Bài giảng:Thị trường chứng khoán-Chương 3
lượt xem 37
download
SGDCK là thị trường giao dịch CK được thực hiện tại 1 địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch (trading floor) hoặc hệ thống máy tính. VN có 2 SGDCK lớn: HOSE và HNX
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng:Thị trường chứng khoán-Chương 3
- Chương 3: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Khái niệm, chức năng SGDCK 1. Tổ chức và hoạt động của SGDCK 2. 3. Thành viên SGDCK 4. Giao dịch chứng khoán 5. Niêm yết CK
- I. Khái niệm, chức năng SGDCK 1. Khái niệm 2. Hình thức sở hữu 3. Chức năng SGDCK
- 1. Khái niệm • SGDCK là thị trường giao dịch CK được thực hiện tại 1 địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch (trading floor) hoặc hệ thống máy tính. • VN có 2 SGDCK lớn: HOSE và HNX
- 2. Hình thức sở hữu • Hình thức sở hữu thành viên - Tổ chức dưới hình thức cty TNHH. - Thành viên vừa là người giao dịch vừa là người quản lý sở • Hình thức cty cổ phần - Tổ chức dưới hình thức cty cổ phần đặc biệt - Hoạt động theo Luật công ty và hướng đến lợi nhuận. • Hình thức sở hữu nhà nước - Chính phủ đứng ra thành lập, quản lý và sở hữu vốn của SGDCK. - Không chạy theo lợi nhuận, nhà nước có thể can thiệp giúp cho thị trường ổn định. - Thiếu tính độc lập, cứng nhắc, chi phí lớn.
- 3. Chức năng của SGDCK • Qua SGDCK, các CK phát hành được giao dịch 1 cách liên tục (tăng tính thanh khoản cho CK). • Tổ chức phát hành có thể tăng vốn qua TTCK. • Nhà đâu tư mua, bán CK niêm yết dễ dàng, nhanh chóng. • Giá CK được xác định theo giá cung – cầu. • SGDCK tạo ra 1 thị trường tự do, công bằng. • SGDCK đưa ra báo cáo chính xác và liên tục về CK, cty CK.
- II. Tổ chức và hoạt động của SGDCK • Hội đồng quản trị • Ban giám đốc điều hành • Các phòng ban - Phòng chuyên môn: + Phòng giao dịch + Phòng niêm yết + Phòng điều hành thị trường - Phòng phụ trợ + Phòng kế hoạch, nghiên cứu + Phòng hệ thống điện toán + Phòng tổng hợp, đối ngoại.
- Cơ cấu tổ chức SGDCK Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Phòng chức năng P. P. P. P. P. P. P. Văn niêm yết giao dịch Kế toán thành giám sát NC & PT công phòng & kiểm nghệ tin viên học toán
- a. Hội đồng quản trị • Là cơ quan quản lý cao nhất. • Thành viên gồm: đại diện cty CK thành viên, tổ chức niêm yết, giới chuyên môn, nhà kinh doanh, chuyên gia luật và thành viên đại diện Chính phủ. • Số thành viên của HĐQT của từng SGD khác nhau. • Bầu chọn thành viên HĐQT - Phương pháp: Bầu chọn hoặc bổ nhiệm. - Nhiệm kỳ của chủ tịch và giám đốc: 3 – 4 năm. - HĐQT có thể tái bổ nhiệm nhưng không quá 2 n.kỳ • Quyền hạn HĐQT
- b. Ban giám đốc điều hành • Chịu mọi trách nhiệm về hoạt động của SGDCK • Giám sát hành vi giao dịch của thành viên • Dự thảo quy định và quy chế của SGDCK • Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ HĐQT • Gồm: tổng giám đốc, phó tổng giám đốc điều hành các lĩnh vực khác nhau.
- c. Các phòng ban • P. kế hoạch & nghiên cứu - Lập kế hoạch - Nghiên cứu - Quan hệ quốc tế • P. giao dịch - Phân tích, báo cáo biến động của thị trường - Duy trì sàn giao dịch. - Thay đổi thời gian giao dịch, giá tham chiếu - Quản lý giao dịch CK
- c. Các phòng ban • P. niêm yết - Xây dựng tiêu chuẩn niêm yết - Kiểm tra, chấp thuận, hủy bỏ niêm yết - Nhận và phân tích BCTC của tổ chức niêm yết - Phân loại niêm yết, xây dựng mã số CK niêm yết - Đề nghị CK đưa vào cảnh báo, kiểm soát, đình chỉ, hủy bỏ niêm yết. - Thu phí niêm yết lần đầu và phí quản lý niêm yết hàng năm. • P. thành viên - Chấp thuận, đình chỉ, bãi miễn tư cách thành viên - Phân loại thành viên - Quản lý thu phí thành viên - Đánh giá hoạt động thành viên
- c. Các phòng ban • P. công nghệ tin học - Nghiên cứu, phát triển hệ thống điện toán - Giải quyết vấn đề liên quan quản lý thông tin thị trường qua bảng điện tử… • Văn phòng - Các vấn đề liên quan các hợp đồng ký bên ngoài - Tài liệu, in ấn, lưu trữ, công văn… - Vấn đề liên quan người lao động, lương. - Kế hoạch đào tạo cán bộ - Quản lý vốn, thuế - Mua sắm trang thiết bị, tài sản - Xây dựng công trình, trụ sở, quản lý thuê và cho thuê.
- III. Thành viên SGDCK • Phân loại thành viên • Tiêu chuẩn thành viên • Thủ tục kết nạp thành viên • Quyền, nghĩa vụ của thành viên
- 1. Phân loại thành viên • SGDCK 100% vốn NN: không chia thành nhiều loại thành viên, thành viên không cần góp vốn xây dựng SGDCK. • SGDCK NewYork: - Chuyên gia - Nhà môi giới cty thành viên - Nhà môi giới độc lập - Nhà tạo lập thị trường cạnh tranh - Nhà giao dịch cạnh tranh - Nhà môi giới trái phiếu
- 2. Tiêu chuẩn thành viên • Tài chính - Có vốn góp, vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu UBCK - Tỷ lệ nợ/vốn cổ phần và tỷ lệ thu nhập/vốn cổ phần bình thường. • Nhân sự - Đội ngũ cán bộ, cán bộ quản lý phải có trình độ hiểu biết tốt về kinh doanh CK - Có kinh nghiệm kinh doanh CK. - Có tư cách đạo đức kinh doanh tốt. • Cơ sở vật chất kỹ thuật - Có trụ sở chính, các chi nhánh, văn phòng giao dịch. - Trang thiết bị cần thiết để đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- 3. Thủ tục kết nạp thành viên • Quy trình kết nạp thành viên Thảo luận sơ bộ Nộp hồ sơ xin kết nạp Thẩm định HĐQT ra quyết định Thanh toán khoản phí Kết nạp
- Hồ sơ xin làm thành viên • Đơn xin làm thành viên • Tóm tắt về cty chứng khoán • Các hoạt động CK đã thực hiện trước khi xin làm thành viên • Tình trạng tài chính và quản lý cty trong năm qua và định hướng năm tới.
- 4. Quyền, nghĩa vụ thành viên a. Quyền thành viên • Tham gia giao dịch và sử dụng các phương tiện trên SGDCK để thực hiện giao dịch. • Thành viên chính thức được tham gia biểu quyết và nhận tài sản từ SGDCK khi giải thể. • đ/v SGDCK do NN lập thì thành viên có quyền như nhau, các ý kiến đóng góp chỉ có giá trị tham khảo mà không tính chất quyết định. b. Nghĩa vụ thành viên • Nghĩa vụ báo cáo
- IV. Giao dịch chứng khoán tại SGDCK • Kỹ thuật giao dịch • Quy trình giao dịch • Phương thức giao dịch • Lệnh giao dịch
- 1. Kỹ thuật giao dịch • Giao dịch thủ công • Giao dịch bán tự động • Giao dịch tự động
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thị trường chứng khoán - Chương 3 Các hình thức tổ chức của thị trường chứng khoán
12 p | 278 | 108
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên
175 p | 221 | 62
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán
131 p | 203 | 42
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
39 p | 166 | 30
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Ths. Nguyễn Thị Ngọc Lan
42 p | 387 | 18
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Học viện Ngân hàng
38 p | 145 | 16
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Trần Tuấn Việt
39 p | 111 | 10
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - GV. Nguyễn Thu Hằng
71 p | 119 | 8
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Trần Hải Yến
22 p | 107 | 7
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Lê Thị Tuyết
15 p | 129 | 7
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
27 p | 84 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - TS. Trần Thị Mộng Tuyết
39 p | 290 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Trần Văn Trung
5 p | 12 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Lê Trung Hiếu
58 p | 11 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - TS. Nguyễn Thị Bích Loan
68 p | 87 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Sở giao dịch chứng khoán
2 p | 10 | 4
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Đoàn Thị Thu Trang
35 p | 106 | 4
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Lê Đức Tố
45 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn