Bài giảng Ứng dụng tin học trong kinh tế và quản trị kinh doanh
lượt xem 41
download
Bài giảng Ứng dụng tin học trong kinh tế và quản trị kinh doanh nhằm khai thác một số công cụ chuyên dùng trong các phần mềm; vận dụng các công cụ của tin học trong phân tích dữ liệu, lập kế hoạch và chạy các mô hình ứng dụng trong ngành; nâng cao kỹ năng sử dụng tin học phục vụ cho công việc chuyên dụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng tin học trong kinh tế và quản trị kinh doanh
- ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Mục đích: 1. Khai thác một số Công cụ chuyên dùng trong các phần mềm … 2. Vận dụng các công cụ của tin học trong phân tích dữ liệu, lập kế hoạch và chạy các mô hình ứng dụng trong ngành 3. Nâng cao kỹ năng sử dụng tin học phục vụ cho công việc chuyên dụng 1
- Nội dung 1. ứng dụng SPSS trong tổng hợp và phân tích dữ liệu; 2. ứng dụng EXCEL trong lập và đánh giá dự án đầu tư, xác định phương án tối ưu 3. ứng dụng Powerpoint trong thuyết trình các báo cáo 2
- Yêu cầu đối với học viên 1. Có kiến thức của tin học… 2. Kiến thức chuyên ngành… 3. Tự học, nghiên cứu và sáng tạo đẻ nâng cao trình độ… 4. Sử dụng vào chuyên ngành… 3
- ỨNG DỤNG PHẦN MỀM SPSS TRONG KINH TẾ - XÃ HỘI Tài liệu tham khảo: 2. SPSS Base 8.0 – Application Guide (Tác giả nước ngoài) 3. ứng dụng SPSS for Windows để xử lý và phân tích dữ kiện nghiên cứu. NXB khoa học & kỹ thuật 1997 4. SPSS 8.0 – 9.0 ứng dụng trong phân tích dữ liệu quản trị kinh doanh và khoa học tự nhiên – xã hội. NXB GTVT 2000 5. ứng dụng SPSS FOR Windows để xử lý & phân tích dữ kiện nghiên cứu( Võ Văn Huy và cộng sự)- NHà xuất bản khoa học kỹ thuật 4
- KHAI THÁC PHẦN MỀM SPSS Nội dung: I. Tổng quan về SPSS II. Nhập dữ liệu III. Thống kê mô tả, tính toán các chỉ tiêu IV. Phân tích phương sai V. Phân tích Hồi quy VI. Xử lý dữ liệu khác 5
- I. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM SPSS 1.1. SPSS là gì ? Phần mềm SPSS: viết tắt của Statistical Products for the Social Services. Trước đây chạy dưới môi trường DOS, từ Vesion 7.0 chạy được trên Windows, hiện nay đã có phiên bản 15.0 http://www.spss.com Cài đặt phần mềm SPSS: + Lưu ý đến license hoặc cdkey. Giao diện SPSS trong Windows: (Hình sau) 6
- Giao diện phần mềm SPSS trong windows 7
- Các bộ phận của SPSS + SPSS Professional Statistics: Cung cấp dữ liệu dạng không thích hợp với mô hình tuyến tính + SPSS Advanced Statistics: áp dụng cho nghiên cứu sinh học và thí nghiệm + SPSS Tables: Xây dựng các báo cáo dạng biểu và các trình bày của dữ liệu đa dạng + SPSS Trends: Thực hiện phép dự đoán và phân tích dãy số thời gian. 8
- Các loại cửa sổ của SPSS + Data Editor (Hiệu đính dữ liệu): Thể hiện nội dung tệp dữ liệu hiện hành + Viewer (Xem): Được mở ra tự động lần đầu để chứa kết quả, bảng biểu + Draft: Chỉ có văn bản được thể hiện + Pivot Table Editor (Hiệu đính bảng trụ): Sửa đổi trong bảng trụ kết quả + Chart Editor (Hiệu đính đồ thị): + Syntax Editor (Hiệu đính cú pháp): Lưu các mã lệnh, có thể sửa chữa được. + Text Output Editor (Hiệu đính văn bản đầu ra). + Script Editor (Tự động hoá): Dùng cho lập trình nhỏ 9
