Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt (14 trang)
lượt xem 2
download
Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt trình bày các nội dung chính như sau: khái niệm và đặc điểm của Thuế tiêu thụ đặc biệt; nội dung cơ bản của Thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt (14 trang)
- TÀI LIỆU SỬ DỤNG - Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TTĐB số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Luật số 106/2016/QH 13 ngày 6/4/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB, Luật Quản lý thuế. - Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015; Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 ; NĐ số 14/NĐ-CP ngày 01/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 108/2015. - Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015; Thông tư số THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016; Thông tư số 20/2017/TT- BTC ngày 06 tháng 3 năm 2017 ; VBHN số 12/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017. NỘI DUNG KHÁI NIỆM • Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một Nội dung cơ bản của số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm Khái niệm, đặc điểm trong danh mục Nhà nước qui định. Thuế TTĐB hiện của Thuế TTĐB hành ở Việt Nam
- HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT? ĐẶC ĐIỂM Thuế TTĐB thu một lần vào khâu sản xuất, nhập khẩu Chưa thực sự cần thiết cho đời sống của đại hàng hóa, kinh doanh dịch vụ bộ phận dân chúng Việc sản xuất, kinh doanh những hàng hóa, Thuế TTĐB thường có mức độ động viên cao dịch vụ này mang lại tỷ suất lợi nhuận cao Danh mục HH, DV chịu thuế TTĐB không nhiều và thay Hàng hóa, dịch vụ có lượng cầu biến động đổi tùy thuộc vào điều kiện phát triển KT-XH và mức theo thu nhập sống của dân cư Việc sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch Bổ sung cho thuế TD nhằm giảm tính chất lũy thoái của vụ này chưa thực sự có lợi cho nền kinh tế - thuế TD xã hội, có hại cho sức khỏe, môi trường. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ 1. PHẠM VI ÁP DỤNG TTĐB Ở VIỆT NAM 1. Phạm vi áp dụng Người nộp thuế 2. Căn cứ tính thuế 3. Khấu trừ thuế TTĐB Đối tượng chịu thuế 4. Hóa đơn, chứng từ 5. Đăng ký, khai, nộp thuế TTĐB Đối tượng không chịu thuế 6. Giảm thuế, hoàn thuế TTĐB
- ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ (hàng hóa) • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; • Rượu; - Là các tổ chức và cá nhân có sản xuất, nhập khẩu • Bia; hàng hóa; kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng thuế TTĐB. loại có từ 2 hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên - Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế 125cm3; TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không • Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng) xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Khi bán hàng hóa • Xăng các loại CSKD xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB • Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; • Bài lá; • Vàng mã, hàng mã (không bao gồm đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học) ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ THẢO LUẬN (dịch vụ) • Kinh doanh vũ trường; • Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke); • Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; Tại sao lại Tại sao lại Tại sao lại cần • Kinh doanh đặt cược; đánh thuế vào đánh thuế vào thiết phải đánh ô tô dưới 24 điều hòa nhiệt thuế TTĐB • Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chỗ ngồi? độ có công vào nhóm chơi gôn; suất thấp? vàng mã, hàng • Kinh doanh xổ số. mã?
- ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu - Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh hoặc bán, ủy thác cho CSKD khác để xuất khẩu: doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng KT - Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu Hồ sơ chứng minh là hàng hóa đã thực tế xuất khẩu, gồm: ra nước ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh • - Hợp đồng mua bán hàng hóa để xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh thác xuất khẩu đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu giữa cơ nghiệp chế xuất. sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu. Hồ sơ chứng minh hàng đã xuất khẩu gồm: • - Hóa đơn bán hàng, giao hàng ủy thác xuất khẩu. • Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước ngoài. • - Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp • Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh toán tiền đồng bán hàng hóa để xuất khẩu, biên bản thanh lý hợp đồng gia công. ủy thác xuất khẩu • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu. • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp: - Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu - Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Nam, hàng hóa chuyển khẩu chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB - Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong - Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu ngoài có đủ thủ tục: - Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm , nếu thực tái xuất • Giấy mời hoặc giấy đăng ký tham gia hội chợ triển lãm ở nước khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy ngoài. định. • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan về - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ hàng hóa đã xuất khẩu. ngoại giao - Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập • Bảng kê hàng bán tại hội chợ triển lãm. khẩu của cá nhân • Chứng từ thanh toán tiền đối với hàng hóa bán tại hội chợ triển - Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn lãm thuế
- ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 3. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào 4. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích: khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng. loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu 5. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, chở người dưới 24 chỗ. toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ VÍ DỤ Doanh nghiệp A sản xuất ô tô 5 chỗ ngồi, trong kỳ tính thuế có tình TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT hình sau: - Giao cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 50 ô tô, cuối kỳ đại lý 6. Các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử đã tiêu thụ hết 25 ô tô; Hoa hồng đại lý đã trả chưa thuế GTGT 70 dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; triệu đồng. - Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu 100 ô tô ra nước ngoài; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép - Bán 5 ô tô cho doanh nghiệp X trong khu chế xuất; phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa - Bán 100 ô tô cho doanh nghiệp Y để xuất khẩu theo hợp đồng kinh có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở tế; lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao - Giao ủy thác xuất khẩu cho doanh nghiệp Z xuất khẩu theo hợp không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và đồng kinh tế 25 ô tô. các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, Yêu cầu: 1. Xác định trường hợp chịu thuế và không chịu thuế TTĐB trong các không tham gia giao thông nghiệp vụ trên? 2. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT ứng với mỗi nghiệp vụ trên? Biết: Các giao dịch có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thực hiện thanh toán qua ngân hàng. DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ.
- 2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ - Giá tính thuế TTĐB • Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế - Thuế suất thuế TTĐB • Giá tính thuế đối với một số trường hợp cơ bản: + Hàng hóa nhập khẩu Thuế TTĐB = Giá tính x Thuế phải nộp thuế suất thuế + Hàng hóa sản xuất trong nước TTĐB TTĐB + Đối với dịch vụ • Một số trường hợp cần lưu ý GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ • Nguyên tắc chung: Một số trường hợp cơ bản • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có) sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, GTT TTĐB = ------------------------------------------------------------- 1 + Thuế suất thuế TTĐB thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT.
- GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ Một số trường hợp cơ bản Một số trường hợp cơ bản • Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu Trường hợp hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra. xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở • Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán hàng thông qua đại lý bán có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định và chỉ thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế bình quân trong tháng của các cơ sở kinh doanh thương mại mua tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. định chưa trừ hoa hồng. VÍ DỤ GIÁ TÍNH THUẾ Doanh nghiệp X kinh doanh ô tô trong tháng nhập khẩu 100 chiếc Một số trường hợp cơ bản ô tô 7 chỗ ngồi nhãn hiệu Toyota. Trị giá tính thuế nhập khẩu xe ô tô Đối với hàng nhập khẩu: 200 triệu đồng/chiếc. Trong tháng doanh nghiệp đã tiêu thụ trong • GTT TTĐB = GTT nhập khẩu + Thuế nhập khẩu. nước 30 chiếc với giá chưa thuế GTGT là 850 triệu đồng/chiếc. • Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB, thuế GTGT doanh nghiệp phải kê khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được khai cho cơ quan hải quan và cơ quan thuế với tình hình trên? Biết miễn, giảm. thuế suất thuế TTĐB của dòng xe này là 50%, thuế suất thuế nhập • Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ khẩu 70%, thuế suất thuế GTGT của xe ô tô trên là 10%. Các giao số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định dịch đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định và thực hiện thanh toán qua số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra ngân hàng.
- GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ Một số trường hợp cơ bản Một số trường hợp cần lưu ý • Đối với dịch vụ: • Đối với hàng hoá gia công Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm Giá tính thuế TTĐB = --------------------------------------------- • Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, 1 + Thuế suất thuế TTĐB biếu, tặng, cho, khuyến mại Đối với kinh doanh gôn • Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu Đối với kinh doanh đặt cược mà bán trong nước Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê Đối với kinh doanh xổ số GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ • GTT bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, • Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản xuất kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá giá tính thuế giá trị vỏ bao bì. TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ • Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định quy định tại Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá. kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết • Giá tính thuế được tính bằng đồng Việt Nam toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá • Trường hợp người nộp thuế có phát sinh doanh thu, giá tính trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ thuế TTĐB giá giao dịch thực tế theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ TTĐB THUẾ SUẤT - Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng • Thực hiện theo danh mục biểu thuế TTĐB quy định tại Luật số hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng 70/2014 và Luật số 106/2016 hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay • Trường hợp CSSX nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều chưa thu được tiền; loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau - Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm thì phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn định đối với từng loại HHDV cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu • nếu CSSX hàng hóa, KD DV không xác định được theo từng được tiền. mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao - Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải nhất của HHDV mà cơ sở có SX, KD quan. VÍ DỤ VÍ DỤ Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có các hoạt động Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu X trong tháng 3/N có: sau: • Bán cho cơ sở kinh doanh thương mại không có quan hệ liên kết 300 • Mua 5.000 cây thuốc lá từ cơ sở sản xuất thuốc lá A để xuất khẩu cây, giá bán chưa thuế GTGT 150.500 đồng/ cây. theo hợp đồng đã ký kết với giá chưa thuế GTGT là 100.000đ/cây. • Giao hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 500 cây với giá chưa • Trong tháng Công ty đã xuất khẩu được 3.000 cây thuốc lá với giá thuế GTGT 150.500 đồng/cây. Cuối kỳ đại lý đã tiêu thụ một nửa lô FOB là 130.000đ/cây, hàng trên. Hoa hồng đã trả chưa thuế GTGT 2% trên giá bán chưa • Số còn lại do không đáp ứng điều kiện trong hợp đồng nên được thuế GTGT của số hàng đã tiêu thụ. công ty tiêu thụ trong nước 1.900 cây thuốc lá với giá chưa thuế • Bán cho cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp GTGT 119.000/cây; 100 cây khuyến mại cho khách hàng (hàng đồng 1.000 cây, giá bán chưa thuế GTGT 120.000đ/ cây, có đầy đủ khuyến mại được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm các hóa đơn, chứng từ cần thiết theo qui định. quyền theo PL về thương mại). • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 10 tr đồng. Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB, thuế GTGT công ty X phải nộp cho • Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá 75%. kỳ kê khai thuế tháng 3/N? Biết Thuốc lá có thuế suất thuế TTĐB Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB, thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong là 75%, thuế suất thuế GTGT là 10%. DN nộp thuế GTGT theo PP kỳ? Biết DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào khấu trừ. Các giao dịch đủ hóa đơn, chứng từ và thực hiện thanh đủ điều kiện khấu trừ hết. Các giao dịch đủ hóa đơn, chứng từ và toán qua ngân hàng. thanh toán qua ngân hàng.
- KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB Trường hợp áp dụng: 1. NNT sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu (bao Xác định số TTĐB gồm số thuế TTĐB đã nộp theo quyết định ấn định thuế Trường hợp áp Điều kiện khấu trừ phải nộp trong dụng thuế TTĐB trường hợp khấu của cơ quan Hải quan trừ trường hợp cơ quan Hải quan trừ thuế TTĐB xử phạt về gian lận, trốn thuế) hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB Trường hợp áp dụng: Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB 2. Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập - Đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu (bao gồm cả số thuế TTĐB nộp theo quyết định ấn định thuế TTĐB để sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB và của cơ quan hải quan) khi xác định số thuế TTĐB phải nộp trường hợp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB thì bán ra trong nước. chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là chứng Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của từ nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu. hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước. Đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ thuế, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB • Công thức xác định: - Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất Số thuế TTĐB trong nước: đã nộp đối với + Hợp đồng mua bán hàng hoá, trong hợp đồng phải có nội dung Số thuế TTĐB hàng hóa, thể hiện hàng hóa do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất; Bản phải nộp của nguyên liệu ở sao Giấy chứng nhận kinh doanh của cơ sở bán hàng (có chữ Số thuế TTĐB = hàng hóa chịu - khâu NK hoặc ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng). phải nộp thuế TTĐB số thuế TT ĐB + Chứng từ thanh toán qua ngân hàng. được bán ra đã trả ở khâu + Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là hoá đơn GTGT trong kỳ NL mua vào khi mua hàng. tương ứng với số hàng hóa bán ra trong kỳ VÍ DỤ VÍ DỤ Doanh nghiệp sản xuất A trong kỳ tính thuế có hoạt động: • Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có tình • Nhập khẩu 50.000 lít rượu trắng; Tổng số thuế TTĐB và thuế hình sau: GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu lần lượt là 15 trđ và 20 trđ. - Mua 3 tấn thuốc lá sợi từ một cơ sở sản xuất, giá mua chưa có • Từ số rượu trắng nhập khẩu này, doanh nghiệp A đã sử dụng thuế GTGT là 22.950 đồng /kg. Xuất kho toàn bộ số thuốc lá trên 2/3 để tiếp tục chế biến sản xuất ra 100 chai loại rượu thuốc để sản xuất thuốc lá điếu. Định mức sản xuất 0,03kg/1 bao thuốc tiêu thụ trong nước. lá. • Trong kỳ, doanh nghiệp A đã bán cho doanh nghiệp Y 50 chai - Tình hình tiêu thụ: Một nửa số bao thuốc lá sx ra được bán trực rượu thuốc với giá chưa thuế GTGT là 550.000đ/ chai. tiếp cho người tiêu dùng với giá chưa thuế GTGT 25.725 đồng/bao. Một nửa được bán cho doanh nghiệp kinh doanh xuất • Bán 1/3 số rượu trắng nhập khẩu còn lại cho người tiêu dùng nhập khẩu để xk theo hợp đồng, giá bán chưa thuế GTGT là với giá bán chưa thuế GTGT là 34.875 đ/ lít. 25.000 đồng/bao. • Xác định số thuế TTĐB doanh nghiệp A phải nộp? Biết thuế - Tính số thuế GTGT và TTĐB doanh nghiệp phải nộp? suất thuế TTĐB của rượu 65%. Các giao dịch đủ hóa đơn, chứng từ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng. - Biết thuế suất thuế TTĐB các chế phẩm từ thuốc lá 75%, thuế suất thuế GTGT 10%. DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ. Các giao dịch đủ HĐ, chứng từ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
- 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ 5. ĐĂNG KÝ, KHAI, NỘP THUẾ TTĐB • Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ Đăng ký thuế TTĐB chịu thuế TTĐB phải thực hiện đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ khi mua, bán hàng hóa, kinh doanh dịch vụ • CSSX hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế và vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật. TTĐB phải đăng ký thuế tại nơi sản xuất, kinh • Cơ sở sản xuất khi bán hàng hóa, giao hàng cho các chi doanh. nhánh, cơ sở phụ thuộc, đại lý đều phải sử dụng hóa đơn. • Trường hợp chi nhánh, cửa hàng trực thuộc đặt trên cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở sản xuất hoặc hàng xuất chuyển kho thì cơ sở được sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ. 5. ĐĂNG KÝ, KHAI, NỘP THUẾ TTĐB 5. ĐĂNG KÝ, KHAI, NỘP THUẾ TTĐB • Khai thuế TTĐB • Khai thuế TTĐB Trách nhiệm nộp HSKD: - NNT sản xuất hàng hóa, gia công hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB Trách - NNT kinh doanh XNK mua hàng chưa nộp thuế TTĐB nhưng Hồ sơ khai Thời hạn sau đó không xuất khẩu nhiệm nộp thuế nộp - NNT bán hàng qua các chi nhanh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, HSKT đại lý bán hàng đúng giá, xuất hàng bán ký gửi - Trường hợp người nộp thuế có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất.
- 5. ĐĂNG KÝ, KHAI, NỘP THUẾ TTĐB 5. ĐĂNG KÝ, KHAI, NỘP THUẾ TTĐB Khai thuế TTĐB • Khai thuế TTĐB Hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp HSKT * HSKT TTĐB trừ CSSX, pha chế xăng sinh học - Khai thuế TTĐB là loại khai theo tháng. Thời hạn nộp - Tờ khai thuế TTĐB mẫu 01/TTĐB không quá ngày 20 của tháng tiếp sau tháng phát sinh - Phụ lục bảng xác định số thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ nghĩa vụ thuế của NL mua vào, hàng hóa NK (nếu có) mẫu 01-2/TTĐB - Hàng hóa mua để xuất nhưng được bán trong nước thì - Phụ lục bảng phân bổ số thuế TTĐB phải nộp cho các địa khai theo lần phát sinh. Thời hạn nộp không quá ngày thứ phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh 10 kể từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế. doanh xổ số điện toán mẫu 01-3/TTĐB - Hàng hóa NK, việc khai và nộp thực hiện cùng các loại * HSKT đối với CSSX, pha chế xăng sinh học thuế khác ở khâu NK. Tờ khai thuế TTĐB mẫu 02/TTĐB 6. GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ TTĐB 6. GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ TTĐB Hoàn thuế TTĐB: Giảm thuế TTĐB • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ • Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công được giảm thuế. hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng • Mức giảm thuế được xác định: hoá thực tế xuất khẩu. - Dựa trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất • Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, ngờ gây ra; chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, - Không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số hại; thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ - Không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được quan thuế hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa. bồi thường (nếu có). • Hoàn thuế TTĐB trong một số trường hợp khác
- XIN CẢM ƠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE Hãy nhớ ôn thật kỹ trước khi chuyển qua chương học mới nhé!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nhập môn Thuế - Bài 7: Thuế tiêu thụ đặc biệt
11 p | 445 | 200
-
Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - ThS. Nguyễn Chi Mai
34 p | 316 | 55
-
Chương 3 - THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT - Ths Tăng Thị Thanh Thủy
54 p | 200 | 32
-
Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt
41 p | 234 | 23
-
Bài 3 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - ThS Nguyễn Tiến Trung
12 p | 240 | 22
-
Chương 4: Thuế - Thuế tiêu thụ đặc biệt
46 p | 177 | 19
-
Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Lê Thị Nguyệt Châu
16 p | 106 | 18
-
Bài giảng Tổng quan về thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
39 p | 144 | 18
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
50 p | 119 | 17
-
Chương IV - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Nguyễn Thu Hằng
32 p | 160 | 13
-
Chương 4 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
8 p | 154 | 12
-
Chương 3 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Pham Cong
28 p | 127 | 12
-
Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Nguyễn Thanh Tuấn
46 p | 81 | 7
-
Bài giảng Thuế: Bài 4 - Ths. Nguyễn Minh Đức
31 p | 43 | 3
-
Bài giảng Thuế: Bài 3 - Trường ĐH Công nghệ
18 p | 47 | 2
-
Bài giảng Thuế 1: Chương 3 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
33 p | 6 | 2
-
Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh Na
15 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn