Bài giảng Vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn ở khu vực miền trung - Tây Nguyên
lượt xem 16
download
Bài giảng Vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn ở khu vực miền trung - Tây Nguyên sẽ giới thiệu tới các bạn mộ số vấn đề chính: Quan điểm, chủ trương của đảng, chính sách của nhà nước, mục tiêu về nông nghiệp, nông dân và nông thôn; thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên;... Mời các bạn cùng tìm hiểu nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn ở khu vực miền trung - Tây Nguyên
- VẤN ĐỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN VÀ NÔNG THÔN Ở KHU VỰC MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN Giảng viên biên soạn: TS. Đỗ Thanh Phương Số tiết giảng: 5 tiết 1. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1.1. Về tri thức Nắm vững bản chất, cơ sở lý luận và thực tiễn, các hình thức của quá trình phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Đảng ta lãnh đạo. 1.2. Về kỹ năng Nắm vững các mục tiêu và hệ thống giải pháp trong nhận thức cũng như trong hành động, trong lý luận cũng như trong thực tiễn để điều hành, tuyên truyền việc phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở khu vực miền Trung Tây Nguyên đúng chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. 1.3. Về tư tưởng Nhận thức đúng đắn vai trò và thực trạng, ý nghĩa và tầm quan trọng của nông nghiệp, nông dân và nông thôn trong cơ chế thị trường ở khu vực miền Trung Tây Nguyên trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh của vùng. 2. NỘI DUNG: 2.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, mục tiêu về nông nghiệp, nông dân và nông thôn 1
- Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn giữ vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nước. Việt Nam là nước đang phát triển, hơn 70% số dân sống ở nông thôn, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng, nông dân là lực lượng nòng cốt trong sản xuất nông nghiệp và xây dựng phát triển nông thôn. Trong giai đoạn tiếp tục đổi mới để phát triển đất nước hiện nay vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn càng có vai trò quan trọng đặt biệt. Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn bên cạnh việc đánh giá những thành tựu sau 20 năm đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân và nông thôn nước ta đã đạt thành tựu khá toàn diện và to lớn; Nghị quyết cũng chỉ ra những hạn chế, yếu kém là: nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân còn thấp, kinh tế xã hội nông thôn còn nhiều bất cập. Trên bình diện chung cả nước vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn miền Trung Tây Nguyên sau những năm đổi mới cũng có bước phát triển đáng kể cả về kinh tế xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng. Song, so với nông nghiệp, nông dân, nông thôn cả nước thì nông nghiệp, nông dân, nông thôn miền Trung Tây Nguyên còn nhiều mặt hạn chế, một số lĩnh vực còn thấp kém. 2.1.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế xã hội bền vững. Các vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông 2
- thôn thì nông dân là chủ thể của quá trình phát triển xây dựng nông thôn mới, trong đó: quy hoạch là cơ bản phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp là then chốt. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện từng vùng, từng lĩnh vực để giải phóng sức sản xuất. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. 2.1.2. Chính sách của Nhà nước Thủ tướng chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí, chia thành 5 nhóm: Nhóm tiêu chí về quy hoạch. Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế xã hội. Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất. Nhóm tiêu chí về văn hóa xã hội môi trường. Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị. Trên cơ sở Bộ tiêu chí chung, Quyết định số 491/QĐTTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí cụ thể theo từng vùng Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long. 2.1.3. Mục tiêu 2.1.3.1. Mục tiêu tổng quát: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn…, xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại có sức cạnh tranh xây dựng nông thôn xanh. Xây dựng nông thôn mới 3
- có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân nông dân trí thức vững mạnh. 2.1.3.2. Mục tiêu đến năm 2020: Tốc độ tăng tưởng nông, lâm, thủy sản đạt 3,54%/năm, sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả phát triển nông nghiệp kết hợp với phát triển công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn, giải quyết cơ bản việc làm, nâng thu nhập của dân cư nông thôn gấp trên 2,5 lần so với năm 2010. Lao động nông nghiệp còn khoảng 30% lao động xã hội, tỷ lệ qua đào tạo đạt trên 50%, số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn, trước hết là hệ thống thủy lợi, hệ thống giao thông suốt 4 mùa và cơ bản có các đường ôtô đến các thôn, bản, có các cơ sở công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn; đảm bảo cơ bản điều kiện học tập, chữa bệnh, sinh hoạt văn hóa thể thao ở hầu hết các vùng nông thôn tiến tới mức các đô thị trung bình. Nâng cao năng lực phòng chống, tranh de giảm nhẹ thiên tai, hoàn chỉnh hệ thống đê sông, đê biển,… ngăn chặn chống nước biển dâng, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Ngăn chặn xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường, từng bước nâng cao chất lượng môi trường nông thôn. Thực tiễn ghi nhận sự đột phá đầu tiên về chính sách của Đảng trong thời kỳ đổi mới cũng được khởi đầu từ lĩnh vực nông nghiệp, nông dân và nông thôn. 2.2. Thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở khu vực miền Trung Tây nguyên 2.2.1. Đặc điểm, vai trò nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở khu vực miền Trung Tây Nguyên trong việc phát triển kinh tế xã hội của vùng 2.2.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông dân, nông thôn miền Trung Tây Nguyên 4
- Miền Trung Tây Nguyên trong phạm vi nghiên cứu bài này gồm 9 tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hòa và 5 tỉnh Tây Nguyên, có diện tích tự nhiên 105,7 nghìn km2, chiếm 32,1% diện tích cả nước; dân số 14,85 triệu người (2010) chiếm 17,08% dân số cả nước. Thứ nhất: Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở khu vực miền Trung Tây Nguyên. Thời tiết: mùa khô nắng, hạn; mùa mưa lụt, bão khắc nghiệt ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng và sức khỏe con vật nuôi. Tổng nhiệt hằng năm từ 850090000c, tổng bứt xạ đạt 100160kcal/cm2, tăng dần từ Bắc vào Nam, tổng số giờ nắng khoản 20003000giờ/năm. Hằng năm các tỉnh ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng nặng của các cơn bão từ tháng 9 đến tháng 11 kéo theo mưa lớn, lũ lụt; mùa khô nắng nóng, hạn hán kéo dài từ tháng 3 đến tháng 8. Đất đai nhiều nơi xấu; địa hình nhiều nơi núi, đồi, sông, suối, hiểm trở. Miền Trung Tây Nguyên một dãy đất chạy dọc tư Bắc đến Nam, phía Đông là hệ thống đồng bằng, phía Tây là dãy núi trường sơn hùng vĩ. Đồi núi, đồng bằng và bờ biển ở đây xâm nhập lẫn nhau, tạo nên nhiều vũng, đầm, phá, sông, suối với mật độ dày đặt…, chứa nhiều tiềm năng, nhưng khai thác chưa nhiều và hiệu quả thấp. Nhất là ở Tây Nguyên và các huyện miền núi các tỉnh duyên hải miền Trung năng suất cây trông thấp, điều kiện vận chuyển sản phẩm khó khăn, trong khi đó kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế không đảm bảo các điều kiện sản xuất, kinh doanh. Lịch sử: hậu quả nặng nề của chiến tranh, văn hóa đa dạng. Miền Trung Tây Nguyên là nơi ảnh hưởng rất nặng của cuộc chiến tranh chống Mỹ, cho đến nay vẫn còn gánh nặng hậu quả để lại bao nghèo khổ cho nhân dân; vùng đất có nhiều dân tộc anh em chung sống, có nền văn hóa đa dạng. 5
- Thứ hai: Đặc điểm nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở miền Trung Tây Nguyên. Phương thức canh tác: nặng truyền thống, kinh tế hàng hóa chậm phát triển so với hai miền của đất nước. Cây trồng, vật nuôi: ít và chậm chuyển đổi bộ giống mới có năng suất cao theo hướng công nghiệp, thích nghi với thời tiết. Đến nay, sản xuất nông nghiệp vẫn đang là ngành kinh tế quan trọng nhất của đại bộ phận người dân trong vùng. Đến năm 2010 giá trị sản xuất ngành nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng lớn, gần 30% trong cơ cấu GDP của khu vực và đang sở hữu gần 70% lao động xã hội, cơ cấu này đang dần thay đổi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Rừng, biển: là thế mạnh, nhưng chủ yếu khai thác, đánh bắt thủ công. Rừng là một trong những nguồn taì nguyên quý và quan trọng của các tỉnh miền Trung Tây Nguyên, ngoài cung cấp lâm đặc sản, rừng còn là đầu nguồn của các hệ thống sông, suối các công trình thủy điện phục vụ sản xuất và đời sống nhân trong vùng. Hiện nay diện tích rừng trong vùng có khoảng 5.384,4 nghìn ha, trong đó có 4.526,6 ha rừng tự nhiên, trữ lượng gỗ tròn khoảng 5 triệu m3. Biển các tỉnh miền Trung tuy không giàu về trữ lượng các nguồn hải sản, nhưng rất phong phú về chủng loại, trữ lượng cá khoảng 60 vạn tấn, nơi đây có nhiều loại hải sản quý như hải sâm, cá ngừ đại dương, tôm, mực, đặc biệt là yến sào đặc sản duy nhất chỉ có ở vùng này. Ngành nghề truyền thống, nhất là các nghề thủ công gắn với cư dân nông thôn, nông nghiệp. Trình độ dân trí: nhìn chung còn thấp, tư duy sản xuất nhỏ, vẫn còn một bộ phận dân cư sản xuất tự cấp tư túc, tự sản tự tiêu, nhiều vùng miền núi đi lại khó khăn, không có chợ để trao đổi, mua bán hàng hóa. 6
