Bài giảng Vật lý 9 bài 50: Kính lúp
lượt xem 30
download
Bao gồm những bài giảng được tuyển chọn trong môn Vật lý 9 bài Kính lúp, giúp quý thầy cô, các bạn học sinh có tiết học và dạy hiệu quả. Nhằm giúp cho các em học sinh có những tiết học thú vị, tiếp thu bài một cách nhanh chống, giáo viên có những tư liệu hay để tham khảo phục vụ cho quá trình giảng dạy. Chúng tôi đã tuyển chọn công phu 10 bài giảng hay nhất về Kính lúp với mong muốn giúp quý thầy cô và các bạn học sinh ngày càng học tập và giảng dạy hiệu quả nhất. Chúc các bạn thành công!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lý 9 bài 50: Kính lúp
- LỚP 9B TRƯỜNG THCS NINH XÁ THÀNH PHỐ BẮC NINH GIÁO VIÊN DẠY: NGUYỄN ĐĂNG LIỆU BÀI 50 KÍNH LÚP
- KIỂM TRA BÀI CŨ TRẢ LỜI Thấu kớnh hội tụ cho ảnh ảo khi Trong trường hợp nào thấu vật đặt trong khoảng tiờu cự. kính hội tụ cho ảnh ảo? Trình bày cách dựng ảnh của vật B1: Dựng ảnh của điểm B là B’ sáng AB tạo bởi thấu kính hội bằng cỏch vẽ đường truyền của hai tụ. tia sỏng đặc biệt. B2: Từ B’ hạ vuụng gúc xuống trục chớnh cắt trục chớnh tại đõu thỡ đú là ảnh A’ của A, A’B’ là ảnh của AB
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? 1. a-Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. b- Mỗi kính lúp có một số bội giác kí hiệu là G được ghi bằng các con số 2X, 3X, 5X…. c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) 25 G f 2. C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng dài hay càng ngắn?
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? 1. a-Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ b- Mỗi kính lúp có một số bội giác kí hiệu là G được ghi bằng các con số 2X, 3X, 5X…. c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) 25 G 2. f C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? 1. a-Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ b- Mỗi kính lúp có một số bội giác kí hiệu là G được ghi bằng các con số 2X, 3X, 5X…. c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) 25 G 2. f C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn C2 Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5X. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? 1. a-Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ b- Mỗi kính lúp có một số bội giác kí hiệu là G được ghi bằng các con số 2X, 3X, 5X…. c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) 25 G 2. f C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? 3. Kết luận 1. a-Kính lúp là một thấu kính hội tụ -Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. vật nhỏ -Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn b- Mỗi kính lúp có một số bội giác kí thì ta thấy ảnh càng lớn hiệu là G được ghi bằng các con số 2X, 3X, 5X…. c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) 25 G 2. f C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? II- Cách quan sát một vật nhỏ 1. a qua kính lúp b 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) B’ 25 G B 2. f A’ FA O F’ C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm 3. Kết luận C3 Qua kính lúp thấy ảnh thật hay ảo? *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có to hay nhỏ hơn vật? tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? II- Cách quan sát một vật nhỏ 1. a qua kính lúp b 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) B’ 25 G B 2. f A’ FA O F’ C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm 3. Kết luận C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? II- Cách quan sát một vật nhỏ 1. a qua kính lúp b 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) B’ 25 G B 2. f A’ FA O F’ C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm 3. Kết luận C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật trong khoảng nào trước kính? nhỏ. *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? II- Cách quan sát một vật nhỏ 1. a qua kính lúp b 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f ( cm) B’ 25 G B 2. f A’ FA O F’ C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn thì sẽ có tiêu cự càng ngắn C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm 3. Kết luận C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp. nhỏ. *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp I- Kính lúp là gì? II- Cách quan sát một vật nhỏ 1. a qua kính lúp b 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. và tiêu cự f ( cm) C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật 25 trong khoảng tiêu cự của kính lúp. G 2. f 2. Kết luận *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp , C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của thì sẽ có tiêu cự càng ngắn kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm III- Vận dụng 3. Kết luận *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có C5 Hãy kể một số trường hợp trong tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật thực tế đời sống và sản xuất phải sử nhỏ. dụng đến kính lúp. *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp II- Cách quan sát một vật nhỏ I- Kính lúp là gì? qua kính lúp 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp 1. a C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. b C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G trong khoảng tiêu cự của kính lúp. và tiêu cự f ( cm) 2. Kết luận 25 G *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp 2. f , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn của kính sao cho thu được một ảnh ảo thì sẽ có tiêu cự càng ngắn lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là III- Vận dụng f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm 3. Kết luận Người *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có thợ kim tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật hoàn soi nhỏ. vàng bằng *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn kính lúp thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp II- Cách quan sát một vật nhỏ I- Kính lúp là gì? qua kính lúp 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp 1. a C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. b C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G trong khoảng tiêu cự của kính lúp. và tiêu cự f ( cm) 2. Kết luận 25 G *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp 2. f , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn của kính sao cho thu được một ảnh ảo thì sẽ có tiêu cự càng ngắn lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là