
Bài giảng Thuốc mê tĩnh mạch - ThS.BS Huỳnh Vân Khanh
lượt xem 1
download

Bài giảng Thuốc mê tĩnh mạch, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Các yếu tố ảnh hưởng đến dược động học; Tương quan nồng độ - tác dụng; Sử dụng lâm sàng; Etomidate – đặc tính lý hóa; các yếu tố ảnh hưởng dược động;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuốc mê tĩnh mạch - ThS.BS Huỳnh Vân Khanh
- THUỐC MÊ TĨNH MẠCH ThS.BS Huỳnh Vân Khanh Trường Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Tổng quan ▪ Dùng để khởi mê, duy trì mê trong gây mê toàn diện ▪ Dùng để an thần ▪ Thời gian bán thải : là thời gian để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn ½ trong pha thanh thải ▪ Context – sensitive T½ : thời gian giảm 50% nồng độ thuốc trong khoang trung tâm sau một thời gian truyền cố định
- PROPOFOL • Propofol • TLPT = 178 • Tan trong mỡ • pKa = 11 • Gắn với albumine # 98% • Làm tăng hoạt tính tại các synapse ức chế GABA 2.6 di-isopropylphenol • Diprivan • Nhũ tương lipid (dầu đậu nành, lecithin long đỏ trứng gà, glycerol) • Đẳng trương • Bảo quản ở To
- Dược động học ▪ Chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa không hoạt tính ▪ Chất chuyển hóa đào thải chủ yếu ở thận (88% liều chích) ▪ Độ thanh thải chuyển hóa # 25 – 35 ml/kg/phút ▪ Không tích tụ ▪ Context – sensitive T½ : 20 phút sau khi truyền 8 giờ ▪ Phân phối nhanh và nhiều ◦ t1/2 # 3 min ◦ Thể tích phân bố # 200 l
- Các yếu tố ảnh hưởng đến dược động học ▪ Giới tính : Nữ - thể tích phân bố giảm và độ thanh thải tăng → tỉnh nhanh hơn so với nam ▪ Tuổi : ◦ Giảm thể tích khoang trung tâm và độ thanh thải ở người già → giảm liều ◦ Giảm protein → tăng nồng độ thuốc tự do ◦ Trẻ em : tăng thể tích phân bố và độ thanh thải →tăng liều khởi mê và liều duy trì 50%
- Các yếu tố ảnh hưởng đến dược động học ▪ Béo phì ◦ Thể tích phân bố ban đầu và thời gian bán thải cuối không đổi →liều khởi mê không đổi ◦ Độ thanh thải chuyển hóa và thể tích phân bố ở tình trạng cân bằng (VdSS) tăng → tăng liều duy trì mê ▪ Suy gan, suy thận : không thay đổi ▪ Nghiện rượu : liều cao
- Dược lực học ▪ Hệ thần kinh trung ương ◦ Liều khởi mê gây mất tri giác nhanh (30 – 45s) ◦ Tác dụng giảm đau yếu ở liều an thần ◦ Giảm chuyển hóa não, giảm lưu lượng máu não → giảm áp lực nội sọ (ICP), vẫn duy trì sự tự điều hòa ◦ Áp lực tưới máu não tùy theo mức HATB ◦ Chống động kinh ◦ Cử động bất thường (rung cơ, tăng trương lực cơ)
- Dược lực học ▪ Hệ tim mạch ◦ Giảm tiền tải, hậu tải và sức co bóp cơ tim → tụt HA và giảm cung lượng tim ◦ Tụt HA nặng khi có giảm thể tích tuần hoàn ◦ Ức chế thụ thể áp lực → không làm tăng nhịp tim
- Dược lực học ▪ Hệ hô hấp ◦ Ức chế hô hấp theo nồng độ nhưng cho phép duy trì tự thở ( > thiopental) ◦ Gây ngưng thở thoáng qua khi khởi mê bolus ◦ Duy trì phản xạ co mạch phổi khi thiếu oxy ◦ Ức chế phản xạ thanh quản ◦ Dãn phế quản ◦ Duy trì kháng lực hô hấp và độ đàn hồi lồng ngực – bụng → lựa chọn cho BN hen
- Dược lực học ▪ Giảm 30 – 50% áp lực nội nhãn → không thay đổi áp lực khi đặt ống ▪ Hệ cơ xương : an toàn cho bệnh nhân có tiền căn tăng thân nhiệt ác tính/bệnh lý cơ ▪ Hệ tiêu hóa : giảm phản xạ nuốt nhưng hồi phục nhanh, không làm giảm nhu động tiêu hóa ▪ Hệ tiết niệu, gan mật : không ảnh hưởng ▪ Không ảnh hưởng hệ huyết học và chức năng đông máu, sử dụng được cho BN porphyrie ▪ Đau khi chích (28 – 90%) → chích lidocaine TM trước giúp giảm đau (0.1mg/kg)
- Các tác dụng khác ▪ Phản ứng phản vệ : hiếm # 0.2% ▪ Nhiễm trùng do vi khuẩn ngoại nhiễm do dung môi lipid : pha chất bảo quản (EDTA, sulfite)
- Tương quan nồng độ - tác dụng ▪ Mất tri giác : 4-6 µg/ml ▪ Tác dụng cộng hiệp khi dùng kèm các thuốc tiền mê/thuốc mê khác ◦ Midazolam : giảm 30 – 50% liều propofol ◦ Protoxyte d’azode : giảm 25% ◦ Thuốc phiện : hiệp đồng tùy mức độ kích thích đau ▪ Duy trì : 2 – 6 µg/ml ▪ Mở mắt sau khi ngưng truyền : 0.8 – 1.5 µg/ml
- Sử dụng lâm sàng ▪ Khởi mê : ◦ Người lớn < 60 : 2.0 – 2.5 mg/kg ◦ Trẻ em : 3.5 – 4 mg/kg ◦ Người già > 60 tuổi : 1.6 -1.7 mg/kg, tốt nhất nên chích chậm và dò liều, đặc biệt người rất lớn tuổi. Truyền liên tục 50mg/phút giúp giảm nguy cơ tụt HA ▪ Duy trì mê : ◦ 100 – 150 µg/kg/phút (Massachusett) ◦ Bolus 1mg/kg, sau đó 10mg/kg/h trong 10’ đầu → 8mg/kg/h trong 10’ tiếp theo → 6mg/kg/h đến cuối cuộc mổ : # [propofol] 3 -4 ug/kg ▪ Các kỹ thuật : TIVA, TCI
- Sử dụng lâm sàng ▪ Chỉ định: ◦ PT trong ngày ◦ BN bị hen, tăng co thắt phế quản ◦ Phối hợp với thuốc phiện : đặt mặt nạ thanh quản, đặt NKQ không dùng thuốc dãn cơ (Remifentanil) ◦ PT thần kinh : lợi ích trên PCI và PPC ◦ PT tim (TCI) : ➢ liều và tốc độ phù hợp → ít ảnh hưởng HĐ, rút NKQ sớm và tỉnh mê nhanh sau vài giờ an thần tại HS ➢CCĐ : hẹp van ĐMC
- Sử dụng lâm sàng ▪ Chỉ định: ➢An thần trong phòng mổ ➢Bolus 0.5 mg/kg hoặc truyền liên tục 1 – 4 mg/kg/h ➢Duy trì tự thở ➢Dùng trong nội soi tiêu hóa, thông tim, phối hợp gây tê vùng ➢An thần tại hồi sức ➢Dùng ngắn hạn sau PT tim, thần kinh ➢Tỉnh mê nhanh hơn các thuốc khác