- 2.2.1.2. Vai trò của nông nghiệp, nông dân, nông thôn miền Trung Tây Nguyên trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của vùng Thứ nhất: cung cấp phần lớn lương thực, thực phẩm cho đất nước; cung cấp nguyên liệu, lực lượng lao động, địa bàn cho phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ, ngành nghề. Góp phần quyết định chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp, cơ cấu kinh tế nông thôn, cơ cấu lao động nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thứ hai: ổn định kinh tế, an sinh xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động, ổn định chính trị xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh; là nơi giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, giáo dục truyền thống cách mạng cho lớp lớp thế hệ trẻ. Thứ ba: là thị trường lớn tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, dịch vụ, góp phần quan trọng vào ổn định ngân sách địa phương, tăng cường liên minh giai cấp, thưc hiện dân chủ, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Thứ tư: sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên đất đai, rừng, biển, nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng nông thôn mới, từng bước đô thị hóa nông thôn. 2.2.2 Thành tựu và hạn chế trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở khu vực miền Trung Tây Nguyên 2.2.2.1. Thành tựu Nông nghiệp, nông dân, nông thôn khu vực miền Trung Tây Nguyên trong những năm qua phát triển tương đối toàn diện, đời sống và lợi ích kinh tế của người dân được cải thiện, nông thôn ngày càng khởi sắc, quốc phòng, an ninh được tăng cường, chính trị, xã hội luôn ổn định 7
- Với các tỉnh ven biển: Thứ nhất, lĩnh vực trồng trọt có tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm là 4% so với cả nước là 6%, sản lượng lương thực tăng nhanh từ 6.143,0 ngàn tấn năm 2005 lên 7.006,2 ngàn tấn năm 2010, bình quân lương thực đầu người/năm là 370kg cả nước là 513kg. Thứ hai, lĩnh vực chăn nuôi: giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi 2.851,2 tỷ đồng chiếm 27,02% giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp năm 2000, đến năm 2010 tăng lên 4.708,24 tỷ đồng, chiếm 28,4% giá trị của ngành sản xuất nông nghiệp. Thứ ba, lĩnh vực đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: hiện nay trên địa bàn ngư dân duyên hải Nam Trung Bộ có 11.626 tàu với tổng công suất khoảng 1.296,2 nghìn cv, đánh bắt mỗi năm 25 đến 30 vạn tấn hải sản; nghề nuôi trồng thủy sản ở miền Trung đã thu hút vốn đầu tư trong nhân dân thúc đẩy phát triển các ngành nghề dịch vụ, góp phần tạo việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, trong đó có một bộ phận giàu nhanh. Các tỉnh đã có những cơ sở sản xuất cá giống với sản lượng 12 13 triệu con/năm/cơ sở, đối tượng chính là cá trắm, mè, chép giải quyết cơ bản nguồn cá giống cho các tỉnh. Với các tỉnh Tây Nguyên. Thứ nhất: tình hình chăn nuôi, các tỉnh Tây Nguyên đã có chuyển biến tích cực từ chăn nuôi phân tán, nhỏ lẽ sang tâp trung, chăn nuôi trang trại gia đình với nhiều chủng loại giống mới có năng suất, chất lượng cao. Tuy vậy, chăn nuôi ở các tỉnh Tây Nguyên vẫn còn nhiều nơi theo lối cũ, quảng canh, thả rông phổ biến ở những vùng đồng bào các dân tộc. Thứ hai: quản lý và phát triển rừng, các tỉnh Tây Nguyên đã quy hoạch, quản lý và phát triển tốt 3 loại rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất. Hiện nay đất rừng đặc dụng có 493.892 ha, phòng hộ có 632.353 ha, sản xuất có 2.159.317 ha. Thứ ba: hoạt động khuyến nông, nhằm ứng dụng nhanh, có hiệu quả các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất, các tỉnh Tây Nguyên đã triển khai xây dựng các mô hình trình diễn phát triển sản xuất có hiệu quả cao như: mô hình sản xuất lúa lai ở vùng khó 8
- khăn lương thực quy mô trên 100 ha thuộc tỉnh Đăk Lăk, Đăk Nông; mô hình “3 giảm 3 tăng” trong sản xuất lúa chất lượng cao với quy mô gần 120 ha thuộc tỉnh Lâm Đồng; mô hình sản xuất ngô lai với quy mô 70 ha thuộc tỉnh Kon Tum; mô hình trồng thâm canh cây công nghiệp dài ngày (cả café, ca cao, chè) 131 ha thuộc các tỉnh Gia Lai; mô hình chăn nuôi đại gia súc (cải tạo và vỗ béo bò thịt, chăn nuôi bò, dê, cừu sinh sản) thuộc tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông; mô hình chăn nuôi lợn sinh sản hướng nạc đảm bảo vệ sinh môi trường thuộc các tỉnh Đăc Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng; mô hình nuôi thủy sản nước ngọt (cá rô phi, cá rô đồng, ếch…) thuộc 5 tỉnh Tây Nguyên. Các mô hình trên ngày càng được nhân rộng, được đa số nhân dân trong vùng hưởng ứng và thực hiện có hiệu quả. Ngoài ra các tỉnh Tây Nguyên còn tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền và đào tạo huấn luyện để hỗ trợ, thúc đẩy sản xuất như: hội thi khuyến nông, khuyến ngư viên giỏi vùng Tây Nguyên; hội thi tiêu, càfe tại Gia Lai; tổ chức nhiều lớp tập huấn cho cán bộ khuyến nông, khuyến ngư các cấp, cộng tác viên khuyến nông, nông dân chủ chốt trong vùng. Trong nhiều năm qua các tỉnh miền Trung Tây nguyên tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Nông, lâm, ngư giảm tương đối, tăng lên lượng tuyệt đối so với ngành công nghiệp và dịch vụ; riêng cơ cấu kinh tế trong ngành nông nghiệp tiếp tục quy hoạch hình thành những vùng chuyên canh, đầu tư, thâm canh cho cây trồng, con vật nuôi có giá trị kinh tế cao trong tiêu dùng và xuất khẩu, như các loại cây công nghiệp và chăn nuôi đại gia súc ở những vùng đủ điều kiện . Về công tác quy hoạch: để nông nghiệp, nông dân, nông thôn miền Trung Tây Nguyên phát triển ổn định và bền vững, để đảm bảo cho phát triển trước mắt cũng như lâu dài các địa phương đã rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết cho các vùng đồng bằng, ven biển, trung du, miền núi tạo cơ sở quan trọng để đi vào sản xuất chuyên canh, thâm 9
- canh cây trồng, con vật nuôi có hiệu quả, đảm bảo cho kinh tế hộ, kinh tế trang trại gia đình ngày càng phát triển mạnh theo mô hình kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó mở rộng phân công lao động xã hội khôi phục lại ngành nghề truyền thống, phát triển ngành nghề mới, sắp xếp, bố trí lại một bước lao động trong nông thôn một cách hợp lý như 19 bộ tiêu chí chính phủ đã ban hành. Nhìn lại thực tế trong 10 năm qua của khu vực miền Trung Tây Nguyên đã triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội theo tinh thần Đại hội IX và X của Đảng, các tỉnh đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo kết quả tăng trưởng GDP tương đối cao trong giai đoạn 2000 2010 bình quân 811% năm, trong đó công nghiệp tăng 1214% năm, nông nghiệp tăng 3,5% năm, dịch vụ, ngành nghề có bước phát triển mới đã thật sự giải phóng sức sản xuất và cải thiện rỏ lợi ích của nông dân, nông thôn ngày càng khởi sắc có nhiều mô hình, điểm sáng (nông thôn mới). Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội gắn liền với việc phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn miền Trung Tây Nguyên thời kỳ 2000 2010 (miền Trung được tính ở đây gồm 9 tỉnh, thành phố từ Quảng Bình đến Khánh Hòa và 5 tỉnh Tây nguyên), (nguồn: phát triển KTXH các tỉnh miền Trung Tây Nguyên thời kỳ đẩy mạnh CNHHĐH. NXB Chính trị Hành chính quốc gia Hà Nội 2012 trang 7,8). CHỈ TIÊU NĂM 2000 NĂM 2005 NĂM 2010 1. Dân số (nghìn người) 13.306,71 14.410,38 14.847,25 % so với cả nước 17,14 17,49 17,08 Trong đó: 10
- Các tỉnh ven biển 9.071,1 9.649,9 9.636,3 Tây Nguyên 4.236,7 4.758,9 5.214,2 2. Giá trị sản xuất nông nghiệp 19.611,8 25.588 34.620,4 (tỷ đồng giá so sánh năm 1994) % so với cả nước 17,49 18,67 20,42 Trong đó: Các tỉnh ven biển 8.163,2 9.448,2 11.355,9 Tây Nguyên 11.448,6 16.139,8 23.264,5 3. Giá trị sản xuất 13.706 29.723,7 68.198,8 (tỷ đồng giá so sánh năm 1994) % so với cả nước 6,94 7,15 7,43 Trong đó: Các tỉnh ven biển 11.790 26.216,8 63.244 Tây Nguyên 1.916 3.506,9 4.954,8 4. Lao động làm việc trong các 426.723 663.745 919.231 doanh nghiệp (người) % so với cả nước 12,06 10,64 10,30 Trong đó: Các tỉnh ven biển 304.976 496.861 692.905 Tây Nguyên 121.747 166.884 226.326 2.2.2.2. Những hạn chế, yếu kém trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn khu vực miền Trung Tây Nguyên Thứ nhất, về nông nghiệp Trồng trọt: Tỷ trọng diện tích trồng cây lương thực vẫn còn cao 56,2%, năng suất còn hạn chế, nhất là đối với cây lúa, diện tích các loại cây trồng chưa được quy hoạch ổn định, còn quảng canh; chưa chủ động được nguồn nước tưới, tiêu. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chuyển dịch cơ cấu và đổi mới phương thức sản xuất còn 11
- chậm, phổ biến là sản xuất nhỏ, thủ công, một số nơi vùng cao, vùng sâu ở Tây Nguyên vẫn còn du canh. Chăn nuôi: Chăn nuôi còn phân tán, nhỏ lẻ, trang trại chăn nuôi gia đình không ổn định, tỷ trọng giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp còn thấp (25,44%), trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất hạn chế, nhất là các tỉnh Tây Nguyên. Các yếu tố đầu vào của ngành như: giống, thức ăn gia súc, dịch vụ, thú y, chế biến chưa phát triển, còn nhiều bất cập. Chưa khai thác, sử dụng hết diện tích có khả năng nuôi trồng thủy sản, mới sử dụng 50% tiềm lực. Nông nghiệp hàng hóa ở các tỉnh Tây Nguyên và những huyện miền núi ở các tỉnh đồng bằng rất chậm phát triển. Thứ hai, về nông dân Trình độ dân trí còn thấp, tư duy, cách nghĩ cách làm của người nông dân chưa tiếp cận với thị trường, khả năng ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ mới vào sản xuất còn yếu kém. Công tác khuyến nông, khuyến ngư; công tác tập huấn, giới thiệu mô hình sản xuất giỏi, gương điển hình tiên tiến trong sản xuất kinh doanh chưa được quan tâm thường xuyên. Đời sống của nông dân cả về vật chất lẫn tinh thần còn nhiều khó khăn, nhất là nông dân vùng sâu, vùng xa, núi cao, nơi biên giới, vùng ven biển. Có nơi đời sống của nông dân các dân tộc thiểu số còn khó khăn gay gắt. Khả năng liên kết 4 nhà trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm còn quá nhiều bất cập. Lợi ích người nông dân trong sản xuất kinh doanh chưa thỏa đáng để tập trung đầu tư cho sản xuất, kinh doanh. 12
- Thứ ba, về nông thôn Việc quy hoạch ở nông thôn chưa cơ bản và thiếu ổn định, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn nhiều yếu kém, môi trường nông thôn ngày càng ô nhiễm. Năng lực thích ứng, đối phó với biến đổi thiên tai còn nhiều hạn chế, cơ cấu kinh tế nông thôn chủ yếu là nông nghiệp; công nghiệp và dịch vụ, ngành nghề và thị trường ở nông thôn chậm phát triển. Nhiều xã miền núi không có chợ, nhiều huyện miền núi chỉ có vài chợ ở thị trấn, thị tứ, trung tâm huyện lỵ. Chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, quản lý nhà nước ở nông thôn nhiều nơi rất yếu kém. ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ 2.2.2.3. Nguyên nhân han chê, yêu kem trong qua trinh phat triên nông ̣ nghiêp, nông dân, nông thôn khu vực miên Trung Tây Nguyên. ̀ ̉ ̉ ̣ Nguyên nhân chu quan la chinh, thê hiên: ̀ ́ Một là, Trong lanh đao, chi đao thi viêc nhân th ̃ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ưc vê vi tri, vai tro cua ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ nông nghiêp, nông dân, nông thôn ở miên Trung Tây Nguyên con bât câp ̀ ̀ ́ ̣ so vơi th ́ ực tiên đang vân đông; ch ̃ ̣ ̣ ưa nhận thức đầy đủ và co hê thông cac ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ quan điêm ly luân vê phat triên nông nghiêp, nông dân va nông thôn trong ̀ ́ ̀ điều kiện kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế. Hai là, Cơ chê, chinh sach phat triên trong linh v ́ ́ ́ ́ ̉ ̃ ực nông nghiêp, nông ̣ dân va nông thôn ̀ ở cac tinh miên Trung Tây Nguyên ch ́ ̉ ̀ ưa đông bô, thiêu ̀ ̣ ́ ̣ ̉ tinh đôt pha, thiêu tinh kha thi nh ́ ́ ́ ́ ưng châm điêu chinh, bô sung kip th ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ơi. M ̀ ột số chính sách chưa phù hợp, chưa khuyến khích người dân mạnh dạn đầu tư vào sản xuất, như chính sách mỗi ha đất lúa hỗ trợ 500.000 đồng… . Mặt khác còn ảnh hưởng của cơ chế bao cấp trong suy nghĩ và hành động của người dân, trong lãnh đạo các cấp chính quyền địa phương. 13
- Ba là, Đâu t ̀ ư từ ngân sach Nha n ́ ̀ ươc va cac thanh phân kinh tê vao ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ nông nghiêp, nông dân va nông thôn ̀ ở cac tinh miên Trung Tây Nguyên con ́ ̉ ̀ ̀ thâp, ch ́ ưa đap ́ ứng được yêu câu phat triên. ̀ ́ ̉ Bốn là, Công tac quan ly Nha n ́ ̉ ́ ̀ ươc con yêu kem; vai tro cua câp uy, ́ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̉ chinh quyên, măt trân Tô quôc, cac đoan thê quân chung các c ̀ ́ ấp trong viêc̣ ̉ ̉ ương, chinh sach cua Đang va Nha n triên khai cac chu tr ́ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ước vê nông nghiêp, ̀ ̣ nông dân, nông thôn ở miên Trung Tây Nguyên nhiêu n ̀ ̀ ơi con rât han chê. ̀ ́ ̣ ́ Một số nơi còn nặng tư tưởng cục bộ địa phương, dòng họ, lợi ích nhóm. Nguyên nhân khách quan Một là, Hậu quả của cuộc chiến tranh, miền Trung Tây Nguyên là nơi còn ảnh hưởng rất nhiều của cuộc kháng chiến chống Mỹ, thêm vào đó là thiên tai, thời tiết khắc nghiệt quanh năm như nắng nóng, khô hạn, mưa bão, lũ lụt…. Hai là, Trình độ dân trí thấp, nhiều nơi còn nặng về luật tục, tập quán lạc hậu làm hạn chế đến sản xuất, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và xây dựng nông thôn mới. Kết cấu hạ tầng còn lạc hậu, một số địa phương miền núi, ven biển, đường, điện, thông tin liên lạc, thủy lợi, trạm y tế, trường học còn nhiều khó khăn. 2.3. Hệ thống giải pháp nông nghiệp, nông dân và nông thôn ở khu vực miền Trung Tây Nguyên đến năm 2020 2.3.1. Xây dựng nông nghiêp miên Trung Tây Nguyên toan diên, ̣ ̀ ̀ ̣ phat triên manh công nghiêp, dich vu ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ở nông thôn môt cach bên v ̣ ́ ̀ ững ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ Đây manh tiên đô quy hoach san xuât nông nghiêp trên c ́ ơ sở nhu câu thi ̀ ̣ trương va l ̀ ̀ ợi thê cua t ́ ̉ ừng vung; s ̀ ử dung đât tiêt kiêm, hiêu qua. ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̉ Cơ câu lai nganh nông nghiêp, găn san xuât v ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ới chê biên va thi tr ́ ́ ̀ ̣ ường. ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ư Phat triên trông trot, hinh thanh vung san xuât hang hoa tâp trung, đâu t 14
- ̉ thâm canh. Phat triên chăn nuôi theo ph ́ ương thưc công nghiêp, phu h ́ ̣ ̀ ợp vơí lợi thê t ́ ưng vung; chu trong phat triên chăn nuôi gia suc ăn co ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ở trung du, ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̀ miên nui cac tinh duyên hai va Tây Nguyên. ̉ ̣ ̣ ừ quan ly, bao vê, trông, cai tao, lam Phat triên lâm nghiêp toan diên t ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ưng đên khai thac, chê biên lâm san, bao vê môi tr giau r ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ường cho du lich sinh ̣ ̉ ̉ ương trinh khai thac th thai. Triên khai co kêt qua ch ́ ́ ́ ̀ ́ ủy hai san trong chiên ̉ ̉ ́ lược phat triên kinh tê biên, găn nhiêm vu phat triên kinh tê v ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ới bao đam an ̉ ̉ ninh, quôc phong trên bi ́ ̀ ển. ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ Phat triên manh công nghiêp, dich vu nông thôn theo quy hoach; khuyên ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ư phat triên công nghiêp, dich vu theo khich cac thanh phân kinh tê đâu t ́ ̉ ̣ ̣ ̣ hương chê biên tinh, sâu găn v ́ ́ ́ ́ ới vung nguyên liêu va thi tr ̀ ̣ ̀ ̣ ường. 2.3.2. Xây dựng kêt câu ha tâng kinh tê xa hôi nông thôn găn v ́ ́ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ ́ ới phat triên đô thi ́ ̉ ̣ ở cac tinh miên Trung Tây Nguyên ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ư cac công trinh thuy l Tiêp tuc đâu t ́ ̀ ̉ ợi theo hương đa muc tiêu đam bao ́ ̣ ̉ ̉ nươc t ́ ươi tiêu phuc vu tôt cho san xuât nông nghiêp, n ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ước sinh hoat cho dân ̣ cư va cho công nghiêp, dich vu ̀ ̣ ̣ ̣ ở nông thôn. Phat triên manh giao thông nông ́ ̉ ̣ ́ ơi mang l thôn găn v ́ ̣ ươi giao thông quôc gia, bam đao thông suôt bôn mua t ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ới ́ ̃ ̀ ơ ban co đ cac xa va c ̉ ́ ường ôtô đên thôn, ban, vung sâu, vung xa. ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ư xây dựng hê thông đ Quy hoach, đâu t ̣ ́ ường đên cac vung trung du, ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ miên nui va ven biên đê phat triên công nghiêp va đô thi. Phat triên giao ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ thông đường thuy, xây d ̉ ựng cac cang sông, trang b ́ ̉ ị cac ph ́ ương tiên vân tai ̣ ̣ ̉ ̉ sông, biên an toan. ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ện phuc vu Cai tao va phat triên đông bô hê thông điên, bao đam đu đi ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ư dân nông thôn; phat triên hê san xuât nông nghiêp, phuc vu sinh hoat c ́ ́ ̉ ̣ thông b ́ ưu chinh viên thông, nâng cao kha năng tiêp cân thông tin cho moi ́ ̃ ̉ ́ ̣ ̣ vung nông thôn, xây d ̀ ựng hê thông ch ̣ ́ ợ nông thôn phu h ̀ ợp vơi t ́ ưng vung. ̀ ̀ 15
- ̣ ̀ ư cac viên nghiên c Tâp trung đâu t ́ ̣ ưu, phong thi nghiêm, c ́ ̀ ́ ̣ ơ sở chuyên ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ giao khoa hoc công nghê nông nghiêp, phat triên nhanh cac trung tâm giông, ́ ́ ́ cơ sở khuyên nông, lâm, ng ́ ư ở cac huyên, xa. Nâng cao mang l ́ ̣ ̃ ̣ ươi y tê c ́ ́ ơ sở, y tê d ́ ự phong, cac bênh viên đa khoa tuyên huyên, cac trung tâm y tê ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ vung, hoan thanh ch ̀ ̀ ̀ ương trinh kiên cô hoa tr ̀ ́ ́ ường hoc, xây d ̣ ựng cac trung ́ ̉ ̣ tâm văn hoa thê thao tai thôn, xa. ́ ̃ ̣ ́ ́ ̣ Quy hoach, bô tri lai dân cư nông thôn găn v ́ ới viêc quy hoach xây d ̣ ̣ ựng ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ở cac vung. Th công nghiêp, dich vu va phat triên đô thi ́ ̀ ực hiên tôt ch ̣ ́ ương trinh, l ̀ ộ trình xây dựng nông thôn mơi theo 19 tiêu chi cu thê, phu h ́ ́ ̣ ̉ ̀ ợp vơí tưng vung. Phat triên mang l ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ươi thi trân, thi t ́ ̣ ́ ̣ ứ theo kê ho ́ ạch, tiêp tuc th ́ ̣ ực ̣ hiên ph ương châm “Nha n ̀ ươc va nông dân cung lam”, “đ ́ ̀ ̀ ̀ ịa phương và nhân dân cùng làm”. Nâng cao năng lực phong, chông, giam nhe thiên tai, tăng ̀ ́ ̉ ̣ cương cac biên phap h ̀ ́ ̣ ́ ưu hiêu bao vê môi tr ̃ ̣ ̉ ̣ ường nông thôn, phát triển nông thôn xanh. 2.3.3. Đôi m ̉ ơi va xây d ́ ̀ ựng cac hinh th ́ ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức san xuât, dich vu ̉ ́ ̣ ̣ co hiêu qua ́ ̣ ̉ ở nông thôn ́ ̣ ̉ Tiêp tuc tông kêt, xây d ́ ựng cac mô hinh kinh tê, hinh th ́ ̀ ́ ̀ ức tô ch ̉ ức san ̉ ́ ́ ̣ ̉ ở nông thôn. Đôi m xuât co hiêu qua ̉ ơi, phat triên h ́ ́ ̉ ợp tac xa, tô h ́ ̃ ̉ ợp tac phu ́ ̀ hợp vơi nguyên tăc tô ch ́ ́ ̉ ức cua h ̉ ợp tac xa va c ́ ̃ ̀ ơ chê thi tr ́ ̣ ường, hợp tac xa ́ ̃ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ phai lam tôt cac dich vu đâu vao, chê biên, tiêu thu san phâm cho nông dân. ́ ́ ̣ ̣ ̀ ước trong nông nghiêp. Hoan thanh viêc săp xêp cac doanh nghiêp nha n ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ơi căn ban viêc tô ch Đôi m ́ ̉ ̣ ̉ ưc, quan ly nông, lâm tr ́ ̉ ́ ương nha n ̀ ̀ ươc. Th ́ ực ̣ ́ ̣ ́ ́ ươn cây cho ng hiên tôt viêc giao khoan đât, v ̀ ươi lao đông nông, lâm tr ̀ ̣ ường ̀ ươc chuyên sang lam tôt cac dich vu cho ng nha n ́ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ươi nhân khoan va nông ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ương dân ky thuât. Tao môi tr dân trong vung, nhât la h ̀ ́ ̃ ̃ ̣ ̣ ường thuân l ̣ ợi để ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ hinh thanh va phat triên cac loai hinh doanh nghiêp nông thôn vê chê biên ̀ ́ ́ ̉ ̉ ́ ược nhiêu lao đông tai chô. nông, lâm, thuy san thu hut đ ̀ ̣ ̣ ̃ 16
