intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thanh toán Quốc tế: Chương 2 - Nguyễn Nam Hà

Chia sẻ: Trần Ngọc Lâm | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

181
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thanh toán Quốc tế chương 2: Tỷ giá hối đoái trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khái niệm tỷ giá hối đoái, cơ sở để so sánh tiền tệ của các quốc gia, công bố tỷ giá hối đoái, phương pháp yết giá ngoại tệ, các loại tỷ giá hối đoái. Kết thúc chương có phần câu hỏi tổng hợp các kiến thức trong quá trình học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán Quốc tế: Chương 2 - Nguyễn Nam Hà

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN THANH TOÁN QUỐC TẾ GV: TS. NGUYỄN NAM HÀ Email: namhadhcn@yahoo.com.vn
  2. CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai tiền tệ của hai nước với nhau. 2. Cơ sở để so sánh tiền tệ của các quốc gia: Chế độ tiền tệ Bretton Woods (trước năm 1970): tỷ giá tiền tệ của các nước thành viên được xác định dựa trên việc so sánh hàm lượng vàng với hàm lượng vàng của đồng USD (1 USD = 0,888671 g). Friday, July 11, 2014 2
  3. Chinese Yuan Renminbi CNY Japanese Yen JDY Euro EUR Singapore Dollar SGD Hong Kong Dollar HKD Australian Dollar AUD Indonesian Rupiah IDR Malaysian Rinngit MYR US Dollar USD Swiss Franc CHF Thai Baht THB United Kingdom Pound GBP Friday, July 11, 2014 3
  4. Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods (từ năm 1970 đến nay): tỷ giá hối đoái không dựa trên hàm lượng vàng quy đổi mà dựa trên sức mua của đồng tiền (VD: nhóm hàng hóa A ở Mỹ có tổng giá cả năm 2005 là 127.930.000 USD còn ở Pháp là 100.000.000 EUR. Tỷ giá giữa EUR và USD là: 127.930.000/100.000.000 = 1,2793). Friday, July 11, 2014 4
  5. 3. Công bố tỷ giá hối đoái Ngân hàng công bố giá mua và bán ngoại tệ. Currency BID ASK Rates EUR/USD 1,2730 1,2735 GBP/USD 1,8352 1,8357 USD/JPY 115,48 115,53 Đồng tiền đứng trước là tiền yết giá Đồng tiền đứng sau là tiền định giá Friday, July 11, 2014 5
  6. Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization – ISO) quy định ký hiệu quốc tế tiền tệ của các quốc gia gồm 3 chữ cái, 2 chữ đầu là tên nước, chữ cuối là tên đơn vị tiền tệ. Friday, July 11, 2014 6
  7. Tỷ giá hối đoái của VNĐ do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố dựa trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Ví dụ: ngày 11/02/2009 Ngân hàng Nhà nước cơng bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của VNĐ với USD, áp dụng cho ngày 12/02/2009 như sau: 1 USD = 16.977,00 VNĐ. Friday, July 11, 2014 7
  8. Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối ấn định tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay (SPOT) của VNĐ với các ngoại tệ theo nguyên tắc sau: Đối với USD: không được vượt quá biên độ ±5% (áp dụng từ ngày 24/3/2009) so với tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng áp dụng cho ngày giao dịch do Ngân hàng Nhà nước thông báo. Đối với các ngoại tệ khác do các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối ấn định. Friday, July 11, 2014 8
  9. Ý nghĩa của biên độ tỷ giá: Giúp cho tỷ giá hối đoái biến động hai chiều linh hoạt, bám sát cung cầu ngoại tệ trên thị trường; Tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động lập phương án sản xuất kinh doanh; Giảm tâm lý giữ USD chờ giá tăng của các doanh nghiệp xuất khẩu từ đó tăng nguồn cung ngoại tệ trên thị trường. Friday, July 11, 2014 9
  10. Tỷ giá VNĐ tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 11-02-2009 NGOẠI TỆ MUA BÁN USD 16.469 17.487 EUR 21.234 22.547 JPY 182,03 193,29 GBP 23.889 25.366 CHF 14.225 15.105 Friday, July 11, 2014 10
  11. 4. Phương pháp yết giá ngoại tệ Phương pháp trực tiếp: quy định giá ngoại tệ khi niêm yết thể hiện trực tiếp ra bên ngoài. Phương pháp này được áp dụng tại hầu hết các nước trên thế giới ngoại trừ Mỹ, Anh. Ví dụ: EUR/VNĐ = 22.477/22.742 Tỷ giá EUR mua vào 22.477 VNĐ, bán ra 22.742 VNĐ. Friday, July 11, 2014 11
  12. Phương pháp gián tiếp: quy định giá ngoại tệ khi niêm yết không thể hiện trực tiếp ra bên ngoài. Muốn biết giá một ngoại tệ phải làm phép chia. Ví dụ: GBP/USD = 1,5357/50 Với cách niêm yết USD gián tiếp này, muốn biết 1 USD có giá bằng bao nhiêu GBP, phải làm phép chia: Giá mua USD: 1/1,5357 = 0,6511 GBP. Giá bán USD: 1/1,5350 = 0, 6514 GBP. Friday, July 11, 2014 12
  13. Phương pháp tính chéo Xác định tỷ giá hối đoái của hai tiền tệ ở vị trí định giá của hai cặp tỷ giá khác nhau: Ví dụ: USD/CHF = 1,2312/17  USD/CAD = 1,1125/30 Tỷ giá giữa đồng CAD và đồng CHF: Tỷ giá mua (BID) của CAD/CHF: 1,2317 CHF = 1,1125 CAD vậy CAD/CHF = 1,2317/1,1125 = 1,1071. Tỷ giá bán (ASK) của CAD/CHF: 1,1130 CAD = 1,2312 CHF vậy CAD/CHF = 1,2312/1,1130 = 1,1061. Friday, July 11, 2014 13
  14. 5. Các loại tỷ giá hối đoái Tỷ giá chuyển tiền bằng điện (Tỷ giá điện hối – Telegraphic Transfer Exchange Rate – T/T) là tỷ giá mà ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng kèm theo nghĩa vụ chuyển ngoại tệ cho người thụ hưởng bằng phương tiện chuyển tiền điện tử. Đặc điểm: tốc độ thanh toán nhanh nhưng chi phí cao. Friday, July 11, 2014 14
  15. Tỷ giá chuyển tiền bằng thư (Tỷ giá thư hối – Mail Transfer – M/T) là tỷ giá ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng sẽ chuyển lệnh thanh toán bằng thư tín. Đặc điểm: tốc độ thanh toán chậm, chi phí rẻ, không thông dụng trong thanh toán quốc tế. Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả tiền ngay là tỷ giá mà ngân hàng bán hối phiếu ngoại tệ trả tiền ngay cho khách hàng là người thụ hưởng hối phiếu. Friday, July 11, 2014 15
  16. Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả chậm là tỷ giá mà ngân hàng bán hối phiếu ngoại tệ trả chậm cho khách hàng là người thụ hưởng hối phiếu. Tỷ giá mua và tỷ giá bán là tỷ giá mua ngoại tệ vào và bán ngoại tệ ra của ngân hàng. Khi niêm yết, tỷ giá mua đứng trước tỷ giá bán. Chênh lệch tỷ giá là lợi nhuận trước thuế của ngân hàng. Tỷ giá giao ngay là tỷ giá mà ngân hàng có nghĩa vụ giao ngoại tệ ngay sau khi bán. Friday, July 11, 2014 16
  17. Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá mà ngân hàng có nghĩa vụ giao ngoại tệ sau khi bán một thời hạn quy định (30, 60 ngày) Tỷ giá mở cửa là tỷ giá của hợp đồng mua bán ngoại tệ đầu tiên trong ngày. Tỷ giá đóng cửa là tỷ giá của hợp đồng mua bán ngoại tệ cuối cùng trong ngày. Tỷ giá ngoại tệ tiền mặt là tỷ giá ngân hàng bán ngoại tệ tiền mặt cho khách hàng. Friday, July 11, 2014 17
  18. Tỷ giá ngoại tệ chuyển khoản là tỷ giá ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng kèm theo trách nhiệm chuyển ngoại tệ đó vào tài khoản chỉ định cho người thụ hưởng. Friday, July 11, 2014 18
  19. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Tỷ giá hối đoái là gì? 2. Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng như thế nào đối với thanh toán quốc tế? 3. Phương pháp yết giá ngoại tệ và ý nghĩa của nó? 4. Nêu các loại tỷ giá hối đoái? Friday, July 11, 2014 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1