- Sử dụng lâm sàng ▪ Hội chứng tiêm truyền Propofol: Lưu ý - Khi dùng Propofol trên 48h - Liều cao hơn 5mg/kg.h - Khi kết hợp catecholamine hay corticosteroides - BN có bệnh lý TKTW hay viêm
- Sử dụng lâm sàng ▪ Hội chứng tiêm truyền Propofol: Điều trị - Ngưng Propofol ngay khi có chẩn đoán - Điều trị sốc tim do suy cơ tim (vận mạch, ECMO…) - Hỗ trợ hô hấp - Lọc máu (loại bỏ propofol, chất chuyển hóa, acid lactic…)
- Etomidate – đặc tính lý hóa ❑ Sử dụng trên LS từ năm 1972 ❑ TLPT : 342 Da ❑ Tính kiềm yếu, pKa = 4.5, tan trong nước ❑ Gắn albumin 76% ở pH = 7.4 ❑ Hypnomidate o Chứa propylène glycol 35% o pH 6.9, ALTT > 4500 mOsmol/L → gây đau khi chích ❑ Etomidate Lipuro o Nhũ tương (dầu nành, triglyceride chuỗi TB, glycerol, lecithin long đỏ trứng gà, sodium oleate) o pH 7.5, ALTT 400 mOsmol/L
- Phân bố nhanh, thể Thời gian khởi phát tác tích phân bố # 4.5 ± 2.2 dụng # 30 – 60s, gây L/kg. Tăng 50% ở trẻ mất tri giác # propofol em → tăng liều 30% Chuyển hóa ở gan và Etomidate – huyết tương thành chất chuyển hóa không Đào thải qua thận (85%) và mật (13%) dược động hoạt tính học Thời gian bán thải chuyển hóa # 75 phút
- các yếu tố ảnh hưởng dược động ❑ Xơ gan : tăng dạng tự do → kéo dài thời gian bán thải → tăng thể tích phân bố và giảm độ thanh thải ❑ Sốc giảm thể tích : cần giảm liều (các nghiên cứu trên động vật), không ảnh hưởng đến độ thanh thải thuốc ❑ Sự phân bố và thanh thải bị ảnh hưởng khi dùng kèm Fentanyl

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC THUỐC MÊ
10 p |
219 |
31
-
GÂY MÊ TĨNH MẠCH TOÀN BỘ
6 p |
172 |
19
-
THUỐC GÂY MÊ TĨNH MẠCH
10 p |
301 |
17
-
GÂY MÊ HÔ HẤP
3 p |
285 |
15
-
Bài giảng Gây mê hồi sức: Các thuốc sử dụng trong gây mê hồi sức
59 p |
79 |
14
-
Bài giảng Dược lý học: Thuốc mê, thuốc tê
59 p |
111 |
12
-
KHỞI MÊ TĨNH MẠCH BẰNG KỸ THUẬT TCIPROPOFOL KẾT HỢP THEO DÕI ĐỘ MÊ BẰNG ENTROPY
6 p |
132 |
10
-
Cách Điều trị ngộ độc thuốc cấp tính
13 p |
128 |
8
-
HYPNOVEL (Kỳ 3)
5 p |
102 |
7
-
CALYPSOL
5 p |
87 |
7
-
Bài giảng Sử dụng thuốc giảm đau an thần ở cấp cứu
27 p |
76 |
6
-
ETOMIDATE-LIPURO (Kỳ 1)
5 p |
77 |
5
-
Bài giảng Gây mê hồi sức: Lịch sử phát triển gây mê hồi sức - ThS. BS. Nguyễn Thị Phương Dung
23 p |
44 |
5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALYPSOL GEDEON RICHTER
5 p |
76 |
4
-
Bài giảng Gây mê cho phẫu thuật cột sống ở trẻ em
57 p |
51 |
1
-
Bài giảng Thuốc thường dùng trong gây mê hồi sức
158 p |
2 |
1
-
Bài giảng Thuốc gây mê - PGS.TS. Đào Thị Vui
41 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