- 2.3.4. Chuyên giao va ̉ ̀ưng dung khoa hoc công nghê, đao tao nguôn ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ nhân lực, tao đôt pha đê hiên đai hoa nông nghiêp, công nghiêp hoa nông ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ thôn ́ ̉ ̣ ̀ ư cho nghiên cưu, chuyên giao khoa hoc công Cac tinh tâp trung đâu t ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ơm đat trinh đô tiên tiên, phat triên kip va v nghê đê nông nghiêp s ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ượt một lĩnh vực so với hai đầu đât n ́ ươc. Tăng c ́ ương đao tao, bôi d ̀ ̀ ̣ ̀ ưỡng kiên th ́ ức ̣ ̃ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ khoa hoc, ky thuât san xuât nông nghiêp tiên tiên, hiên đai cho nông dân, ̀ ̣ ̉ ̉ quan tâm đao tao nghê cho con em nông dân đê chuyên nghê, nâng cao kiên ̀ ̀ ́ thưc cho can bô quan ly, can bô c ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ơ sở. Thực hiên tôt viêc xa hôi hoa công tac ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ̣ đao tao nghê. ̀ 2.3.5. Đôi m ̉ ơi c ́ ơ chê đê huy đông cac nguôn l ́ ̉ ̣ ́ ̀ ực, phat triên kinh tê ́ ̉ ́ nông thôn, nâng cao đơi sông vât chât, tinh thân cho nông dân ̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ Tiêp tuc khăng đinh va nhân thưc đung đât đai la s ́ ́ ́ ̀ ở hưu toan dân, Nha ̃ ̀ ̀ nươc thông nhât qu ́ ́ ́ ản lý theo quy hoach, kê hoach đê s ̣ ́ ̣ ̉ ử dung co hiêu qua, ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ử dung lâu dai. Co chinh sach giai quyêt tôt vân đê giao đât cho hô gia đinh s ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ ở, nha ̀ở, đất vườn, viêc lam cho ng đât ̣ ̀ ươi thu hôi đât, co quy hoach va c ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ơ ́ ̉ ̣ ưng chăc đât trông lua. Ra soat, điêu chinh c chê bao vê v ̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ơ câu đâu t ́ ̀ ư ngân ̉ sach, giam b ́ ơt đâu t ́ ̀ ư cho cac công trinh co thê thu hôi vôn đê tao nguôn, ́ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ư cho phat triên khu v tăng đâu t ́ ̉ ực nông nghiêp, nông thôn. Th ̣ ực hiên rông ̣ ̣ ̃ ơ chê đâu thâu quyên khai thac, s rai c ́ ́ ̀ ̀ ́ ử dung tai nguyên thiên nhiên găn v ̣ ̀ ́ ới ̣ viêc tăng cương quan ly, bao vê nguôn tai nguyên. ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ Tăng cương phân câp thu chi ngân sach cho cac đia ph ̀ ́ ́ ́ ̣ ương như huyên, ̣ xa; tăng c ̃ ương hô tr ̀ ̃ ợ nông dân san xuât hang hoa, h ̉ ́ ̀ ́ ỗ trợ ngư dân đầu tư đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư lưới cụ để khai thác, đánh bắt hải sản và bám biển dài ngày, tham gia bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia trên biển; phát triển các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống cư dân ́ ơ chê, chinh sach đu manh khuyên khich cac doanh nghiêp nông thôn. Co c ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ 17
- ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ư vao nông nghiêp, nông thôn, kê ca huy thuôc cac thanh phân kinh tê đâu t ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ đông vôn ODA va FDI; m ́ ̀ ở rông thi tr ̣ ̣ ương xuât khâu nông san, giai quyêt ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ợi ich cua ng hai hoa l ́ ̉ ươi san xuât va ng ̀ ̉ ́ ̀ ười tiêu dung. ̀ 2.3.6. Nâng cao đời sông vât chât, tinh thân c ́ ̣ ́ ̀ ư dân nông thôn, nhât́ la vung còn nhi ̀ ̀ ều kho khăn ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ưu tiên trong moi ch Giai quyêt viêc lam cho nông dân la nhiêm vu ̀ ̣ ương ̀ ́ ̉ ́ ̃ ̣ ̉ ̀ ̣ trinh phat triên kinh tê xa hôi cua miên Trung Tây Nguyên. Tâp trung ̀ ực, tăng cương chi đao th nguôn l ̀ ̉ ̣ ực hiên đông bô chiên l ̣ ̀ ̣ ́ ược vê tăng tr ̀ ưởng ̀ ̉ ̀ ̀ ững cho đông bao cac dân tôc thiêu sô. Nâng cao chât va giam ngheo bên v ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ lượng chăm soc s ́ ưc khoe ban đâu va kham ch ́ ̉ ̀ ̀ ́ ưa bênh, th ̃ ̣ ực hiên tôt chinh ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ sach bao hiêm y tê, dân sô, giam ty lê sinh ́ ́ ở nông thôn. Ưu tiên đâu t ̀ ư phat́ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ở vung sâu, vung xa, vung đông bao dân tôc. triên giao duc va đao tao ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ữ gin cac gia tri truyên thông, tinh lang nghia xom, bai Nâng cao va gi ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ trừ cac hu tuc, th ́ ̉ ̣ ực hiên nêp sông m ̣ ́ ́ ơi, xây d ́ ựng hê thông an sinh xa hôi ̣ ́ ̃ ̣ ở ̣ nông thôn. Đâu tranh, ngăn chăn cac hanh vi tiêu c ́ ́ ̀ ực. Thực hiên binh đăng ̣ ̀ ̉ giơi, quan tâm đên vi thê cua phu n ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ữ ở nông thôn. 2.3.7. Tăng cương s ̀ ự lanh đao cua Đang, quan ly cua Nha n ̃ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ ươc, ́ phat huy s ́ ưc manh cua cac đoan thê chinh tri xa hôi ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ở nông thôn, nhât́ la hôi nông dân ̀ ̣ ̉ ơi nôi dung va ph Đôi m ́ ̣ ̀ ương thưc hoat đông cua đang bô, chi bô c ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ơ sở ̉ ực sự la hat nhân lanh đao toan diên trên đia ban nông thôn, cung cô va đê th ̀ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ nâng cao năng lực bô may quan ly nông nghiêp t ̣ ́ ̉ ́ ̣ ừ tinh xu ̉ ống xa va cac linh ̃ ̀ ́ ̃ vực khac ́ ở nông thôn. Tiêp tuc cai cach hanh chinh, tăng c ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ường đao tao, bôi ̀ ̣ ̀ dương, nâng cao trinh đô cho đôi ngu can bô, công ch ̃ ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ức xa. Tiêp tuc đôi ̃ ́ ̣ ̉ mơi, nâng cao chât l ́ ́ ượng hoat đông cua măt trân Tô quôc va cac đoan thê ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̃ ̣ ở nông thôn. chinh tri xa hôi ́ 18
- ́ ơ chê va tao moi thuân l Co c ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ợi cho Hôi nông dân cac câp th ̣ ́ ́ ực hiên ̣ nhưng ch ̃ ương trinh, d ̀ ự an phuc vu san xuât đê nâng cao đ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ời sông nông dân, ́ hương dân phat triên cac hinh th ́ ̃ ́ ̉ ́ ̀ ức lam ăn tâp thê trong nông nghiêp. Chăm ̀ ̣ ̉ ̣ lo xây dựng giai câp nông dân, cung cô liên minh công nhân nông dân tri ́ ̉ ́ thưc trong th ́ ơi ky đây manh CNH HĐH nông nghiêp va phat triên nông ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ thôn ở khu vực miên Trung Tây Nguyên môt cach bên v ̀ ̣ ́ ̀ ững. 3. PHẦN TÀI LIỆU HỌC TẬP * Tài liệu bắt buộc, gồm: Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI từ trang 97139. Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành trung ương Đảng khóa IX về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn thời kỳ 2001 2010. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ bảy, khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Quyết định số 491/QĐ TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Quyết định số 800/QĐ TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2020. * Tài liệu tham khảo + Khi rồng muốn thức dậy loay hoay với mô hình kinh tế sau đổi mới. Phạm Đỗ Chí, NXB Lao Động, Hà Nội 2011. + Tăng cường năng lực tham gia thị trường của hộ nông dân thông qua chuỗi giá trị hàng hóa nông sản. Lưu Đức Khải, NXB Chính trị quốc gia, Hà nội 2010. + Kinh tế nông hộ ở Tây Nguyên đặc điểm và triển vọng. TS. Đỗ Thanh Phương, NXB Thông tin và truyền thông, Hà nội 2009. 19
- + Phát triển kinh tế xã hội ở các tỉnh miền Trung Tây Nguyên trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. TS. Đỗ Thanh Phương Trần Đình Chín, NXB Chính trị hành chính, Hà nội 2012. + Kinh tế Tây Nguyên trong thập niên đầu của thế kỷ XXI. TS. Đỗ Thanh Phương, tạp chí Kinh tế và quản lý số 3 (92012) trang 29 32. + Về xây dựng nông thôn mới 3 năm sơ kết nhìn lại. Tạp chí SHLL số 1.2014. + Xây dựng nông thôn mới ở Đăk Lawk xà giải pháp 4. CÂU HỎI THẢO LUẬN VÀ ÔN TẬP Câu hỏi thảo luận Vai trò của nông nghiệp, nông dân và nông thôn ở khu vực miền Trung Tây Nguyên trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng? Câu hỏi ôn tập Tác động của nông nghiệp, nông dân và nông thôn đến phát triển công nghiệp và dịch vụ của vùng và ngược lại? Nông nghiệp, nông dân và nông thôn trong quá trình đô thị hóa nông thôn của vùng? Để nông nghiệp, nông dân và nông thôn miền Trung Tây Nguyên phát triển đồng bộ và bền vững cần phải làm gì? ___________________ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình quản lý hệ thống thủy nông tập 1 part 1
17 p | 373 | 109
-
Bài giảng khuyến nông - Lê Văn Nam
31 p | 343 | 79
-
Bài giảng Kinh tế hộ nông dân và kinh tế trang trại: Chương 4
46 p | 197 | 48
-
Bài giảng khuyến nông lâm part 8
15 p | 160 | 37
-
Bài giảng chuyên đề: Quy trình sản xuất cây rau mầm
4 p | 172 | 29
-
Bài giảng châm cứu thú y part 6
9 p | 148 | 25
-
Bài giảng Thủy nông - ĐH Nông Lâm
143 p | 159 | 19
-
Bài giảng Quản lý đất nông nghiệp bền vững - Lê Đình Huy
75 p | 74 | 9
-
Bài giảng Phát triển chăn nuôi vì nông nghiệp thịnh vuơng, nông dân giàu có, nông thôn văn minh
26 p | 35 | 7
-
Hệ sinh thái nông nghiệp và vấn đề thích ứng với biến đổi khí hậu tại huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
21 p | 50 | 6
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 10: Quản trị sản xuất và tồn kho
26 p | 17 | 6
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 1: Nông nghiệp và kinh doanh nông nghiệp
18 p | 14 | 5
-
Bài giảng Bảo vệ môi trường (Nghề: Khuyến nông lâm) - Trường Cao Đẳng Lào Cai
60 p | 21 | 4
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 4: Chức năng lập kế hoạch
36 p | 18 | 4
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 7: Kế hoạch tài chính
12 p | 14 | 4
-
Đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trong vùng đê bao khép kín - trường hợp nghiên cứu tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
9 p | 84 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán hệ thống nông nghiệp
7 p | 71 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn