điểm hòa vốn tiền mặt Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- HÒA VỐN TIỀN MẶT HÒA VỐN TIỀN MẶT Ví dụ 8.6: Công ty ABC có số liệu thống kê như sau: Định phí: 40.000.000 đồng Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm Định phí tiền mặt là 30.000.000 đồng Định Chi phí Doanh Lợi Sản Biến Lợi nhuận phí tiền tiền thu tiền nhuận lượng phí tiền mặt mặt mặt mặt 20.000 24 30 54 40 (14) (24) Giá trị 37.500 45 30 75 75 0 (10) Giá bán đơn vị 200.000 đồng 40.000 48 30 78 80 2 (8) Biến phí đơn vị 160.000 đồng 50.000 60 30 90 100 10 0 Định phí 120.000.000 đồng Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản HÒA VỐN TÀI CHÍNH HÒA VỐN TÀI CHÍNH Hòa vốn tài chính được xác định khi: Ví dụ 8.8: NPV = 0 Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10% Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn tài chính trong trường hợp: - Không thuế - Có tính đến thuế Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- HÒA VỐN TÀI CHÍNH HÒA VỐN TÀI CHÍNH Trường hợp không thuế: Trường hợp có tính đến thuế: Diễn giải Số tiền Diễn giải Số tiền Doanh thu Doanh thu Biến phí Biến phí Định phí tiền mặt Định phí tiền mặt Khấu hao Khấu hao Lợi nhuận hoạt động trước thuế Lợi nhuận hoạt động trước thuế Thuế Thuế Lợi nhuận hoạt động sau thuế Lợi nhuận hoạt động sau thuế Dòng tiền hoạt động Dòng tiền hoạt động NPV = ? NPV = ? Sản lượng hòa vốn tài chính = ? Sản lượng hòa vốn tài chính = ? Doanh thu hòa vốn tài chính = ? Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Doanh thu hòa vốn tài chính = ? Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản PHÂN TÍCH HÒA VỐN GIỚI HẠN CỦA CÁC MÔ HÌNH HÒA VỐN Hầu hết các kết cấu chi phí đều rất phức tạp -> không thể phân chia một cách hoàn toàn rạch ròi thành biến phí và định phí. Hòa vốn tiền mặt < Hòa vốn kế toán < Hòa vốn tài chính Trên thực tế, các dự án kinh doanh hoặc các doanh nghiệp thường sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau -> phải qui đổi các sản phẩm trên thành một loại sản phẩm chuẩn duy nhất Phân tích hoà vốn giả định doanh nghiệp chỉ sử dụng một loại giá không đổi cũng như biến phí đơn vị sản phẩm không đổi với mọi mức công suất. Phân tích hòa vốn trong dự án thực tế với dòng tiền không đều qua các năm không đơn giản, do vậy rất khó tìm điểm hòa vốn có thể đại diện cho dự án. Phân tích hoà vốn không quan tâm đến thời giá của tiền tệ do vậy dễ sai lệch khi xảy ra lạm phát cao. Phân tích hoà vốn cũng không chú ý đến mức huy động công suất khác nhau theo thời gian, do vậy rất khó tìm một điểm hoà vốn có thể đại diện cho cả doanh nghiệp Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản hay dự án Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Phân tích CVP cần phải tính đến ảnh hưởng của Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (không tính đến Thuế những thay đổi về giá bán, kết cấu hàng bán, biến suất thuế TNDN) phí, định phí… cung cấp những thông tin nhanh về tác động của những thay đổi trên đối với doanh thu, doanh thu hòa vốn và lợi nhuận, kỹ thuật này trong phân tích CVP còn gọi là phân tích độ nhạy Nguyên tắc: cho một yếu tố thay đổi và giữ nguyên các yếu tố khác xem xét tác động đó đến doanh thu, lợi nhuận như thế nào. Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (không tính đến Thuế • Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (có tính đến ảnh hưởng suất thuế TNDN) của Thuế suất thuế TNDN) Ví dụ 8.9: Công ty ABC lập kế hoạch lợi nhuận sản phẩm A cho năm tới là 500.000.000 đồng, định phí cho sản phẩm này giả định là 200.000.000 đồng, giá bán 20.000 đ/sp, biến phí 12.000 đ/sp a. Tính số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết b. Nếu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu dự kiến là 20% thì số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết là bao nhiêu? Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (có tính đến ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng của việc thay đổi sản lượng tiêu của Thuế suất thuế TNDN) thụ đến thu nhập thể hiện như sau: Ví dụ 8.10: Công ty ABC lập kế hoạch lợi nhuận sản phẩm A cho năm tới với kế hoạch lợi nhuận sau thuế là 500.000.000 đồng, định phí cho sản phẩm này giả định là 200.000.000 đồng, giá bán 20.000 đ/sp, biến phí 12.000 đ/sp, thuế suất thuế TNDN là 25% a. Tính số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết b. Nếu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu dự kiến là 20% thì số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết là baoBàinhiêu? giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Lợi nhuận ảnh hưởng do thay đổi chi phí, sản lượng Ví dụ 8.11: Diễn giải Số tiền Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án 5 Doanh thu 3.000.000.000 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý không Biến phí 2.400.000.000 đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10% Định phí 120.000.000 Giá trị trung bình Khấu hao 200.000.000 Số lượng 15.000 Lợi nhuận trước thuế 280.000.000 Giá bán đơn vị 200.000 đồng Thuế 70.000.000 Biến phí đơn vị 160.000 đồng Lợi nhuận sau thuế 210.000.000 Định phí 120.000.000 đồng Dòng tiền họat động 410.000.000 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Giá bán thay đổi: Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm Nếu giá bán giảm 10% thì số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ gia Doanh thu 3.000.000.000 2.805.000.000 3.240.000.000 tăng 20%, còn nếu giá bán tăng 10% thì số lượng sản phẩm tiêu Biến phí 2.400.000.000 2.040.000.000 2.880.000.000 thụ sẽ giảm 15% Định phí 120.000.000 120.000.000 120.000.000 Hiện tại Giá tăng Giá giảm Khấu hao 200.000.000 200.000.000 200.000.000 Lợi nhuận trước thuế 280.000.000 445.000.000 40.000.000 Số lượng 15.000 12.750 18.000 Thuế 70.000.000 111.250.000 10.000.000 Giá bán đơn vị 200.000 đ 220.000 180.000 Lợi nhuận sau thuế 210.000.000 333.750.000 30.000.000 Dòng tiền họat động 410.000.000 533.750.000 230.000.000 Biến phí đơn vị 160.000 đ 160.000 160.000 NPV (10%) 554.222.575 1.023.332.438 - 128.119.043 Định phí 120.000.000 đ 120.000.000 120.000.000 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Biến phí thay đổi: Biến phí đơn vị giảm 12.000 đồng Diễn giải Gốc Biến phí Biến phí tăng Biến phí tăng giảm (Q ko đổi) (Q đổi) Biến phí đơn vị tăng 5%: Do tác động khan hiếm NVL (không tác động làm thay đổi Doanh thu 3.000.000.000 sản lượng tiêu thụ). Biến phí 2.400.000.000 Do nhà quản trị quyết định tăng khuyến mãi, tăng quảng cáo Định phí 120.000.000 khiến sản lượng tiêu thụ tác động tăng 10%. Khấu hao 200.000.000 Hiện tại Biến phí giảm Biến phí tăng Biến phí tăng LNTT 280.000.000 (Q ko đổi) (Q đổi) Thuế 70.000.000 Số lượng 15.000 15.000 15.000 16.500 LNST 210.000.000 Giá bán đ.vị 200.000 200.000 200.000 200.000 OCF 410.000.000 Biến phí đ.vị 160.000 148.000 168.000 168.000 NPV (10%) 554.222.575 Định phí 120.000.000 120.000.000 120.000.000 120.000.000 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Phân tích độ nhạy với dòng tiền dự án Định phí và biến phí thay đổi VD: Giả sử, dự kiến tiền lương cho nhân viên bán hàng sẽ ở Diễn giải Trung bình Cận trên Cận dưới mức cố định thay vì tính theo doanh thu. Nếu thay đổi cách trả Doanh thu lương này thì biến phí sẽ chiếm tỉ lệ là 60% Doanh thu và định phí sẽ tăng thành 250.000.000 đồng. Biến phí Định phí và sản lượng thay đổi Định phí VD: Giả định, các nhà quản trị doanh nghiệp đang có dự định Khấu hao thực hiện quảng cáo nhằm tăng doanh thu. Nếu dự án thực LNTT hiện trong năm tới thì chi phí quảng cáo sẽ phải tăng thêm Thuế 100.000.000 đồng/năm và nhờ đó, doanh thu dự kiến sẽ tăng LNST 25% so với nguyên gốc OCF NPV (10%) Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo Mô phỏng Monte Carlo là một công cụ để kết hợp tất Bước 1: Mô hình hóa các yếu tố dự án cả các trường hợp có thể, do đó cho phép chúng ta Dự án xe máy trên được dựa trên mô hình của dòng tiền kiểm tra các phân phối của dự án. Giả định, SYM đang nghiên cứu thị trường và muốn mô phỏng dự án tung sản phẩm mới xe máy chạy bằng điện ra thị trường. Các bước thực hiện mô phỏng cần tiến hành như sau: Bước 1: Mô hình hóa các yếu tố dự án Bước 2: Xác định xác suất phát sinh Bước 3: Mô phỏng dòng tiền Để mô phỏng toàn bộ dự án, ta cần phải xem xét mối tương Bước 4: Tính giá trị hiện tại của các dòng tiền dự quan giữa các yếu tố (các biến). án Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo Bước 2: Xác định xác suất phát sinh Là việc doanh nghiệp sử dụng định phí hoạt động Các bước thực hiện đối với dự án xe SYM để khuyếch đại tác động của sự thay đổi trong Xác định mô hình dự án Xác định xác suất chênh lệch dự báo doanh thu hay sản lượng tiêu thụ lên lợi nhuận Xác định chênh lệch dự báo và tính toán dòng tiền dự án (EBIT) hay dòng tiền (OCF) Bước 3: Mô phỏng dòng tiền Lặp lại việc tính toán để có được ước lượng chính xác các phân phối xác suất dòng tiền của dự án đảm bảo trong phạm vi mô hình. Bước 4: Tính giá trị hiện tại của các dòng tiền dự án Trong bước cuối cùng này, ta cần xác định giá trị hiện tại của dòng tiền dự án dựa trên mô hình bạn đã định. Có thể làm giảm sự không chắc chắn của dòng tiền bằng cách cải thiện dự báo về doanh thu hoặc chi phí, cũng như có thể khám phá những ảnh hưởng thay đổi của dự án. Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG Ví dụ 8.12: Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động (DOL: Degree of Operating Giả sử với tình hình trang bị tài sản cố định khác nhau nhưng Leverage): đánh giá tỷ lệ phần trăm thay đổi của lợi nhuận cả 3 phương án đều sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng (EBIT) do sự thay đổi 1% của sản lượng hoặc doanh thu. như nhau với giá bán đơn vị sản phẩm là 30.000 đồng. Phương án Mức độ TSCĐ Định phí Biến phí đơn vị 1 Lạc hậu 200 triệu đồng 25.000 đồng 2 Trung bình 500 triệu đồng 20.000 đồng 3 Hiện đại 900 triệu đồng 15.000 đồng Tính độ nghiêng đòn cân định phí của 3 phương án tại mức sản lượng 120.000 Nếu sản lượng tăng 30% từ mức sản lượng hiện tại thì EBIT của Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 3 phương án biến động nhưBàithế nào? giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG Tương quan giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các Quan hệ giữa đòn bẩy hoạt động & điểm hòa vốn phương án tương ứng với từng mức sản lượng như sau: Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Sản lượng(Q) Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 EBIT DOL EBIT DOL EBIT DOL Sản Doanh Tổng chi Tổng chi Tổng chi 30.000 -50 -3,00 -200 -1,50 -450 -1,00 lượng thu EBIT EBIT EBIT phí phí phí 40.000 0 -na- -100 -4,00 -300 -2,00 30.000 900 950 -50 1.100 -200 1.350 -450 50.000 50 5,00 0 -na- -150 -5,00 40.000 1.200 1.200 0 1.300 -100 1.500 -300 60.000 100 3,00 100 6,00 0 -na- 50.000 1.500 1.450 50 1.500 0 1.650 -150 80.000 200 2,00 300 2,67 300 4,00 60.000 1.800 1.700 100 1.700 100 1.800 0 100.000 300 1,67 500 2,00 600 2,50 80.000 2.400 2.200 200 2.100 300 2.100 300 120.000 400 1,50 700 1,71 900 2,00 100.000 3.000 2.700 300 2.500 500 2.400 600 Nhận xét: nếu sản lượng di chuyển càng xa điểm hoà vốn thì lợi nhuận sẽ tăng hoặc 120.000 3.600 3.200 400 2.900 700 2.700 900 giảm càng lớn, ngược lại độ nghiêng đòn bẩy hoạt động (DOL) sẽ càng nhỏ Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG DOL 4 Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án: Đòn bẩy hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong 2 việc đánh giá dự án, định phí dự án có tác động 30 40 50 như đòn bẩy với ý nghĩa: một tỷ lệ thay đổi nhỏ 0 60 80 100 120 Q trong doanh thu hay sản lượng tiêu thụ có thể -1 -2 1.000 sp được phóng đại thành tỷ lệ thay đổi lớn trong lưu -DOL tiến đến vô cực khi Q chuyển dòng tiền và hiện giá thuần. Ngược lại, tiến dần đến QHV tác động đòn bẩy cũng có thể tăng rủi ro tiềm -5 -Khi Q càng xa điểm HV thì tàng từ dự báo rủi ro DOL càng tiến dần đến 1 Mối quan hệ giữa Q tiêu thụ và DOL của doanh nghiệp Z Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án: Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án: Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động trong trường hợp dự án: Ví dụ 8.1 sự thay đổi 1% sản lượng tiêu thụ sẽ tác động đến một tỷ Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án 5 lệ % dòng tiền, hay năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý không đáng % thay đổi OCF = DOL×% thay đổi sản lượng tiêu thụ Q kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10% Giá trị TB TH xấu nhất TH tốt nhất Trong trường hợp không tính đến thuế: Số lượng 15.000 14.000 16.000 Giá bán đ.vị 200.000 190.000 210.000 Trong trường hợp tính đến thuế: Biến phí đ.vị 160.000 156.000 164.000 Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án: Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án: Trường hợp không tính thuế Trường hợp có tính đến thuế Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm Doanh thu 3.000.000.000 2.805.000.000 3.240.000.000 Doanh thu 3.000.000.000 2.805.000.000 3.240.000.000 Biến phí 2.400.000.000 2.040.000.000 2.880.000.000 Biến phí 2.400.000.000 2.040.000.000 2.880.000.000 Định phí 120.000.000 120.000.000 120.000.000 Định phí 120.000.000 120.000.000 120.000.000 Khấu hao 200.000.000 200.000.000 200.000.000 Khấu hao 200.000.000 200.000.000 200.000.000 Lợi nhuận trước thuế 280.000.000 445.000.000 40.000.000 Lợi nhuận trước thuế 280.000.000 445.000.000 40.000.000 Thuế 0 0 0 Thuế 70.000.000 111.250.000 10.000.000 Lợi nhuận sau thuế 280.000.000 445.000.000 40.000.000 Lợi nhuận sau thuế 210.000.000 333.750.000 30.000.000 Dòng tiền họat động 480.000.000 645.000.000 240.000.000 Dòng tiền họat động 410.000.000 533.750.000 230.000.000 DOL DOL Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
- ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG Đòn bẩy hoạt động & rủi ro doanh nghiệp: DOL như là một dạng rủi ro tiềm ẩn, chính xác hơn là một nhân tố khuếch đại rủi ro, nó chỉ có tác dụng khi có sự thay đổi của doanh thu và chi phí. Bài giảng môn: Tài chính doanh nghiệp 2 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp
109 p | 1138 | 435
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - ĐH Thương Mại
28 p | 434 | 78
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6 - ĐH Thương Mại
37 p | 379 | 68
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - ĐH Thương Mại
38 p | 434 | 65
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 11 - ĐH Thương Mại
17 p | 272 | 62
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 8 - ĐH Thương Mại
30 p | 259 | 55
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 10 - ĐH Thương Mại
14 p | 296 | 54
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - ĐH Thương Mại
77 p | 268 | 50
-
Tập bài giảng Tài chính doanh nghiệp
211 p | 59 | 19
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 1 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
40 p | 116 | 15
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1, 2 - ThS. Nguyễn Văn Minh
33 p | 159 | 14
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
35 p | 86 | 11
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 7: Phân tích tài chính doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
63 p | 86 | 10
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - ĐH Kinh Tế (ĐHQG Hà Nội)
27 p | 33 | 10
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp – Bài 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
44 p | 63 | 8
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance) - Trường ĐH Thương Mại
49 p | 40 | 8
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp – Bài 3: Đầu tư tài chính của doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
37 p | 143 | 6
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Bài 1 -Lê Quốc Anh
41 p | 78 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn