intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 8: Phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế và đánh giá, so sánh phương án trong thiết kế đường ô tô

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 8: Phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế và đánh giá, so sánh phương án trong thiết kế đường ô tô. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: hiệu quả và phân tích hiệu quả đầu tư xây dựng đường; đánh giá hiệu quả kinh tế và tài chính dự án đường ô tô; phương pháp phân tích tổng chi phí xây dựng và khai thác tính đổi (phân tích hiệu quả tương đối);... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 8: Phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế và đánh giá, so sánh phương án trong thiết kế đường ô tô

  1. CHƯƠNG VIII PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH PHƯƠNG ÁN TRONG TK ĐƯỜNG Ô TÔ BIÊN SOẠN: NGUYỄN VĂN ĐĂNG Email: dangcauduongdhkt@gmail.com ĐT: 0914.102.092 BỘ MÔN CẦU ĐƯỜNG KHOA XÂY DỰNG – ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 1
  2. 8.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2
  3. 8.1.1 HIỆU QUẢ VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG Các mặt có thể tính bằng Các mặt khó tính bằng tiền tiền • Giảm chi phí vận chuyển • Đem lại lợi ích cho các • Giảm chiều dài vận cơ sở phi giao thông chuyển nằm trong khu vực hấp • Rút ngắn thời gian vận dẫn của đường chuyển • Đường thúc đẩy sự phát • Giảm hiện tượng tắc xe triển KT-XH trong vùng • Giảm tai nạn giao thông Nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh tế của một dự án thiết kế đường chính là tính toán được hiệu quả (lợi ích) trong thời gian tính toán của việc xây dựng đường (xd mới hay nâng cấp cải tạo) đối với nền KT quốc dân so với tình trạng giao thông hiện tại 3
  4. 8.1.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH PT hiệu quả KT PT hiệu quả TC • Tính toán xem cả cộng • Tính toán của chủ đầu đồng phải bỏ ra bao tư xem những khoảng nhiêu chi phí và thu lại thu trong khai thác bao nhiêu lợi ích trong (tổng số tiền thu phí dự suốt quá trình XD và kiến, khai thác quỹ đất khai thác dự án 2 bên..) có cho phép bù lại những chi phí ban đầu, chi phí quản lý, duy tu, sửa chửa 4
  5. 8.1.3 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SỬ DỤNG KHI SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƯỜNG Ô TÔ CT kĩ thuật CT kinh tế • Số lượng đường cong • Khối lượng XD công trình • Trí số góc chuyển hướng • Mức độ phức tạp khi thi • Bán kính cong nằm, cong công đứng • Giá thành XD • Độ dốc dọc đường • Tình hình nguyên vật liệu • Tầm nhìn xe chạy dọc tuyến • Tốc độ xe chạy, thời gian xe • Tổng chi phí XD và KT tính chạy đổi về năm gốc • ….. • Các chỉ số về lợi nhuận, thời gian hoàn vốn • …… 5
  6. 8.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐƯỜNG Ô TÔ 6
  7. 8.2.1 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH NPV PT HQ Thv IRR kinh tế BCR 7
  8. 8.2.1 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH n NPV   ( Bt  Ct ) Pt t 0 1 Pt  (1  r ) t Trong đó: Bt: Lợi ích của dự án thu được ở năm thứ t ; Ct: Chi phí cho dự án ở năm thứ t Đánh giá: ? Phương án nào có NPV >0 là phương án đáng giá, đầu tư có hiệu quả và dự án có tính khả thi. Lựa chọn phương án: Khi so sánh nhiều phương án thì phương án nào có NPV lớn nhất sẽ là phương án tốt nhất về mặt kinh tế. 8
  9. 8.2.1 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH  n  NPV  0   Pt ( Bt  Ct ) t 0  1  Pt   (1  IRR ) t Trong đó: Bt: Lợi ích của dự án thu được ở năm thứ t ; Ct: Chi phí cho dự án ở năm thứ t Đánh giá: ? Một phương án được coi là đáng giá, có hiệu quả khi đầu tư khi nó thỏa mãn điều kiện: IRR ≥ rtc . Với rtc là suất thu lợi tiêu chuẩn, ở nước ta r=0,10 ÷ 0,12 9
  10. 8.2.1 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH n B P t t BCR  t 0 n C P t 0 t t Đánh giá: ? Một phương án được coi là đáng giá (có hiệu quả) khi BCR≥1. 10
  11. 8.2.1 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH n NPV   ( Bt  Ct ) Pt  0 t 0 Thv = n – T Trong đó: T : là thời gian xây dựng đường 1 Đánh giá: ? Thv  Thì dự án khả thi. rtc 11
  12. 8.2.2 NHỮNG CHÚ Ý KHI VẬN DỤNG CÁC CHỈ TIÊU NÓI TRÊN - Thường dựa vào hai chỉ tiêu NPV và IRR. Nếu 2 chỉ tiêu này đồng thời đều đảm bảo thì dự án mới được đánh giá là khả thi - Thời kỳ phân tích kinh tế thường lấy từ 20 đến 30 năm - Thời hạn tồn tại của một công trình có thể lớn hơn 20-30 năm. Muốn xét đến giá trị còn lại của công trình sau thời kỳ tính toán n, có thể ước tính bằng cách xem nó như là một phần lợi ích thu được ở năm cuối thời kỳ tính toán để đưa vào phân tích các chỉ tiêu 12
  13. 8.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC TÍNH ĐỔI (PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TƯƠNG ĐỐI) 13
  14. MỤC ĐÍCH PHƯƠNG PHÁP? 𝑛 𝑡=𝑇+1 𝐶𝑡 Pt với Ct = (Ctx + Ctr + Cđt + Cct + Cvd)t 𝑛 𝑡=0 𝐾𝑡 Pt Xây dựng Khai thác 0 T n 14
  15. MỤC ĐÍCH PHƯƠNG PHÁP? 𝑛 𝑡=𝑇+1 𝐶𝑡 Pt với Ct = (Ctx + Cvd)t 𝑛 𝑡=0 𝐾𝑡 Pt Xây dựng Khai thác 0 (K0)t T (Ktr + Kđt + Kct)t n 𝑛 𝑛 Tổng chi phí xây dựng và khai 𝑃𝑡đ = 𝐾𝑡 𝑃𝑡 + 𝐶𝑡 𝑃𝑡 thác quy đổi (về năm gốc): 𝑡=0 𝑡=𝑇+1 Lưu ý: Có thể có những năm Kt=0 15
  16. 8.3.1 KHI SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ts Ct Ptd  K td   t 1 (1  Etd ) t Kc nd K di ntr K tri K td  K o    (1  Etd ) tct i 1 (1  Etd ) td i 1 (1  Etd ) ttr Ts Ts d Ts vc Ct C C  t 1 (1  E ) t  t 1 (1  E t ) t  t 1 (1  E ) t t td td td 16
  17. 8.3.1 KHI SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Các khái niệm: Giữ nguyên các tiêu Xây dựng lại theo chuẩn thiết kế của tuyến, tiêu chuẩn mới cao của hạng mục sửa chữa hơn, vốn đầu tư nhiều hơn Mang tính cấp thiết, ví dụ hư hỏng do thiên tai ... 17
  18. 8.3.1 KHI SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Tính toán Ktđ K0 và Kct : theo dự toán Tỷ lệ chi phí sửa chữa so với vốn đầu tư ban đầu Khoảng thời gian (năm) (%Ko) Loại tầng mặt áo đường Sửa chữa Đại tu Trung tu Đại tu Trung tu thường xuyên BTN chặt loại I 15 5 42 5,1 0,55 BTN chăt loại II, đá dăm đen, hỗn hợp nhựa nguội trên có láng nhựa 10 4 48,7 7,9 0,98 Thấm nhập nhựa 8 4 49,6 8,7 1.92 Láng nhựa (cấp phối đá dăm, đá dăm tiêu chuẩn, đất đá gia cố) 7 2,5 50,0 8,8 1,95 Đá dăm nước 4 2 53,1 9,0 1,6 Cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên 4 2 55 10,0 1,8 Đất đá cải thiện, phế liệu công nghiệp 3 1 - - - BT Xi măng 25 8 34,5 4,1 0,3 18
  19. 8.3.1 KHI SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ts Tính toán: Ct  t 1 (1  E td ) t TS C ât  (1  E TS CtVC t 1 td ) t  t 1 (1  Etd ) t Xác định ? Xác định ? 19
  20. 8.3.1 KHI SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG TS CtVC Tính toán:  t 1 (1  Etd ) t Pbd Pcd Ctvc = QtSL (đồng/năm) S   . .Gtb  . .Gtb .V Pcd C VC t  365.N t .( Pbd  ).L Qt  365      Gtb N t V Pbd    a  r V: tốc độ xe chạy trung bình lấy bằng 0,7 tốc độ kỹ thuật Gi . pi Gtb   100 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1