intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi sinh vật học: Chương 2 - Đặc điểm hình thái, sinh lý và phân loại vi khuẩn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:40

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vi sinh vật học: Chương 2 - Đặc điểm hình thái, sinh lý và phân loại vi khuẩn" trình bày các nội dung chính sau đây: Khái niệm về vi khuẩn; Đặc điểm hình thái vi khuẩn; Kích thước vi khuẩn; Cấu tạo tế bào vi khuẩn; Sinh sản của vi khuẩn;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi sinh vật học: Chương 2 - Đặc điểm hình thái, sinh lý và phân loại vi khuẩn

  1. Đặc điển hình thái, sinh lý và Chương 2: phân loại vi khuẩn 2.1. Khái niệm về vi khuẩn 2.2. Đặc điểm hình thái và kích thước vi khuẩn 2.3. Cấu tạo tế bào vi khuẩn 2.4. Sinh sản của vi khuẩn 2.5. Di động của vi khuẩn 2.6. Sự hình thành bào tử của vi khuẩn 2.7. Phân loại và định tên vi khuẩn
  2. 2.1. Khái niệm về vi khuẩn + Tế bào sống hết sức nhỏ bé, muốn quan sát được thông thường phải sử dụng kính hiển vi + Có cấu tạo rất giản đơn, tế bào chưa hoàn thiện (nhân chưa phân hoá - Procariot): chưa hình thành thể nhiễm sắc, không có màng nhân + Mang đầy đủ đặc tính của cơ thể sống: có khả năng trao đổi chất độc lập, cường độ cao (dị dưỡng hoặc tự dưỡng) + Tồn tại phổ biến trong thiên nhiên và tham gia tích cực vào trong quá trình tuần hoàn vật chất trong thiên nhiên + Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, trong đó nhiều chủng vi sinh vật đã được ứng dụng để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ con người...
  3. 2.2. Đặc điểm hình thái và kích thước vi khuẩn a/ Đặc điểm chung: + Mỗi loài vi khuẩn, trong điều kiện sống nhất định thường có kiểu hình thái đặc trưng và ổn định + Trong môi trường, vi khuẩn thường tồn tại ở dạng đặc trưng cho loài: đứng đơn lẻ, kẹp đôi, tạo chuỗi hoặc kết tụ thành từng đám (do kích thước vi khuẩn nhỏ nên trạng thái tồn tại trên chịu sự tác động rất lớn của môi trường ngoài) + Khi điều kiện sống thay đổi, ở một số loài này có thể làm biến đổi kiểu hình thái và dạng tồn tại đặc trưng của chúng, song ở một số loài khác lại không ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái của chúng
  4. 2.2. Đặc điểm hình thái và kích thước vi khuẩn b/ Các dạng hình thái thường gặp: + Dạng hình cầu (coccus): Tế bào hình cầu hay hình trứng (chiều ngang > 1/2 chiều dọc tế bào) - đứng đơn lẻ: đơn cầu khuẩn (monococcus) - đứng kẹp đôi: song cầu khuẩn (diplococcus) - đứng cặp bốn tế bào: tứ cầu khuẩn (tetracoccus) - đứng cặp tám tế bào: bát cầu khuẩn (sarcina) - xếp thành chuỗi: liên cầu khuẩn (streptococcus) - kết tụ thành đám: tụ cầu khuẩn (staphylococcus)
  5. 2.2. Đặc điểm hình thái và kích thước vi khuẩn b/ Các dạng hình thái thường gặp:
  6. 2.2. Đặc điểm hình thái và kích thước vi khuẩn b/ Các dạng hình thái thường gặp: + Dạng hình que (Streptococcus): Tế bào hình que (chiều ngang < 1/2 chiều dọc tế bào) - có khuẩn ngắn, trực khuẩn dài, hoặc có loài rất dài - có khuẩn thẳng, hoặc có loài hình hơi cong - có trực khuẩn cân đối, hoặc có loài không cân đối (phình to ở một đầu hay ở giữa tế bào do tạo bào tử)   - trong canh trường có loài đứng đơn lẻ, liên kết thành chuỗi hay tụ lại thành từng đám
  7. 2.2. Đặc điểm hình thái và kích thước vi khuẩn b/ Các dạng hình thái thường gặp: + Phảy khuẩn và xoắn khuẩn - Phảy khuẩn (Vibrio): tế bào cong dạng dấu phảy - Xoắn khuẩn: tế bào dạng xoắn lại như hình lò xo ngắn (Spirillum), hay dạng lò xo rất dài (Spirochetes)
  8. 2.2. Đặc điểm hình thái và kích thước vi khuẩn c/ Đặc điểm hình thái xạ khuẩn: - Xạ khuẩn (Actinomyces): tế bào dạng hệ sợi gồm nhiều sợi nhỏ, dài, mảnh và phân nhánh (khuẩn ty). Khi sinh sản, hệ sợi có thể phân chia tạo thành vách ngăn và trên phần sợi khí sinh sẽ xuất hiện các sợi bào tử, theo kiểu đặc trưng của loài
  9. d/ Một số dạng hình thái ít gặp * Vi khuẩn hình dạng biến đổi (Corynebacterium): hình dạng thay đổi theo lứa tuổi: khi còn non hình cầu, khi trưởng thành có dạng hình que, khi sinh sản có dạng đoạn góy zick-zac ** Dạng qua lọc của vi khuẩn, do không có thành tế bào (hoặc có không đầy đủ) nên chúng có thể biến đổi hình dạng và chui qua được các phin lọc vi khuẩn thông thường, gồm 2 dạng sau: - L – Form: một số loài vi khuẩn, trong môi trường có chất kháng sinh hay chất độc có thể bị rối loạn hay bị mất chức năng tổng hợp thành tế bào, dẫn tới không có hoặc không có thành tế bào - Mycoplasma: một số loài vi khuẩn không có thành tế bào, nên hình dạng của chúng thay đổi theo không gian và điều kiện môi trường (*) Trong nghiên cứu khoa học, các tế bào trần tạo ra thường được gọi là Protoplasm (VK Gram dương) hay Spheroplasm (VK Gram âm)
  10. d/ Một số dạng hình thái ít gặp * Rickettsia và Chlamydia: loại vi khuẩn nhỏ, sống ký sinh bên trong tế bào chủ (thường là các loài gây bệnh) * Các dạng khác: + Planctomyces hay Hyphomicrobium giống hình nụ hoa còn cuống, + Myxococcus, Mellitangium, Stigmatella hay Chrondromyces có dạng quả thể nấm; + Bdellovibrio gồm phần chính kích thước lớn và một phần phụ nhỏ hơn như có chồi; + Alcalomicribium hay Alcalochloris lại có nhiều nhánh kiểu hình sao...
  11. e/ Kích thước vi khuẩn * Kích thước đa số các vi khuẩn hết sức nhỏ bé, cỡ m: - Streptococcus lactics 0,5-1,0 m - Erscherichia coli 0,5- x (1-3) m - Bacillus subtilis (0,7-0,8) x (2-3) m - bào tử B. subtilis hình ellip (0,6-0,9) x ((1-1,5) m - xạ khuẩn Streptomyces griseus sợi dài mảnh (0,8-1) m - bào tử S. griseus hình cầu-ôvan 0,8 x (0,8-1,7) m
  12. 2.3. Cấu tạo tế bào vi khuẩn
  13. 2.3.1. Thành tế bào + Phần lớn các loài vi khuẩn đều có thành tế bào: là lớp vỏ dày khoảng 10-25 nm; cấu trúc chắc chắn bao bọc lấy toàn bộ bề mặt tế bào + Chức năng: tạo hình và bảo vệ cho tế bào + Thành phần: cấu tạo từ các hợp chất hữu cơ cao phân tử + Cấu trúc: hình thành lớp và có sự khác biệt lớn giữa hai nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm - Thành tế bào vi khuẩn Gram dương là lớp vỏ peptidoglucan dày, hình thành từ khoảng 30-45 lớp peptidoglucan. Mỗi lớp peptidoglucan cấu thành từ các sợi glucan (-Glucozamin-axit Muraminic- G-M-) liên kết với nhau qua các cầu nối peptit. Số lượng và bản chất các axít amin hỡnh thành cầu peptit biến đổi và khác nhau giữa các loài vi sinh vật
  14. 2.3.1. Thành tế bào + Cấu trúc thành tế bào vi khuẩn Gram dương
  15. 2.3.1. Thành tế bào + Cấu trúc thành tế bào vi khuẩn Gram âm - Thành tế bào vi khuẩn Gram âm gồm hai lớp: lớp peptidoglucan mỏng (3-5 lớp) bên trong và lớp photpholipit kép dày phía ngoài (có phân bố đan xen các phân tử protein và các chuỗi poly-saccharit phía mặt ngoài và trên đầu có các phân tử lipit-A đặc hiệu.
  16. 2.3.1. Thành tế bào + Phía ngoài thành tế bào, một số loài vi khuẩn có thể còn các bào quan sau: * Tiên mao (Flagellum): - dạng sợi nhỏ, mảnh (2-10 nm), mọc ra bên ngoài thành tế bào - Tuỳ thuộc loài vi khuẩn, mỗi tế bào có một tiên mao, một chùm tiên mao hay tiên mao mọc kín quanh tế bào - Là cơ quan giúp vi khuẩn tự di chuyển chủ động - Khả năng hình thành tiên mao chịu tác động của điều kiện môi trường ngoài
  17. + Phía ngoài thành tế bào, một số loài vi khuẩn có thể còn các bào quan sau: * Sợi bám (Fimbriae): - dạng sợi nhỏ, thường ngắn hơn tiên mao, mọc ra bên ngoài thành tế bào - Là cơ quan giúp vi khuẩn cố định lên bề mặt cơ chất * Sex-pilli: dạng ống trụ rỗng, nhỏ; giúp vi khuẩn tham gia vào quá trình sinh sản hữu tính nguyên thuỷ * Lớp giáp mạc (capsule và slime): một số loài vi khuẩn, trong những điều kiện nhất định có thể hình thành một lớp nhày rất dày bao bọc phía ngoài gọi là giáp mạc. Chức năng GM chưa hoàn toàn sáng tỏ, song nhiều loài đã được ứng dụng để lên men sản xuất sản phẩm CN (dextran, xanthan, pullulan)
  18. 2.3.2. Tế bào chất * Toàn bộ các thành phần phía bên trong thành tế bào được gọi là tế bào chất, bao gồm các thành phần sau: - Màng tế bào chất - Nguyên sinh chất - Các bào quan: riboxom, “thể nhân”, Plasmid ... - Các thể dự trữ
  19. a/ Màng tế bào chất * Là lớp màng mỏng nằm sát phía trong thành tế bào * Thành phần bao gồm: protein ~50%, hydratcacbon 15-20% và photpholipit * Cấu trúc: dạng lớp photpholipit kép, có phân bố đan xen các phân tử protein vận chuyển đặc hiệu * Chức năng: có hoạt tính bán thấm chọn lọc, kiểm soát hoạt động trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường ** Trên màng có các enzym tham gia vào QT tổng hợp năng lượng
  20. b/ Nguyên sinh chất * Là toàn bộ phần dịch thể trong tế bào * Thành phần chính là nước, trong hoà tan có nhiều loại chất tan. “Lơ lửng” trong nguyên sinh chất có các bào quan (riboxom, “thể nhân”, plasmid...) và các thể dự trữ (volutin, glycogen, giọt chất béo, không bào...) * Đặc tính: hết sức linh động, luôn luôn đổi mới thành phần (do liên tục hấp thu và chuyển hoá chất dinh dưỡng mới, đồng thời đào thải ra môi trường các “sản phẩm trao đổi chất”)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2