- Các của sổ của SPSS Menu Bar: 10 trình đơn chính, đặc biệt là option trong Edit và font trong View Có thể tự tạo ra một menu cho chính mình nhờ công cụ Utilities...Menu Editor... Thanh công cụ ( Toolbar): có thể được thay đổi bằng view...Toolbar, thêm vào bớt đi tuỳ ý. Thanh tình trạng (Status bar): Các hộp thoại Di chuyển con trỏ trong tệp dữ liệu hiện hành: dùng chuột hoặc bàn phím (các phím mũi tên, Page up, Page down) + Về đầu tệp: Ctrl + home + Về cuối tệp: Ctrl + end + Về đầu Case: home + Về cuối Case: end 10
- TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM SPSS Chèn thêm biến, trường: bôi đen 1 dòng hoặc cột, bấm phải chuột và chọn insert case hoặc insert variable. Có thể sử dụng các thanh công cụ như word excel Xoá biến, trường, tương tự, chọn clear hoặc phím Delete trên bàn phím. Dữ liệu dạng text luôn lệch về trái, dữ liệu số luôn lệch về phải. 11
- Một số thuật ngữ thường dùng trong SPSS 1. Case (trường hợp, quan sát) 2. Khái niệm về biến: Chính là đại diện cho một chỉ tiêu, một đại lượng nào đó, được ký hiệu bằng một tên ngắn gọn, có thể tham gia vào quá trình tính toán, lưu trữ, có thể nhận nhiều giá trị khác nhau. Trong SPSS, biến được quy định bắt đầu bằng 8 ký tự (độ dài tối đa) Đặt tên biến, Nhãn của biến , Giá trị biến, biến định tính, định lượng 3. Các loại thang đo cho biến + Thang đo định danh (Norminal): biểu hiện cùng loại của tiêu thức. Ví dụ giới tính, + Thang đo thứ bậc (Ordinal): là thang đo định danh nhưng có phân ra thứ bậc cao thấp. Ví dụ Huân chương hạng 1, 2, 3. + Thang đo khoảng (interval): Là thang đo thứ bậc có khoảng cách đều nhau, có thể đánh giá sự khác biệt giữa các biến. + Thang đo tỷ lệ (Ratio- Scale): Để đo lường các biểu hiện của tiêu thức như các đơn vị vật lý thông thường 12
- BIẾN TRONG SPSS Biến định tính: Là những biến thường sử dụng thang đo là định danh Nếu có mã hoá bằng số thì việc áp dụng các phép tính số học là không có ý nghĩa. Thường nhận ít giá trị Ví dụ:... Biến định lượng Là những biến có thể lượng hoá, có thể thang đo khoảng hoặc thang đo tỷ lệ Thường nhận nhiều giá trị Có thể áp dụng các tính toán, đặc biệt là các chỉ tiêu thống kê mô tả Quan hệ giữa các biến định tính: ví dụ Dân tộc và trình độ hiểu biết... Quan hệ giữa các biến định lượng: thường là khá phổ biến, ví dụ Quan hệ giữa biến định tính & định lượng: ví dụ trình độ và thu nhập... 13
- BIẾN TRONG SPSS Biến độc lập, biến phụ thuộc Biến độc lập (Independent): sự thay đổi của các biến khác không làm ảnh hưởng tới nó. Có thể hoàn toàn độc lập hoặc liên quan ở mức độ rất thấp Biến phụ thuộc (Dependent): Sự thay đổi các biến có liên quan kéo theo sự thay dổi của nó Ví dụ: Các biến biểu thị lượng đạm, lân, kali... bón cho 1 sào lúa là các biến độc lập; Biến NS lúa là phụ thuộc... Xem các thông tin về biến trong SPSS: + Có thể xem trực tiếp ở cửa sổ Variable View hoặc Utilities...Variable 14
- BIẾN TRONG SPSS Các thành phần cơ bản của biến trong SPSS: + Name: Tên của biến, không quá 8 ký tự, không dấu + Type: Kiểu của biến, có 8 kiểu khác nhau + Width: Độ rộng tối đa của cột chứa biến + Decimals: phần thập phân + Label: Nhãn của biến, là tên chỉ dẫn của biến + Value: giá trị của biến, dùng trong trường hợp mã hoá + Missing: Quy định cho trường hợp không có phương án trả lời + Column: Độ rộng cột hiện hành, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với độ rộng đặt ban đầu. + Align: Lề, kiểu String lệch trái, kiểu Numeric lệch phải + Measure: thang đo, có 4 loại thang đo như đã trình bày 15
- SO SÁNH SPSS VÀ EXCEL SPSS EXCEL - Qu¶n lý d÷ liÖu theo biÕn vµ -C¸c b¶ng tÝnh rÊt thuËn lîi cho trêng, sè lîng kh«ng h¹n chÕ. tÝnh to¸n sè häc th«ng thêng. - ThuËn lîi vÒ m« t¶, ph©n tÝch - Qu¶n lý d÷ liÖu theo dßng, cét, -Tèc ®é xö lý nhanh ®Þa chØ. - Cã thÓ lu l¹i có ph¸p lÖnh ®Ó -NhiÒu hµm tÝnh to¸n rÊt thuËn §iÓm m¹nh sö dông l¹i khi cÇn thiÕt. tiÖn -Ph©n tÝch, xö lý d÷ liÖu ë nhiÒu -NhËp d÷ liÖu trùc quan, thuËn cÊp ®é tiÖn -Ng«n ng÷ lËp tr×nh ®¬n gi¶n -Cã nhiÒu sheet trong 1 file thuËn lîi cho viÖc kh©u nèi. -Kh«ng cã b¶ng tÝnh -Sè lîng cét h¹n chÕ (256) - Sö dông c¸c hµm tÝnh to¸n - Kh«ng thuËn tiÖn trong ph©n tæ §iÓm yÕu kh«ng thuËn tiÖn d÷ liÖu - Kh«ng lu ®îc có ph¸p lÖnh -Ng«n ng÷ lËp tr×nh phøc t¹p. 16
- SO SÁNH SPSS VÀ FOXPRO So s¸nh SPSS Foxpro - Qu¶n lý d÷ liÖu theo biÕn vµ - Qu¶n lý d÷ liÖu theo biÕn vµ tr- trêng, sè lîng gÇn nh kh«ng êng, sè lîng gÇn nh kh«ng h¹n §iÓm gièng h¹n chÕ. chÕ. -Tèc ®é xö lý nhanh - Tèc ®é xö lý nhanh - Cã thÓ lu l¹i có ph¸p lÖnh ®Ó - Cã thÓ lu l¹i có ph¸p lÖnh ®Ó sö sö dông l¹i khi cÇn thiÕt. dông l¹i khi cÇn thiÕt. -Ng«n ng÷ lËp tr×nh ®¬n gi¶n -Ng«n ng÷ lËp tr×nh ®¬n gi¶n - ThuËn lîi vÒ m« t¶, ph©n tÝch, -Kh«ng thuËn lîi cho viÖc ph©n x©y dùng m« h×nh. tÝch thèng kª, x©y dùng m« h×nh. §iÓm kh¸c - Ph©n tÝch, xö lý d÷ liÖu ë - nhiÒu cÊp ®é 17
- Bài 2: Nhập và Quản lý dữ liệu trong spss 2.1. Mã hoá dữ liệu: Đây là việc làm cần thiết, áp dụng cho các biến định tính. Ví dụ:... Có thể việc mã hoá đã được quy định ngay từ đầu, ví dụ trình độ học vấn... Có thể sau khi thu thập dữ liệu ta phải mã hoá lại, ví dụ các câu hỏi mở có nhiều phương án, ta phải chọn 1 số phương án phổ biến, còn lại cho vào phương án trả lời khác. 2.2. Nhập dữ liệu:Có nhiều cách nhập: + Nhập từ phần mềm Excel hoặc Foxpro, cần lưu ý đến tiêu đề các cột, vì sau này chuyển qua SPSS sẽ trở thành các biến. + Nhập từ cửa sổ Data Editor: Vẫn phải quan tâm đến việc thiết kế các biến cho phù hợp. Ưu điểm: Dễ dàng nhập vào do giao diện thuận tiện. Nhược điểm: Khi số lượng biến lớn, nhập các biến sau bị che khuất khó quan sát toàn cảnh, dễ nhầm lẫn khó phát hiện. 18
- 2.3. Một số kỹ thuật thông dụng của SPSS.13.0 2.3.1. Sort cases: chọn data/sort case 2.3.2. Select Cases chọn data/select case 2.3.3. Split File (Chia nhỏ các tệp) 2.3.4. Phép biến đổi hay tạo biến mới bằng tính toán ( Transformation) transform / compute : dùng để tính cột ln(x) transform/ 2.3.5. Mã hoá lại biến (Recode) 2.3.6. Lập Bảng 19
- 2.3. Một số kỹ thuật thông dụng của SPSS.13.0 analyzis / table/ basic table tạo lạpp bảng mới summarier: tạo lập biến để cộng tổng Down: chọn biến để vào hàm vd: giới acrors chọn biến để vào cột. vd: taphuan nếu cần tính thống kê gì thì chọn statistics. tính tổng từng nhóm group, total: chọn vào total sau đó tạo file đầu ra bảng spss: yêu cầu cột gioitinh, hàng trinhdovanhoa. ô thu nhập. trồng lên một lớp là một biến. analyzis/ table / general/ across the top: trồng hàng theo cột vd: vanhoa cho vào rows.thunhap vào row nếu tính % thì vào edit statistics. chọn biến tổng kết: is summaries đưa gioitinh vào cột đưa biến xếp trồng lên nhau: layer. có thể tính toán các biến cộng tổng hay biến khác.... 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng công nghệ CAD/CAM: Chương 1.TỔNG QUAN VỀ CAD/CAM
11 p | 334 | 99
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Sử dụng excel để giải bài toán điểm hòa vốn - Nguyễn Châu Hùng Tính
22 p | 197 | 44
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 6 - ĐH Tôn Đức Thắng
83 p | 115 | 20
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 2 - ĐH Tôn Đức Thắng
62 p | 116 | 20
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 5 - ĐH Tôn Đức Thắng
25 p | 139 | 19
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 4 - ĐH Tôn Đức Thắng
20 p | 126 | 19
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Phần 1
39 p | 102 | 19
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 5: Sử dụng excel để giải bài toán điểm hòa vốn
19 p | 131 | 17
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 0 - ĐH Tôn Đức Thắng
11 p | 110 | 16
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Phần 2
70 p | 128 | 16
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 1 - ĐH Tôn Đức Thắng
31 p | 107 | 15
-
Bài giảng Khoa học quản lý ứng dụng: Chương 2 - ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
13 p | 115 | 11
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 6: Bài toán trả góp
6 p | 128 | 8
-
Bài giảng Ứng dụng Blockchain trong kinh doanh quốc tế: Chương 0 - Mở đầu
23 p | 14 | 7
-
Bài giảng Mạng thông tin máy tính và ứng dụng trong các hệ thống thông tin kinh tế: Phần 2 - ĐH CNTT&TT
53 p | 136 | 7
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 2: Cơ sở dữ liệu
30 p | 132 | 6
-
Bài giảng Ứng dụng công cụ phân tích dữ liệu: Phần 2
79 p | 44 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn