intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - Định giá cổ phiếu

Chia sẻ: Xvdxcgv Xvdxcgv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

183
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Định giá cổ phiếu trong Tài chính doanh nghiệp nêu các đặc điểm của cổ phiếu thường, định giá cổ phiếu thường dựa vào cổ tức, cổ phiếu ưu đãi, định giá cổ phiếu dựa vào FCF.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - Định giá cổ phiếu

  1. Chương 2 Định giá cổ phiếu Các đặc điểm của cổ phiếu thường Định giá cổ phiếu thường dựa vào cổ tức Cổ phiếu ưu đãi Định giá cổ phiếu dựa vào FCF 9-1
  2. Các đặc điểm của cổ phần thường Thể hiện quyền sở hữu Sở hữu nghĩa là kiểm soát công ty Cổ đông bầu hội đồng quản trị Hội đồng quản trị chọn ban giám đốc Mục tiêu quản trị: Tối đa hóa giá trị cổ phần 2-2
  3. Giá trị nội tại và giá cổ phiếu Các nhà đầu tư bên ngoài, những người bên trong, và các nhà phân tích sử dụng nhiều phương pháp để ước tính giá trị nội tại của cổ phiếu (P0). Trong điều kiện cân bằng chúng ta giả định rằng giá cổ phiếu bằng giá trị nội tại Những người bên ngoài ước tính giá trị nội tại để xác định cổ phiếu nào nên mua hay bán. Cổ phiếu có giá thấp hơn (cao hơn) giá trị nội tại của nó là cổ phiếu được định giá thấp (hay giá cao) undervalued (overvalued). 2-3
  4. Các nhân tố quyết định giá trị nội tại và giá cổ phiếu (Figure 1-1) 2-4
  5. Các cách xác định giá trị nội tại của cổ phiếu thường Mô hình chiết khấu cổ tức Mô hình định giá công ty Sử dụng các chỉ số của các công ty tương tự 2-5
  6. Mô hình chiết khấu cổ tức Giá trị cổ phiếu là giá trị hiện tại của tất cả cổ tức tương lai dự kiến nhận được từ cổ phiếu. ^ D1 D2 D3 D∞ P0 = + + + ... + (1 + rs )1 (1 + rs ) 2 (1 + rs ) 3 (1 + rs ) ∞ 2-6
  7. Cổ tức tăng trưởng đều Cổ phiếu có cổ tức được dự kiến tăng trưởng mãi mãi theo tỷ lệ cố định, g. D1 = D0 (1+g)1 D2 = D0 (1+g)2 Dt = D0 (1+g)t Nếu g cố định, công thức định giá như sau: ^ D0 (1 + g) D1 P0 = = rs - g rs - g 2-7
  8. Cổ tức tương lai và giá trị hiện tại $ Dt = D0 ( 1 + g ) t Dt 0.25 PVD t = ( 1 + r )t P0 = ∑ PVDt 0 Years (t) 2-8
  9. Điều gì xảy ra nếu g > rs? nếu g > rs, công thức tăng trưởng đều dẫn đến giá cổ phiếu âm, điều này không có ý nghĩa. Mô hình tăng trưởng đều chỉ có thể được sử dụng nếu: rs > g g được dự kiến cố định mãi mãi 2-9
  10. Nếu rRF = 7%, rM = 12%, và b = 1.2, Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên cổ phiếu là bao nhiêu? sử dụng SML để tính suất lợi nhuận yêu cầu (rs): rs = rRF + (rM – rRF)b = 7% + (12% - 7%)1.2 = 13% 2-10
  11. Nếu D0 = $2 và g ổn định 6%, Tìm cổ tức dự kiến cho 3 năm tiếp theo, và giá trị hiện tại của chúng. 0 1 2 3 g = 6% D0 = 2.00 2.12 2.247 2.382 1.8761 rs = 13% 1.7599 1.6509 2-11
  12. Giá trị nội tại của cổ phiếu là bao nhiêu? Sử dụng mô hình tăng trưởng đều: ˆ = D1 = $2.12 P0 rs - g 0.13 - 0.06 $2.12 = 0.07 = $30.29 2-12
  13. Giá trị thị trường dự kiến của cổ phiếu sau một năm là bao nhiêu? D1 sẽ được chi trả. Do đó, P1 là giá trị hiện tại của (tại năm 1) D2, D3, D4, ... ^ D2 $2.247 P1 = = rs - g 0.13 - 0.06 = $32.10 Cũng có thể tính P1 như sau: ^ P1 = P0 (1.06) = $32.10 2-13
  14. Tỷ suất cổ tức, tỷ suất lãi vốn và tổng suất lợi nhuận trong năm đầu tiên là bao nhiêu? Tỷ suất cổ tức (Dividend yield) = D1 / P0 = $2.12 / $30.29 = 7.0% Tỷ suất lãi vốn (Capital gains yield) = (P1 – P0) / P0 = ($32.10 - $30.29) / $30.29 = 6.0% Tổng suất lợi nhuận (rs) = Dividend Yield + Capital Gains Yield = 7.0% + 6.0% = 13.0% 2-14
  15. Giá cổ phiếu ngày hôm nay là bao nhiêu, nếu g = 0? Dòng cổ tức là một dòng tiền đều. 0 1 2 3 rs = 13% ... 2.00 2.00 2.00 ^ PMT $2.00 P0 = = = $15.38 r 0.13 2-15
  16. Tăng trưởng nhanh: Nếu g = 30% trong 3 năm trướx khi đi vào tăng trưởng ổn định dài hạn 6% Không thể chỉ sử dụng mô hình tăng trưởng đều để định giá cổ phiếu. Tuy nhiên, tăng trưởng trở nên ổn định sau 3 năm. 2-16
  17. Định giá cổ phiếu thường tăng trưởng không đều 0 r = 13% 1 2 3 4 s ... g = 30% g = 30% g = 30% g = 6% D0 = 2.00 2.600 3.380 4.394 4.658 2.301 2.647 3.045 4.658 46.114 $ P3 = = $66.54 ^ 0.13 − 0.06 54.107 = P0 2-17
  18. Tìm tỷ suất cổ tức và tỷ suất lãi vốn trong năm thứ nhất và thứ 4 Dividend yield (first year) = $2.60 / $54.11 = 4.81% Capital gains yield (first year) = 13.00% - 4.81% = 8.19% Trong giai đoạn tăng trưởng không đều, tỷ suất cố tức và tỷ suất lãi vốn không đều và tỷ suất lãi vốn ≠ g. Sau t = 3, cổ phiếu tăng trưởng đều và tỷ suất cổ tức = 7%, tỷ suất lãi vốn = 6%. 2-18
  19. Tăng trưởng không đều: Nếu g = 0% trong 3 năm trước khi tăng trưởng đều dài hạn 6%? 0 r = 13% 1 2 3 4 s ... g = 0% g = 0% g = 0% g = 6% D0 = 2.00 2.00 2.00 2.00 2.12 1.77 1.57 1.39 2.12 20.99 $ P3 = = $30.29 ^ 0.13 − 0.06 25.72 = P0 2-19
  20. Tìm tỷ suất cổ tức và tỷ suất lãi vốn trong năm thứ nhất và thứ 4 Dividend yield (first year) = $2.00 / $25.72 = 7.78% Capital gains yield (first year) = 13.00% - 7.78% = 5.22% Sau t = 3, cổ phiếu tăng trưởng đều và dividend yield = 7%, capital gains yield = 6%. 2-20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2