intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lý 7 bài 25: Hiệu điện thế

Chia sẻ: Hoàng đình Khang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

394
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bộ sưu tập về bài giảng Vật lý 7 bài 25: Hiệu điện thế là giúp bạn đọc tiết kiệm được thời gian tìm kiếm tài liệu, phục vụ giảng dạy và học tập. Đồng thời giúp học sinh biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn, sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lý 7 bài 25: Hiệu điện thế

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng Đáp án câu 1 điện là gì? Dùng dụng cụ nào để - Đơn vị đo CĐDĐ là am pe (A). đo cường độ dòng điện? - Dùng ampe kế để đo CĐDĐ. Câu 2: Đổi đơn vị cho các giá trị Đáp án câu 2 sau đây? a) 0,237A = þÿ mA a) 0,237A = 237 mA b) 3.53A = þÿ mA b) 3.53A = 3530 mA c) 1520mA = þÿ A c) 1520mA = 1,52 A d) 527mA = þÿ A d) 527mA = 0,527 A
  3. Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy Ông bán cho vôn? cháu một chiếc pin! Vậy vôn là gì?
  4. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế:ữa hai cực của nguồn điện có - Gi - Hiệu điện thế được ký một hiệu điện thế. hiệu như thế nào? - Ký hiệu là U. - Đơn vị đo là Vôn (V). - Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? -Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). 1mV = 0.001V; 1kV=1000V
  5. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế:ữa hai cực của nguồn điện có - Gi một hiệu điện thế. - Ký hiệu là U. - Đơn vị đo là Vôn (V). -Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). C1:Hãy quan sát và ghi giá trị 1mV = 0.001V; 1kV=1000V cho các nguồn điện sau: C1: •Pin tròn: þÿ V • Acquy xe máy: þÿ V hoặc þÿ V • Ổ lấy điện trong nhà: þÿ V
  6. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế Giới thiệu một vài giá trị của hiệu điện thế: Giữa hai đám mây trước khi có sét: Vài nghìn vôn. Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500 000 V. Tàu điện chạy điện: 25 000V. Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V. Pin vuông: 9V. Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V...
  7. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện Kí hiệu trên mặt vôn kế thế: II/ Vôn kế: -Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện c thế. C2:Tìm hiểu vôn kế: a b Đồng hồ đo điện đa năng. Vôn kế dùng kim Vôn kế hiện số
  8. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện Kí hiệu trên mặt vôn kế thế: II/ Vôn kế: -Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện c thế. C2:Tìm hiểu vôn kế: a Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a þÿ300 V þÿ25 V Hình 25.2a þÿ20 V þÿ2,5 V b Đồng hồ đo điện đa năng. Vôn kế dùng kim Vôn kế hiện số
  9. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: Quan sát hình 25.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện? +- + V -
  10. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: Nguồn điện Số vôn chỉ Số vôn của trên vỏ pin vôn kế Pin 1 þÿ þÿ Pin 2 þÿ þÿ Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
  11. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế Củng cố: Hãy trả lời các câu hỏi sau: Trả llời Trả ời 1. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. 2. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì? Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
  12. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng:
  13. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng: C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau: C4: a) 2,5V = þÿ mV; b) 6kV = þÿ V; c)110V = þÿ kV; d)1200mV = þÿ V
  14. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng: C4: C5
  15. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng: C4: C5: C6:
  16. Tiết 29: Bài 25: Hiệu điện thế Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT). - Đọc phần "Có thể em chưa biết" và chuẩn bị tốt bài 26.
  17. Bài học đã kết thúc, xin cảm ơn quý thầy cô giáo!
  18. C5 Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết: a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ? GHĐ 45 V , ĐCNN 1V c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu? 3V d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu? 42V Trả lời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2