Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4.1 - Đoàn Thị Thu Trang
lượt xem 4
download
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 4.1 trình bày về định giá trái phiếu với một số nội dung như: Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu, lợi suất, định giá trái phiếu, mối quan hệ giữa trái phiếu và lãi suất, mối quan hệ giữa trái phiếu và thời gian khi lãi suất không đổi. Mời tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4.1 - Đoàn Thị Thu Trang
- 4.3 Định giá trái phiếu 4.3.1 Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu 4.3.2 Lợi suất 4.3.3 Định giá trái phiếu 4.3.4 Mối quan hệ giữa trái phiếu và lãi suất 4.3.5 Mối quan hệ giữa trái phiếu và thời gian khi lãi suất không đổi
- 4.3 Định giá trái phiếu lợi ích từ việc đầu tư trái phiếu Hưởng một khoản lãi cố định hàng năm Trường hợp công ty bị phá sản thì trái chủ được ưu tiên thanh toán trước cổ đông ưu đãi và cổ đông thường Hưởng chênh lệch giá Đối với trái phiếu chính phủ được miễn thuế thu nhập Đối với trái phiếu có khả năng chuyển đổi được lợi từ việc chuyển đổi sang cổ phiếu thường ( nếu giá thị trường của cổ phiếu thường tăng).
- 4.3 Định giá trái phiếu 4.3.1 Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu Gồm 2 dòng: Tiền lãi của trái phiếu (khoản thanh toán coupon) Vốn gốc được hoàn trả vào lúc đáo hạn theo mệnh giá Ví dụ: một TP có thời hạn 10 năm, lãi suất 8%/năm, mệnh giá 1.000$ thì nó có nguồn thu nhập như sau: Tiền lãi 80$ mong đợi trong 10 năm; Vốn gốc 1000$ được hoàn trả vào lúc đáo hạn.
- 4.3 Định giá trái phiếu 4.3.2 Lợi suất (Yeild) Lợi suất là tỷ suất lợi tức mà nhà đầu tư dựa vào để hoạch định đầu tư vào trái phiếu, gồm: a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield) b) Lợi sấu hiện hành (Current Yield) c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity) d) Lợi suất hoàn vốn (Yield to call)
- 4.3 Định giá trái phiếu a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield) Là tỷ lệ phần trăm của trái tức so với mệnh giá của trái phiếu. Có nghĩa là lợi suất danh nghĩa bằng với lãi suất của trái phiếu. Công thức: C NY F NY: lợi suất danh nghĩa C: trái tức thời hạn t F : mệnh giá trái phiếu
- 4.3 Định giá trái phiếu a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield) Ví dụ: Một TP có mệnh giá 100.000đ, trái tức một năm là 9.000đ. Xác định lợi suất danh nghĩa của trái phiếu? Ta có NY = 9.000 / 100.000 = 9%
- 4.3 Định giá trái phiếu b) Lợi suất hiện hành (Current Yield) Là tỷ lệ sinh lời hiện tại trên trái phiếu, thể hiện tiền lãi của nhà đầu tư so với chi phí đầu tư. Công thức: C CY P Trong đó: CY: lợi suất hiện hành của TP P : thị gia trái phiếu
- 4.3 Định giá trái phiếu b) Lợi suất hiện hành (Current Yield) Ví dụ 1: một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất là 8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Do nhiều nhân tố tác động giá mua bán TP này có thể cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá của nó. Giả sử một nhà đầu tư mua TP này với giá 800$, thì lãi suất hiện hành được tính như sau: CY = 80/800 = 0,1 hay 10%
- 4.3 Định giá trái phiếu b) Lợi suất hiện hành (Current Yield) CY có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trái suất của TP. Nếu nhà đầu tư mua TP bằng mệnh giá thì bằng trái suất của TP. Ví dụ 2:một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất là 8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Giả sử một nhà đầu tư mua TP này với giá 1.000$, thì lãi suất hiện hành? Ví dụ 3: một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất là 8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Giả sử một nhà đầu tư mua TP này với giá 1.200$, thì lãi suất hiện hành?
- 4.3 Định giá trái phiếu c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity) Thể hiện toàn bộ tiền lời của nhà đầu tư nếu TP được mua theo giá thị trường ngày hôm nay và giữ cho đến ngày đáo hạn. Có 2 phương pháp xác định lợi suất đóa hạn là: Phương pháp giá trị hiện tại: C C C F PV ... 1 i 1 i 2 1 i 1 i n n i: lợi suất đáo hạn n: thời hạn TP PV: giá TP trong thời hạn n
- 4.3 Định giá trái phiếu c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity) Phương pháp tính gần đúng: F P F .m YTM n F P Trong đó: 2 F: mệnh giá m: lãi suất TP n: thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn P: thị giá TP hay giá trị hiện tại (giá mua) của TP.
- 4.3 Định giá trái phiếu c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity) Ví dụ: TP có mện giá 1.000$, trái suất 8% năm, còn 5 năm nữa đến ngày đáo hạn, được mua với giá 800$, vậy lợi suất đáo hạn là: 1.000 800 1.000 8% YTM 5 0,133 hay 13,3% 1.000 800 2
- 4.3 Định giá trái phiếu d) Lợi suất hoàn vốn (Yield to call) Lợi suất hoàn vốn với TP hoàn vốn trước thời hạn người ta có thể xác định như sau: RF P F .m YTC n RF P 2 Trong đó: n: số năm hoàn vốn vào thời hạn t RF: số vốn hoàn vốn vào thời hạn t
- 4.3 Định giá trái phiếu Ví dụ: Tính lợi suất hoàn vốn của một trái phiếu có mệnh giá 1.000$, lãi suất 6%/năm, thời hạn 18 năm đang bán với giá 700$ và được hoàn vốn vào năm thứ 5 với vốn hoàn là 1030$. 1.030 700 1.000 6% YTC 5 0,1456 hay 14,56% 1.030 700 2
- 4.3 Định giá trái phiếu 4.3.3.1 Định giá trái phiếu vô hạn Là trái phiếu không bao giờ đáo hạn.Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng giá trị hiện tại của dòng tiền hàng năm vĩnh cửu mà trái phiếu này mang lại. Giá của trái phiếu vô hạn chính là tổng giá trị hiện tại của toàn bộ lãi thu được từ trái phiếu. Gọi: C : lãi cố định được hưởng mãi mãi P : là giá của trái phiếu i : là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi suất trên thị trường.
- 4.3 Định giá trái phiếu Công thức xác định giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn do trái phiếu đưa lại: C P i Ví dụ 4.1: Chính phủ phát hành trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng. Lãi suất huy động 12% năm. Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư là 9% năm thì giá trái phiếu được bán trên thị trường là bao nhiêu?
- 4.3 Định giá trái phiếu 4.3.3.2 Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi (thu nhập cố định) Là loại trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn, lãi suất được hưởng qua từng thời hạn nhất định. Lãi định kỳ thường là năm, lãi suất công bố trên mệnh giá trái phiếu và được thu hồi lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn.
- 4.3 Định giá trái phiếu Gọi: M là mệnh giá trái phiếu n là số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn C là lãi cố định được hưởng cho đến khi đáo hạn P là giá của trái phiếu i là tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hay lãi suất trên thị trường tài chính.
- 4.3 Định giá trái phiếu Giá trái phiếu bằng giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương lai, được xác định như sau: 1 1 i n M 1 i n P C i
- 4.3 Định giá trái phiếu Nếu trái phiếu thanh toán lãi nửa năm 1 lần 2 n i 1 1 2n C 2 i P M 1 2 i 2 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thị trường chứng khoán - Ts. Trần Đăng Khâm
167 p | 1529 | 685
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Lê Hải Hà
73 p | 742 | 291
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - TS.Nguyễn Thị Bích Loan
75 p | 595 | 222
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Đặng Thị Lan Phương
157 p | 257 | 78
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
34 p | 346 | 53
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
40 p | 216 | 48
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 7 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
24 p | 197 | 28
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 6 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
62 p | 180 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.ThS. Nguyễn Thị Ngọc Diệp
65 p | 175 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 8 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
27 p | 159 | 21
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Tổng quan thị trường chứng khoán
39 p | 172 | 21
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Trần Thu Phương
62 p | 108 | 9
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - TS. Trần Thị Mộng Tuyết
34 p | 359 | 8
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Bài 1 - ThS. Vũ Thị Thúy Vân
39 p | 61 | 7
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - ThS. Lê Trung Hiếu
32 p | 15 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 01: Tổng quan về thị trường chứng khoán
4 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Trần Văn Trung
31 p | 18 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Lê Đức Tố
21 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn