intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 5: Thiết kế kết cấu áo đường cứng (Tiếp theo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 5: Thiết kế kết cấu áo đường cứng (Tiếp theo). Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: tính toán tấm bê tông xi măng theo 22TCN 223-1995; các tiêu chuẩn tính toán mặt đường bê tông xi măng; tính toán chiều dày lớp móng của mặt đường bê tông xi măng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 5: Thiết kế kết cấu áo đường cứng (Tiếp theo)

  1. CHƯƠNG V THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CỨNG (tiếp theo) BIÊN SOẠN: NGUYỄN VĂN ĐĂNG Email: dangcauduongdhkt@gmail.com ĐT: 0914.102.092 BỘ MÔN CẦU ĐƯỜNG KHOA XÂY DỰNG – ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 1
  2. 5.6 TÍNH TOÁN TẤM BÊ TÔNG XI MĂNG THEO 22TCN 223- 1995 2
  3. 5.6.1 NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN Tấm trên nền đàn hồi Tấm BTXM 3
  4. 5.6.1 MỘT SỐ MÔ HÌNH TÍNH TOÁN MẶT ĐƯỜNG BTXM ĐỔ TẠI CHỖ DỰA THEO LỜI GIẢI CỦA BÀI TOÁN “TẤM TRÊN NỀN ĐÀN HỒI” Tấm BTXM 4
  5. 5.6.1 & CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN A. Tái trọng tính toán tiêu chuẩn: Tải trọng trục Tải trọng bánh Hệ số xung kích Tải trọng bánh tiêu chuẩn, kN tiêu chuẩn IM tính toán, Pb (kN) PII=PbxIM (kN) 120 60 1,15 69 100 50 1,2 60 Sau khi đã tính toán với tải trọng tiêu chuẩn, phải kiểm toán lại với xe nặng nhất có thể chạy trên đường, kiểm toán với xe nhiều bánh 80T, với xe xích T60 (khi trên đường có thể có xe xích đi lại 5
  6. 5.6.1 & CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN B. Hệ số an toàn và hệ số chiết giảm cường độ: Tổ hợp tải trọng tính toán H/s an toàn H/s chiết giảm cường độ (n) (k=1/n) Tính toán với tải trọng thiết kế 2 0,5 Kiểm toán với xe nặng 1,7 ÷1,53 0,59÷0,83 Kiểm toán với xe xích 1,54 0,65 Tác dụng đồng thời của hoạt tải và ứng suất nhiệt 1,18 ÷ 1,11 0,85÷0,9 Đây là hệ số xét đến hiện tượng mỏi của tấm bê tông do tác dụng trùng phục và tác dụng động của tải trọng gây ra đồng thời xét đến các yếu tố ảnh hưởng khác (như chất lượng của bê tông không đồng nhất ...). 6
  7. CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN MẶT ĐƯỜNG BTXM 7
  8. CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN MẶT ĐƯỜNG BTXM THEO 22TCN 223-95 A. Tiêu chuẩn đối với tấm BTXM  ku  k.Rku Rku: cường độ giới hạn chịu kéo uốn của bê tông xi măng ở tuổi 28 ngày thường được xác định với mẫu dầm 5×5×60cm k : hệ số chiết giảm cường độ tổng hợp tương ứng điều kiện làm việc làm của tấm. 8
  9. CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN MẶT ĐƯỜNG BTXM THEO 22TCN 223-95 B. Tiêu chuẩn đối với tầng móng của KCAĐ cứng  a.max   a. x   a.v  K ' .c K’ : hệ số xét đến tác dụng của tải trọng trùng phục c : lực dính của vật liệu làm móng Việc tính toán theo điều kiện này thật sự chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết vì trên thực tế ứng suất cắt do tải trọng xe chạy truyền xuống tầng móng rất nhỏ. 9
  10. 5.6.2 TÍNH TOÁN TẤM BTXM ĐỖ TẠI CHỖ THEO 22TCN 223-95 1. Dưới tác dụng của tải trọng tiêu chuẩn 1 3 2  .PII h   *σ+=k.Rku  E h i  f  m ;   Ech R  10
  11. 5.6.2 TÍNH TOÁN TẤM BTXM ĐỖ TẠI CHỖ THEO 22TCN 223-95 Dưới tác dụng của tải trọng xe nặng hay xe bánh xích, xe có nhiều bánh  M 6M 6M 6M     W b.h 2 1.h 2 h2 6M h   MF (daN.cm) : Mômen pháp tuyến hay mômen hướng tâm làm cho tấm nứt tạo thành các đường nứt hướng tâm MT (daN.cm): Mômen tiếp tuyến gây ra các đường nứt vòng 11
  12. 5.6.3 TÍNH TOÁN TẤM BTXM ĐỖ TẠI CHỖ DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT NHIỆT Dưới tác dụng của ứng suất nhiệt thay đổi đều trên toàn bộ tấm 1 L  .h L   .t.L 2 1,4.(h. .tg  c) *σ+ – ứng suất kéo uốn cho phép của bê tông khi tính ứng suất nhiệt. *σ+=(0,35÷0,40)Rku Stb  0, 7 S max Vật liệu C (kG/cm2) tgϕ Lớp làm bằng mặt bằng cát 0,30 0,7 Smax  h tg Lớp C giấy dầu 0,50 0,9 Xỉ lò cao 0,90 0,8 Đá dăm chêm chèn 0,20 1,2 Á cát trộn nhựa 0,20÷0,35 0,46÷0,70 Á sét và á sét bụi trộn nhựa 0,20÷0,25 0,36÷0,66 Sỏi sạn 0,50 0,58÷0,84 12
  13. 5.6.3 TÍNH TOÁN TẤM BTXM ĐỖ TẠI CHỖ DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT NHIỆT Dưới tác dụng của ứng suất nhiệt thay đổi đều trên toàn bộ tấm Et  t  ( C   C ). t  2(1   2 ) x y  Et  Brabbury: n  ( C   C ).  t  (5-14) 2(1   2 ) y x  Et   c  C x .t  2(1   2 )  - σt : ứng suất uốn vồng theo hướng dọc ở giữa tấm, daN/cm2 - σn : ứng suất uốn vồng theo hướng ngang ở giữa tấm, daN/cm2 - σc : ứng suất uốn vồng theo hướng dọc ở cạnh tấm, daN/cm2 - ∆t : chênh lệch nhiệt độ giữa mặt trên và mặt dưới tấm bê tông, có thể lấy ∆t=f(h)=0,78h (theo 22TCN 223-95 giá trị này là ∆t=0,84h) hoặc tính toán thông qua lời giải bài toán phân bố nhiệt độ theo chiều sâu 13
  14. 5.6.3 TÍNH TOÁN TẤM BTXM ĐỖ TẠI CHỖ DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT NHIỆT Kiểm toán tấm dưới tác dụng đồng thời của tải trọng và ứng suất nhiệt 14
  15. 5.6.4 TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY LỚP MÓNG CỦA MẶT ĐƯỜNG BTXM  ax   av  k .C τax : ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe chạy gây ra (daN/cm2) τav: ứng suất cắt do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu áo đường cứng phía trên gây ra (daN/cm2). Việc tính τax và τav theo hình 12-8, TK Đường ô tô tập 2 C: lực dính tiêu chuẩn của nền đất k : là hệ số tổng hợp, đặc trưng cho điều kiện làm việc của kết cấu áo đường. k=k1.k’ k': hệ số xét đến ảnh hưởng sự trùng phục của tải trọng k1: hệ số kể đến sự không đồng nhất của điều kiện làm việc của mặt đường cứng theo chiều dài đường. 15
  16. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2