III- Vận dụng f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm 3. Kết luận ẢNH *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có CON tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật KIẾN nhỏ. QUA KÍNH *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn LÚP. thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp II- Cách quan sát một vật nhỏ I- Kính lúp là gì? qua kính lúp 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp 1. a C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. b C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G trong khoảng tiêu cự của kính lúp. và tiêu cự f ( cm) 2. Kết luận 25 G *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp 2. f , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn của kính sao cho thu được một ảnh ảo thì sẽ có tiêu cự càng ngắn lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là III- Vận dụng f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm Học sinh 3. Kết luận quan sát *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có côn tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật trùng nhỏ. bằng kính *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn lúp. thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp II- Cách quan sát một vật nhỏ I- Kính lúp là gì? qua kính lúp 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp 1. a C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. b C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G trong khoảng tiêu cự của kính lúp. và tiêu cự f ( cm) 2. Kết luận 25 G *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp 2. f , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn của kính sao cho thu được một ảnh ảo thì sẽ có tiêu cự càng ngắn lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là III- Vận dụng f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm Người 3. Kết luận cao tuổi *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có đọc báo tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật bằng nhỏ. kính lúp *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp II- Cách quan sát một vật nhỏ I- Kính lúp là gì? qua kính lúp 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp 1. a C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. b C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G trong khoảng tiêu cự của kính lúp. và tiêu cự f ( cm) 2. Kết luận 25 G *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp 2. f , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn của kính sao cho thu được một ảnh ảo thì sẽ có tiêu cự càng ngắn lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là III- Vận dụng f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm Soi 3. Kết luận điện *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có thoại tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật bằng nhỏ. kính lúp. *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp II- Cách quan sát một vật nhỏ I- Kính lúp là gì? qua kính lúp 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp 1. a C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. b C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G trong khoảng tiêu cự của kính lúp. và tiêu cự f ( cm) 2. Kết luận 25 G *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp 2. f , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn của kính sao cho thu được một ảnh ảo thì sẽ có tiêu cự càng ngắn lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là III- Vận dụng f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm 3. Kết luận Kiểm tra *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có đồ thủ tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật công mỹ nhỏ. nghệ bằng kính lúp. *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ta thấy ảnh càng lớn
- Tiết 56: Kính lúp II- Cách quan sát một vật nhỏ I- Kính lúp là gì? qua kính lúp 1. Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp 1. a C3 Qua kính lúp sẽ có ảnh ảo to hơn vật. b C4 Muốn có ảnh như C3, ta phải đặt vật c- Hệ thức liên hệ giữa số bội giác G trong khoảng tiêu cự của kính lúp. và tiêu cự f ( cm) 2. Kết luận 25 G *Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp 2. f , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự C1 Kính lúp có số bội giác càng lớn của kính sao cho thu được một ảnh ảo thì sẽ có tiêu cự càng ngắn lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. C2 Tiêu cự dài nhất của kính lúp là III- Vận dụng C5 Những trường hợp trong thực tế f= 25/G = 25/1,5 = 16,7cm phải sử dụng kính lúp là: 3. Kết luận *Kính lúp là một thấu kính hội tụ có -Đọc chữ viết nhỏ tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật -Quan sát những chi tiết nhỏ của một đồ nhỏ. vật *Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn -Quan sát những chi tiết nhỏ của một số thì ta thấy ảnh càng lớn con vật hay thực vật
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 42: Thấu kính hội tụ
31 p | 647 | 49
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều . Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều - Lý 9
36 p | 391 | 47
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
36 p | 326 | 46
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 34: Máy phát điện xoay chiều
33 p | 505 | 43
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 39: Tổng kết chương 2 - Điện từ học
28 p | 495 | 42
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 44: Thấu kính phân kỳ
29 p | 376 | 38
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
20 p | 550 | 35
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
24 p | 233 | 33
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
23 p | 417 | 33
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 51: Bài tập quang hình học
35 p | 376 | 33
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 48: Mắt
39 p | 375 | 30
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
26 p | 434 | 29
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 37: Máy biến thế
33 p | 291 | 28
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
33 p | 272 | 25
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 38: Thực hành - Vận hành máy phát điện và máy biến thế
16 p | 417 | 23
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
29 p | 227 | 22
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 33: Dòng điện xoay chiều
20 p | 287 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn