![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 7
lượt xem 121
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
7.1 Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp 7.2 Các loại đòn bẩy của doanh nghiệp 7.3 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 7.1 Chi phí sử dụng vốn của DN 7.1.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn - Phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là chi phí sử dụng vốn. - Từ phía nhà đầu tư, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cung cấp vốn cho doanh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 7
- Chương 7: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN, ĐÒN BẨY VÀ CƠ CẤU VỐN 7.1 Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp 7.2 Các loại đòn bẩy của doanh nghiệp 7.3 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp ThS. Nguyễn Thanh Huyền 1
- 7.1 Chi phí sử dụng vốn của DN 7.1.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn - Phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp Ph phải trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là chi phí sử dụng vốn. - Từ phía nhà đầu tư, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp. ThS. Nguyễn Thanh Huyền 2
- ∞ ∑ t =1 7.1.2 Các loại chi phí sử dụng vốn (Chi phí sử dụng các loại vốn) 7.1.2.1 Chi phí sử dụng vốn vay - Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế được hiểu là tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp . T1 T2 Tn V= + +....+ 1 2 (1+rdt)n (1+rdt) (1+rdt) Trong đó: V : số tiền vay thực tế mà doanh nghiệp thực sự sử dụng được Ti : số vốn gốc và lãi tiền vay doanh nghiệp phải trả ở năm thứ t cho người cho vay (i = 1,n) rdt : chi phí sử dụng vốn vay trước thuế n : số năm vay vốn ThS. Nguyễn Thanh Huyền 3
- Nếu công ty đang huy động vốn bằng trái phiếu, được xác định dựa vào công thức sau: I M Pf = + (1 + rd ) (1 + rd ) n t Pf : số tiền thu khi phát hành trái phiếu Trong đó: sau khi trừ đi các chi phí phát hành I : tiền lãi trái phiếu phải trả hàng năm M : mệnh giá trái phiếu n : số năm (kỳ hạn) của trái phiếu rd : chi phí sử dụng vốn trái phiếu ThS. Nguyễn Thanh Huyền 4
- - Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: Có thể xác định chi phí sử dụng vốn vay sau thuế theo công thức sau: rd = rdt (1 – t) Trong đó: rdt : chi phí sử dụng vốn vay trước thuế rd : chi phí sử dụng vốn vay sau thuế t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Ví dụ: Công ty A vay vốn Ngân hàng với lãi suất vay là 6%/ năm. Thuế suất thuế TNDN Cty phải chịu là 25%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế của Cty. Đáp án: rd = 4,5% Đáp 4,5% ThS. Nguyễn Thanh Huyền 5
- 7.1.2.2 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi được hiểu là tỷ suất sinh lời tối thiểu cần đạt được khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu nhập trên mỗi cổ phần hay giá cổ phiếu không bị sụt giảm. Df Df rf = hoặc rf = ho Pf (1 − e) P nf Trong đó: rf : chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Df : cổ tức của mỗi cổ phiếu ưu đãi Pf : giá phát hành mỗi cổ phiếu ưu đãi e : tỷ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành Pnf : số tiền thu ròng (số tiền thực tế có thể thu được khi phát hành) của mỗiThS. Nguyễnếu ưu ềđãi cổ phi Thanh Huy n 6
- Ví dụ: Công ty A dự định phát hành cổ phiếu ưu đãi để huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn đang thiếu hụt. Giá phát hành trùng với mệnh giá CPƯĐ là 44.000 đ/ CP, trong đó chi phí phát hành ước tính là 4.000 đ/ CP. Tỉ lệ cổ tức của CPƯĐ là 9%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mà Cty A phải chịu. Đáp án: rf = 9.9% ThS. Nguyễn Thanh Huyền 7
- 7.1.2.3 Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (Chi phí sử dụng cổ phiếu thường) - Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông đối với cổ phần thường của công ty. - Phương pháp xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại: Ph Dựa vào mô hình tăng trưởng cổ tức: ∞ D1 D2 D∞ Dt =∑ P0 = + + ... + ∞ (1 + re ) (1 + re ) (1 + re ) t =1 (1 + re )t 1 2 D1 D1 Po = ==> re = +g re - g P0 Po : giá trị của cổ phiếu thường Trong đó: Dt : cổ tức dự tính được chia ở thời kỳ thứ t re : tỷ suất sinh lờn Thanhhỏiềcủa nhà đầu tư i đòi Huy n ThS. Nguyễ 8
- Ví dụ: Tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường của Cty A biết rằng: - Mệnh giá CP A là 40.000 đ/CP - Giá bán CP A là 50.000 đ/ CP - Tỷ lệ trả cổ tức hiện hành là 15% - Mức tăng trưởng cổ tức hiện nay là 8,5%/năm Đáp án: re = 21,52% ThS. Nguyễn Thanh Huyền 9
- - Dựa vào mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) xác định theo công thức sau: re = Rf + βe(Rm – Rf) Trong đó: re : tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư Trong Rf : tỷ suất sinh lời (lãi suất) phi rủi ro, thường được tính bằng lãi suất trái phiếu chính phủ Rm : tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường βe : hệ số rủi ro của cổ phiếu e ThS. Nguyễn Thanh Huyền 10
- - Dựa vào lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro: Cơ sở của phương pháp: khi đầu tư vào công ty cổ phần, trái chủ sẽ chịu rủi ro ít hơn so với cổ đông, do vậy tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông có thể xác định bằng cách lấy lãi suất trái phiếu của công ty cộng thêm mức bù rủi ro. Chi phí sử Lợi suất đáo Mức bù rủi ro tăng dụng lợi hạn của trái = + thêm nhuận để lại phiếu ThS. Nguyễn Thanh Huyền 11
- 7.1.2.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới Có thể sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền để xác định Có chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới như sau: D1 D1 re = ' +g re = + g hoặc ho Po (1 - e) Po Trong đó: P’o : giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới Trong P’ e : tỷ lệ chi phí phát hành so với giá phát hành Po : giá ròng (số tiền thực thu) phát hành mỗi cổ phiếu thường mới, khi đó, Po = P’o(1-e) (1-e) re : chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới g : tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm ThS. Nguyễn Thanh Huyền 12
- Ví dụ: Công ty dự tính sẽ phát hành thêm cổ phiếu mới để tài trợ vốn. Giá phát hành CP ra thị trường là 45.000 đ/ CP (đã trừ đi chi phí phát hành). Mức cổ tức hiện nay Cty đang chi trả là 7000 đ/ CP, mức tăng trưởng cổ tức dự tính là 8%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng cổ phiếu mới phát hành cho Cty A. Đáp án: re = 24,8% ThS. Nguyễn Thanh Huyền 13
- 7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC - Weighted (WACC Average Cost of Capital) Average WACC là chi phí sử dụng vốn trung bình tính theo tỷ trọng của các chi phí sử dụng vốn thành phần (chí phí vốn vay, chi phí vốn cổ phần ưu đãi, chi phí vốn cổ phần thường) ThS. Nguyễn Thanh Huyền 14
- 7.1.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp) Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) có thể được xác định theo phương pháp tính bình quân gia quyền theo công thức như sau: n WACC = ∑ wi ri i =1 Cf E D Hoặc WACC = × re + × r f + ×r dt (1 - t ) V V V Trong đó: WACC : chi phí sử dụng vốn bình quân E : vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại Cf : Vốn cổ phần ưu đãi D : vốn vay re : chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhuận để lại rf : chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi rdt : chi phí sử dụng vốn vay trước thuế wi : tỷ trọng vốn loại i trong tổng nguồn vốn tài trợ ri : chi phí sử dụng vốn loạiễi Thanh Huyền ThS. Nguy n 15
- Ví dụ 1: Cho một số thông tin về Cty ABC như sau: - Vay vốn Ngân hàng với lãi suất 10%. - Cổ tức cổ phần ưu đãi là 2880đ/cổ phiếu/năm, giá bán CPƯĐ thực thu về là 30.000đ/CP. - Giá cổ phiếu thường là 23.700 đ/CP, mức cổ t ức hiện nay là 750 đ/CP/năm, mức tăng trưởng cổ tức là 8%/năm. - Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%. - Cơ cấu vốn mục tiêu của ABC là 45% vốn vay, 2% vốn CPƯĐ và 53% vốn CPT Yêu cầu: tính chi phí sử dụng vốn bình quân theo t ỷ tr ọng của ABC Đáp án: WACC = 9,6% ThS. Nguyễn Thanh Huyền 16
- Ví dụ: Sau 1 thời gian, do tốc độ phát triển của ABC rất nhanh, vốn nội bộ không đáp ứng nổi nhu cầu vốn của ABC nên Cty quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới để tăng vốn. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Giá CPT vẫn không đổi. Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân của ABC sau khi phát hành thêm CP mới là bao nhiêu? Đáp án : WACC = 9,8% ThS. Nguyễn Thanh Huyền 17
- Ví dụ 2: Một công ty cổ phần có tổng số vốn đang sử dụng là 10.000 tri ệu đồng và được hình thành từ các nguồn sau: Nguồn vốn Giá trị Tỷ trọng nguồn vốn 1. Vốn Vay 4500 45% 2. Cổ phần ưu đãi 300 3% 3. Vốn chủ sở hữu (cổ phần 5200 52% thường và lợi nhuận giữ lại) Cộng 10.000 100% Kết cấu nguồn vốn kể trên được xem là kết cấu nguồn vốn tối ưu c ủa công ty. Trong năm tới, để đáp ứng nhu cầu vốn, công ty d ự ki ến huy đ ộng thêm 3.000 triệu đồng và phân bổ theo kết cấu nguồn vốn t ối ưu như trên. Công ty dự kiến số lợi nhuận giữ lại để tái đầu t ư là 1.050 triệu đ ồng, chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí sử dụng cổ phi ếu ưu đãi là 10,4%, chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và lợi nhu ận để lại là 13,5%. Công ty nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Hãy tính chi phí s ử dụng vốn bình quân cho phương án huy động vốn kể trên của công ty. ThS. Nguyễn Thanh Huyền 18
- ∞ ∑ t =1 7.1.4 Chi phí sử dụng vốn cận biên - Khái niệm: chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC) được hiểu là chi phí cho đồng vốn mới nhất mà doanh nghiệp huy động tăng thêm cho đầu tư hay hoạt động kinh doanh AC ji - Điểm gãy được xác định theo công thức : BP ji = Wj Trong đó: Trong BPji : điểm gãy của nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i ACji : tổng số vốn huy động từ nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i Wj : tỷ trọng nguồn tài trợ j trong tổng các nguồn tài trợ Từ việc xác định điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt, có thể xác định được tổng các điểm gãy của tổng quy mô vốn mà doanh nghiệp huy động ThS. Nguyễn Thanh Huyền 19
- Ví dụ 1: Lãi ròng ước tính của ABC năm 2008 là 13.780tr.đ. Tỷ lệ thanh toán cổ tức là 45% tổng lãi ròng. a. Tìm điểm gãy của ABC khi Cty sử dụng hết số lợi nhuận để lại và phải phát hành thêm cổ phiếu thường mới để tăng vốn. b. Trong khế ước vay vốn ngân hàng của ABC quy định: hạn mức lãi suất vay 10% chỉ ứng với số tiền vay dưới 9000tr.đ, vượt quá mức ấy, lãi suất vay sẽ là 12%. Hãy tính điểm gãy tại mức thay đổi lãi suất. Đáp án: a. 14.300 tr đ. b. 20.000 tr đ ThS. Nguyễn Thanh Huyền 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - ĐH Thương Mại
28 p |
466 |
78
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 6 - ĐH Thương Mại
37 p |
417 |
68
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - ĐH Thương Mại
38 p |
464 |
65
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 11 - ĐH Thương Mại
17 p |
302 |
62
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 8 - ĐH Thương Mại
30 p |
290 |
55
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 10 - ĐH Thương Mại
14 p |
337 |
54
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - ĐH Thương Mại
77 p |
300 |
50
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 9 - ĐH Thương Mại
10 p |
255 |
41
-
Tập bài giảng Tài chính doanh nghiệp
211 p |
87 |
19
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 1 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
40 p |
142 |
16
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1, 2 - ThS. Nguyễn Văn Minh
33 p |
190 |
14
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
35 p |
120 |
11
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Bài 7: Phân tích tài chính doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
63 p |
119 |
10
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - ĐH Kinh Tế (ĐHQG Hà Nội)
27 p |
66 |
10
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp – Bài 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
44 p |
101 |
8
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance) - Trường ĐH Thương Mại
49 p |
72 |
8
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp – Bài 3: Đầu tư tài chính của doanh nghiệp (TS. Nguyễn Thanh Huyền)
37 p |
167 |
6
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Bài 1 -Lê Quốc Anh
41 p |
121 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)