intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học ứng dụng ngành kế toán: Chương 4 - Trần Thị Kim Chi

Chia sẻ: Hấp Hấp | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:80

175
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học ứng dụng ngành kế toán - Chương 4: Microsoft excel" trình bày các nội dung: Giới thiệu Microsoft excel, thao tác với bảng tính, hàm trong excel, chèn các đối tượng vào bảng tính, in ấn, các chức năng khác,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học ứng dụng ngành kế toán: Chương 4 - Trần Thị Kim Chi

  1. TIN HỌC ỨNG DỤNG NGÀNH KẾ  TOÁN Chương 4: MICROSOFT EXCEL 
  2. Nội dung Chương 4 1. Giới thiệu Microsoft Excel  2. Thao tác với bảng tính  2.1. Các thao tác với tập tin  2.2. Thiết lập các thông số môi trường làm việc  2.3. Thao tác nhập liệu  2.4. Đánh số tăng tự động, chức năng Custom List  2.5. Khối dữ liệu, phạm vi thao tác  2.6. Hiệu chỉnh dữ liệu  2.7. Lập công thức Excel  2.8. Định dạng dữ liệu  2.9. Hiệu chỉnh bảng tính  2
  3. Nội dung Chương 4 (tt) 3. Hàm trong Excel  3.1. Khái niệm hàm  3.2. Các hàm thông dụng  3.2.1. Nhóm hàm toán học  3.2.2. Nhóm hàm xử lý chuỗi  3.2.3. Nhóm hàm xử lý ngày giờ  3.2.4. Nhóm hàm luận lý  3.2.5. Nhóm hàm dò tìm  3.2.6. Nhóm hàm thống kê  3.2.7. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu  3.2.8. Nhóm hàm thông tin  3
  4. Nội dung Chương 4 (tt) 4. Chèn các đối tượng vào bảng tính  4.1. Chèn hình ảnh  4.2. Chèn biểu đồ  4.3. Chèn các đối tượng mở rộng  4.5. Xử lý dữ liệu  4.5.1. Sắp xếp dữ liệu  4.5.2. Trích lọc dữ liệu  4.5.3. Tạo tổng cấp dưới (Subtotals)  4.5.4. Tạo dữ liệu tổng hợp từ các các dữ liệu chi tiết (Consolidate)  4.5.5. Kiểm tra nhập liệu (Data Validation)  4
  5. Nội dung Chương 4 (tt) 6. In ấn  6.1. Định dạng trang in  6.2. Các chế độ hiển thị trang trong Excel  6.3. In bảng tính  7. Các chức năng khác  7.1. Thiết lập Freeze Panes  7.2. Kiểm tra đánh giá công thức  7.3. Sao chép đặc biệt  7. 4.Định dạng theo điều kiện (Conditional Formatting)  7.5. Bảo vệ bảng tính  5
  6. 1. Giới thiệu Microsoft Excel  Microsoft Excel là phần mềm về bảng tính điện tử  dùng để lưu trữ, tổ chức và thao tác trên dữ liệu.   Vùng làm việc của Excel là một bảng gồm nhiều hàng  và cột.  ◦ Hàng (row) được được nhận diện bởi số  (1,2,3,…) và  ◦ Cột (column) được nhận diện bởi ký tự (A,B,C,…).  ◦ Giao giữa hàng và cột là ô (cell) và có địa chỉ là   ví dụ A7.  ◦ Ô là đơn vị cơ sở để lưu trữ dữ liệu của bảng tính.   Hiện tại  MS Excel được sử dụng rộng rãi trong môi  trường doanh nghiệp phục vụ các công việc tính toán  từ đơn giản đến phức tạp. 6
  7. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt) Khởi động Microsoft Excel  Cách 1: Nhấn chuột vào Start→All Programs  →Microsoft Office → Microsoft Excel 2010  Cách 2: Double click vào biểu tượng Microsoft Excel  2010 trên Desktop  Cách 3: Vào Start → Run → gõ vào Excel và nhấn  Enter. Thoát khỏi Microsoft Excel  Cách 1: Chọn menu File → Exit  Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4  Cách 3: Nhấn chuột vào nút X (close) ở góc trên bên  phải 7
  8. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt) Thành phần trong cửa sổ của MS Excel 8
  9. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt) Thành phần trong cửa sổ của MS Excel  Title bar: Thanh tiêu đề.   Tab bar: Thanh lệnh.   Ribbon: Thanh chứa các Group công cụ. MS Excel  2010 thay đổi giao di ện người dùng từ việc sử dụng  các thanh thực đơn truy ền thống thành các cụm lệnh  dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình  gọi là Ribbon.   Formula bar: Thanh công thức.   Sheet Tab: Chứa các sheet trong workbook.  Scroll bar: Thanh cuộn ngang/dọc  Status bar: Thanh trạng thái 9
  10. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt) Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout,  Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add­Ins.   Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng  thường xuyên trong quá trình làm việc như: cắt, dán,  sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn,  chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp  xếp, tìm ki ếm, lọc  dữ liệu,…  Insert: Chèn các loại đ i tượng vào bảng tính như:  bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị , ký hiệu, …  Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc  hiển thị    bảng tính và thi ết lập in ấn.  Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range),  công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc  10
  11. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt)  Data: Các nút lệnh thao  tác đối với dữ  liệu trong và  ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…  Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ,  thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng  tính.  View: Thiết l ập các chế  độ hiển thị  của bảng tính  như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …  Developer: Tab này mặc định được ẩn vì  nó chỉ   hữu  dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu bi t  về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office →  Excel Options → Popular → Chọn Show Developer tab  in the Ribbon.  Add­Ins: Tab này chỉ  xuất hi ện khi Excel mở một tậ11p 
  12. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt) Hiệu chỉnh Ribbon theo ý người dùng  Từ File → Options → Customize Ribbon 12
  13. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt) Cấu trúc bảng tính  Workbook: Một  tập  tin  của  Excel  2010  được  gọi   là  một  Workbook  và  có phần phân loại mặc định  là .xlsx. Một  Workbook  được xem như là một tài liệu  gồm nhiều trang gọi là sheet, một workbookcó tối đa  255 sheet.  Worksheet: Mỗi một sheet là một bảng tính gồm các  hàng và cột  ◦ Hàng: Có tối đa là 1.048.576 hàng, được đánh số thứ tự từ  1,2,3,… ◦ Cột: Có tối đa là 16.384 cột, được đánh số từ A,B,C,… ◦ Ô: Là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa trong các ô,  giữa các ô có lưới phân cách.  13
  14. 1. Giới thiệu Microsoft Excel (tt) Cấu trúc bảng tính (tt) 14
  15. 2. Thao tác với bảng tính 2.1. Các thao tác với tập tin  2.2. Thiết lập các thông số môi trường làm việc  2.3. Thao tác nhập liệu  2.4. Đánh số tăng tự động, chức năng Custom List  2.5. Khối dữ liệu, phạm vi thao tác  2.6. Hiệu chỉnh dữ liệu  2.7. Lập công thức Excel  2.8. Định dạng dữ liệu  2.9. Hiệu chỉnh bảng tính 15
  16. 2.1. Các thao tác với tập tin  Lưu tập tin: Đặt tên cho tập tin và chọn vị trí lưu.   Qui  tắc  đặt  tên:  Tên  tập  tin  có  thể  dài  tới  255  ký  tự  bao gồm cả  khoảng trắng. Tuy nhiên trong tên tập tin  không được dùng các ký hiệu đặc biệt như: \ ? : * “  | 16
  17. 2.1. Các thao tác với tập tin  Tạo tập tin mới: Office → New → Blank workbook và  nhấn Create. 17
  18. 2.1. Các thao tác với tập tin  Mở tập tin có sẵn: Office → Open→ chọn tập tin. 18
  19. 2.2. Thiết lập các thông số môi trường  làm việc  Quy    định    về    cách    nhập  và  hiển  thị  số,  ngày  giờ    trong    Windows: chọn lệnh  Start  → Control Panel  →  Regional  and  Language  →  Formats  →  Additional Settings. 19
  20. 2.2. Thiết lập các thông số môi trường  làm việc  Numbers:  Khai  báo  kiểu số ◦ Decimal  symbol:  Quy  ước dấu phân cách phần  thập phân.  ◦ No.  of  digits  after  decimal:  Số  chữ  số  thập  phân.  ◦ Digits  grouping  symbol:  Dấu  phân  cách  hàng  ngàn.  ◦ Digits  grouping  :  Số  số  hạng trong Group 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2