intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương III - ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:8

184
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương III Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa Xã hội và con đường quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt Nam bao gồm tư tưởng Hồ Chí Minh về quá độ đi lên Chủ nghĩa xã hội, quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng và bản chất của CNXH, quan điểm Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của CNXH và con đường quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương III - ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy

  1. Chương III TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM I Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH 1.1 Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội - Từ học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của Mác -> Phân tích sự phát triển, những mâu thuẫn và qui luật phát triển nội tại của CNTB - Từ chủ nghĩa yêu nước và khát vọng giải phóng dân tộc Việt Nam -> “ Chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc áp b ức và giai c ấp công nhân toàn th ế giới” --> Tính cách mạng triệt để - Từ phương diện đạo đức -> “ Chỉ có CNXH mới tôn trọng con người, xem xét và gi ải quy ết thỏa đáng những yêu c ầu chính đáng của con người”. - Tiếp cận CNXH từ truyền thống lịch sử, văn hoá và con người Việt Nam -> Chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập, chủ quyền dân tộc, Nước nông nghi ệp l ấy đ ất và nước là nền tảng-> Chế độ công điền và trị thuỷ trong nền kinh tế nông nghi ệp tạo nên truy ền thống đoàn kết cộng đồng -> Triết lý phát triển CNXH ở Phương Đông => Hồ Chí Minh đã làm phong phú thêm học thuyết Mác-Lênin, nó không chỉ là t ất yếu v ề kinh tế, mà còn là tất yếu về khát vọng của con người.
  2. 2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng và bản chất của CNXH Đặc trưng và Đặc trưng và bản chấtt của bản chấ của CNXH CNXH Văn húa- đạo đức: Văn húa- đạo đức: Xó hộii Cụng Xó hộ Cụng Lực lượng: Đõy CNXH cú nền CNXH cú nền CNCH là mộtt CNCH là mộ Phỏtt triển cao con Phỏ triển cao con bằng hợp lý bằng hợp lý một cụng trỡnh tập kinh ttế phỏtt kinh ế phỏ chế độ do dõn chế độ do dõn ngườii được ngườ được giảii giả và văn minh và văn minh thể của dõn, do triển cao: Lực triển cao: Lực làm chủ: làm chủ: Nhà Nhà phúng khỏii ỏp bức, phúng khỏ ỏp bức, nhõn dõn tự xõy llượng sản xuấtt ượng sản xuấ nước phảii huy nước phả huy búc llột, cú cuộc sống búc ột, cú cuộc sống dựng dưới sự lónh hiện đạii và chế hiện đạ và chế động được ttớnh động được ớnh vậtt chấtt và tinh thần vậ chấ và tinh thần đạo của Đảng độ cụng hữu về độ cụng hữu về ttớch cực sang ttạo ớch cực sang ạo cỏc ttư liệu sản của nhõn dõn vào phong phỳ, được ttạo phong phỳ, được ạo cỏc ư liệu sản của nhõn dõn vào xuấtt chủ yếu ssự nghiệp xõy điều kiện để phỏtt điều kiện để phỏ xuấ chủ yếu ự nghiệp xõy dựng CNXH triển hếtt khả năng của triển hế khả năng của dựng CNXH mỡnh mỡnh
  3. 3. Quan điểm Hồ Chớ Minh về mục tiờu và động lực của CNXH 3.1 Mục tiờu: từ thấp đến cao • Mục tiờu cao nhất ( mục tiờu tổng quỏt): “ Mục tiờu của CNXH là gỡ? Núi một cỏch đơn giản và dễ hiểu là: Khụng ngừng nõng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhõn dõn” “ Mục đớch của chủ nghĩa xó hội là khụng ngừng nõng cao mức sống của nhõn dõn” • Mục tiờu chung: Độc lập, tự do cho dõn tộc, hạnh phỳc cho nhõn dõn-> gi ải phúng con ng ười ( Khẳng định tớnh ưu việt của CNXH) • Mục tiờu cụ thể: Kinh tế, chớnh trị, văn húa- xó hụi “ Chủ nghĩa xó hội là làm sao cho nhõn dõn đủ ăn, đủ mặc, ngày càng sung sướng, ai nấy được đi học, ốm đau cú thuốc, già khụng lao động được thỡ nghỉ, những phong tục tập quỏn khụng tốt dần được xúa bỏ… Túm lại, xó hội ngày càng tiến, vật chất ngày càng tăng, tinh thần ngày càng tốt, đú là chủ nghĩa xó hội”
  4. 3.2 Động lực • Hồ Chí Minh đưa ra một hệ thống các động lực: Nội sinh, ngoại sinh; kinh t ế, chính trị, văn hóa – tinh thần… -> Động lực quan trọng nhất là con người- với tư cách là chủ th ể các đ ộng l ực khác- tất cả các động lực trên đều phải thông qua hoạt động của con người. • Nhận thức động lực con người có sự kết hợp cá nhân đến xã hội: Chủ nghĩa yêu nước của dân tộc, truyền thống đoàn kết dân tộc, sức sáng tạo của nhân dân, phong trào thi đua yêu nước, thực hành tiết kiêm, kết hợp hài hòa l ợi ích cá nhân- tập thể- xã hội… -> Sức mạnh tổng hợp tạo nên động lực quan trọng của CNXH • CNXH chứa đựng trong đó một hệ thống các giá trị đặc thù mà giá trị trung tâm là con người với các nhu cầu và lợi ích của nó -> Con người trở thành mục tiêu cuối cùng của CNXH: CNXH c ủa con người, vì con người.
  5. II. Con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam 1. Lý luận của CN Mác – Lênin - Mác – Anggen: Quá độ trực tiếp CNTB lên CNXH ( Ở các nước TBCN phát triển) -> Loại quá độ này phản ánh quy luật phát triển tuần tự của xã hội loài người. - Lênin: Quá độ gián tiếp ở các nước chậm phát triển ( Tiền từ bản- Ở các nước TBCN kém phát triển hoặc chưa có CNTB – HTKTXH phong kiến) -> Loại quá độ này phản ánh quy luật phát triển nhảy vọt của xã hội loài người => Điều kiện có thể bỏ qua 1 thời kỳ, 1 chế độ để đi lên CNXH + HTKTXH bỏ qua phải lạc hậu hơn HTKTXH hướng tới + HTKTXH đó đã được kiểm chứng và tồn tại trên thế giới + Phải có chính Đảng cách mạng 2. Nội dung 2.1 Đặc điểm: Quá độ gián tiếp “ Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tiến thẳng lên CNXH không kinh qua giai đoạn phát triển TBCN”--> Tính chất khó khăn, phức tạp của nhân dân ta trải qua trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội 2.2 Mâu thuẫn: “ Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước với tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển lại phải đối phó với các thế lực cản trở, phá hoại mục tiêu của nước ta” -> Trong Đạo đức cách mạng ( tháng 12 – 1958), Hồ Chí Minh chỉ ra kẻ địch gồm 3 loại: + Chủ nghĩa tư bản và bọn đế quốc là kẻ địch rất nguy hiểm + Thói quen truyền thống lạc hậu cũng là kẻ địch to; nó ngấm ngầm ngăn trở cách mạng tiến bộ-> Chúng ta lại không thể trấn áp nó, mà phải cải tạo nó một cách rất cẩn thận, rất chịu khó, rất lâu dài. + Chủ nghĩa cá nhân, tư tưởng tiểu tư sản còn ẩn nấp trong mỗi người chúng ta.
  6. 2. 3 Nhiệm vụ “ Xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, xây dựng các ti ền đ ề v ề kinh t ế, chính trị, văn hóa – tư tưởng cho CNXH” -> Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây d ựng, l ấy xây d ựng làm chính. 2.4 Tính chất “ Chúng ta phải xây dựng một chế độ xã hội hoàn toàn mới, xưa nay chưa từng có trong lịch sử nước ta” -> Là cuộc cách mạng biến đổi khó khăn, toàn di ện, sâu s ắc và tri ệt đ ể nh ất -> Ph ải v ừa làm v ừa h ọc, không thể tránh khỏi sai lầm. 2.5 Nội dung - Chính trị: Củng cố, tăng cường sức mạnh của toàn bộ hệ thống chính trị XHCN, phát huy dân chủ. - Kinh tế: Kinh tế và quản lý kinh tế + Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế -> Xây dựng nền kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất ngày càng tăng của nhân dân và ti ếp thu thành t ựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới. + Cơ cấu nghành kinh tế : “ Nông – công – thương” Nghành nông nghiệp phải vươn lên chiếm tỷ trọng lớn, là mặt trận hàng đầu. Củng cố hệ thống thương nghiệp làm cầu nối gi ữa các nghành s ản xu. Vùng: vùng kinh tế trọng điểm; vùng công nghiệp và nông nghiệp; vùng miền núi và hải đảo. -> Đảm bảo nhu cầu thiết yếu.
  7. - Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu và phân phối • Ở vùng tự do ( 1946- 1954): 6 thành phần kinh tế + Thành phần kinh tế quốc doanh -> mang tính chất XHCN + Thành phần kinh tế hợp tác xã, tiểu thủ công nông nghiệp -> mang tính chất nửa XHCN, s ẽ ti ến tới CNXH + Thành phần kinh tế cá thể của nông dân và thợ thủ công + Thành phần kinh tế địa chủ phong kiến bóc lột địa tô-> thực hi ện chính sách đại đoàn k ết, ủng h ộ cho cách mạng. + Thành phần kinh tế tư bản nhà nước-> tồn tại lâu dài trong CNXH do v ốn l ớn: KHKT, trình đ ộ quản lý, sản xuất và kinh doanh + Thành phần kinh tế tư bản tư nhân . Trong chế độ dân chủ mới, tồn tại 5 thành phần kinh tế: + Thành phần kinh tế nhà nước (quốc doanh) + Thành phần kinh tế hợp tác xã, tiểu thủ công nông nghiệp + Thành phần kinh tế cá thể của nông dân và thợ thủ công + Thành phần kinh tế tư bản nhà nước + Thành phần kinh tế tư bản tư nhân ⇒ Tại sao: - Mỗi thành phần kinh tế gắn với một giai cấp, phát tri ển thành phần kinh t ế là quan tâm tới lợi ích của giai cấp -> Thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết\ - Xây dựng QHSX phù hợp với trình độ và tính chất LLSX còn tháp kém ở nước ta - Nền kinh tế nhiều thành phần sẽ tạo ra được nhiều sản phẩm-> sản phẩm phong phú đa dạng để phục vụ kháng chiến và đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng nagyf - Đẩy mạnh sản xuất đi đôi với thực hành tiết kiệm
  8. 2.6 Biện pháp a) Nguyên tắc - Xây dựng CNXH phải nắm vững CN Mác, học tập kinh nghiệm của các nước - Nắm vững điều kiện thực tiễn của Việt Nam, từ đó có cách làm phù hợp b) Bước đi - Xây dựng CNXH ở Việt Nam phải từ từ thận trọng, từng bước một. - Kết hợp nhiều bước đi khác nhau, trong đó có bước ngắn, bước dài. c) Biện pháp - Xây dựng các kế hoạch đúng đắn: -> Công nghiệp hoá là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ, nhưng ph ải thực hi ện phù hợp với điều kiện và năng lực thực tế ở nước ta trong từng giai đoạn - Phát huy được sức dân và tài dân: sức mạnh đoàn kết và trí tuệ - Phát huy được vai trò hoạt động của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0