intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máu - ThS. Mai Phương Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máu trình bày các nội dung chính sau: Các thuốc ảnh hưởng đến hấp thu lipid, các thuốc ảnh hưởng đến tổng hợp lipid, Resin tạo phức với acid mật, dẫn xuất acid fibric.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máu - ThS. Mai Phương Thanh

  1. THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPOPROTEIN MÁU ThS Mai Phương Thanh
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, TDKMM, áp dụng điều trị Các thuốc ảnh hưởng Các thuốc ảnh hưởng đến hấp thu lipid đến tổng hợp lipid Resin tạo Dẫn xuất acid phức với acid Ezetimib Statin fibric mật
  3. ĐẠI CƯƠNG
  4. ĐẠI CƯƠNG • Rối loạn lipoprotein máu??? Tăng nồng độ - Cholesterol toàn phần - LDL-C - Triglycerid Giảm nồng độ - HDL-C
  5. ĐẠI CƯƠNG • Các nhóm thuốc điều trị RLLPM Ức chế hấp thu lipid Giảm tổng hợp lipid Các resin tạo phức với Acid nicotinic acid mật Ezetimib Dẫn xuất của acid fibric Các statin
  6. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT Thế hệ Thuốc Dạng bào chế Cholestyramin Thuốc bột Thế hệ cũ Thuốc bột Colestipol Viên nén Thế hệ mới Colesevelam Viên nén
  7. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT • Cơ chế tác dụng – Tạo phức với acid mật → giảm nhũ tương hóa lipid → giảm hấp thu lipid – Làm tăng chuyển hóa cholesterol thành acid mật – Làm tăng số lượng và hoạt tính LDLr ở màng TB gan
  8. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT • Tác dụng trên các thông số lipid máu LDL-C • Phụ thuộc liều • Bắt đầu có tác dụng sau 4-7 ngày • Tác dụng tối đa sau 2 tuần TG • BN có nồng độ TG bình thường có thể tăng TG thoáng qua sau trở lại bình thường HDL-C
  9. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT • Dược động học – Đường uống – Không hấp thu
  10. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT • Tác dụng không mong muốn Thuốc không được hấp thu → tương đối an toàn – RL tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, táo bón – Tăng TG máu – Làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) – Có thể tạo phức với 1 số thuốc (các thiazid, digoxin, warfarin, tetracyclin) → uống các thuốc khác trước 1h hoặc sau 3-4h uống resin
  11. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT CHỈ ĐỊNH • Hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu không đáp ứng hoàn toàn với chế độ ăn, đặc biệt RLLPM typ II • Cholestyramin: – Dự phòng nguyên phát bệnh mạch vành trên BN nam 35-59 tuổi có tăng cholesterol máu nguyên phát không đáp ứng với chế độ ăn và các biện pháp điều trị khác – Ngứa liên quan đến tắc nghẽn đường mật một phần – Hỗ trợ điều trị tiêu chảy do phẫu thuật cắt hồi tràng, bệnh Crohn, do tia xạ
  12. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid RESIN TẠO PHỨC VỚI ACID MẬT CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn Sỏi mật, tắc nghẽn đường mật hoàn toàn Tăng TG máu nặng (≥ 400 mg/dL) THẬN TRỌNG PNCT và cho con bú
  13. THUỐC ỨC CHẾ HẤP THU VÀ TĂNG THẢI TRỪ LIPID Ezetimib
  14. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB • Cơ chế tác dụng – Ức chế hoạt động của protein vận chuyển sterol trên thành ruột non NPC1L1 (Niemann-Pick C1-Like 1) → giảm hấp thu cholesterol – Tăng số lượng và hoạt tính LDLr ở màng tế bào gan
  15. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB • Tác dụng trên các thông số lipid máu LDL-C • Đơn trị liệu • Phối hợp với statin TG • Ít ảnh hưởng HDL-C • Ít ảnh hưởng
  16. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB • Dược động học – Đường uống – Không tan trong nước, liên hợp với glucuronid tại ruột non và được vận chuyển về gan thông qua chu trình gan-ruột – Thải trừ chủ yếu qua phân – Thời gian bán thải: 22 giờ – Resin tạo phức với acid mật ức chế hấp thu ezetimib → không uống đồng thời 2 thuốc này
  17. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB • Tác dụng không mong muốn Thường gặp Ít gặp Rối loạn chung Mệt mỏi Rối loạn dạ Buồn nôn, đầy hơi, Khó tiêu, trào ngược DD-TQ dày-ruột đau bụng, tiêu chảy Rối loạn cơ xương và mô Đau khớp, co thắt cơ liên kết Tăng ALT và/hoặc AST Xét nghiệm Tăng CPK máu Tăng gamma-glutamyltransferase
  18. Thuốc ức chế hấp thu và tăng thải trừ lipid EZETIMIB CHỈ ĐỊNH • Tăng cholesterol máu nguyên phát: phối hợp với statin hoặc đơn trị liệu khi không dung nạp statin • Phối hợp với statin trong dự phòng biến cố tim mạch • Hỗ trợ điều trị tăng sitosterol máu có tính chất gia đình CHỐNG CHỈ ĐỊNH • Quá mẫn
  19. Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC Fibrat Bezafibrat Fenofibrat Gemfibrozil
  20. Thuốc làm giảm tổng hợp lipid DẪN XUẤT ACID FIBRIC • Cơ chế tác dụng: Hoạt hóa PPARα Triglycerid HDL-C Giảm TG máu LDL-C Cơ chế Tăng HDL-C (1) ↑ hoạt hóa LPL Cơ chế Tác dụng thay đổi (2) ↑ nồng độ apo A-V - ↑ số lượng apo AI và - Giảm (fenofibrat) (3) ↓ nồng độ apo C-III apo AII - Không thay đổi - Tăng Cơ chế - ↑ vận chuyển thu hồi cholesterol
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2